Quyết định 02/2004/QĐ-UBBT quy định tạm thời một số chế độ cho công tác tập trung, xử lý các đối tượng lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 02/2004/QĐ-UBBT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 13/01/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2004/QĐ-UBBT |
Phan Thiết, ngày 13 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHO CÔNG TÁC TẬP TRUNG, XỬ LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG LANG THANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Quyết định số 91/2003/QĐ-UBBT ngày 26/12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Bản Quy định việc tập trung, xử lý các đối tượng: người xin ăn, người lang thang sống nơi cộng cộng, người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
- Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Ban Tổ chức chính quyền Tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, Công an Tỉnh tại Tờ trình liên tịch số 24/LS/LĐTBXH-YT-TCCQ-TCVG-CA ngày 29/9/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định tạm thời một số chế độ cho công tác tập trung, xử lý các đối tượng lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Chi phí cho hoạt động của Tổ Thường trực tập trung, xử lý các đối tượng lang thang trên địa bàn Tỉnh (sau đây gọi tắt là Tổ Thường trực):
- Chi thường xuyên theo quy định hiện hành như: lương, phụ cấp, nước uống, văn phòng phẩm, điện thoại, xăng xe, sữa chữa, bảo dưỡng xe chuyên dùng …
- Phụ cấp trực cho các thành viên của Tổ Thường trực (trừ lái xe): 15.000 đồng/người/ca.
2. Chi công tác khảo sát, tập trung và lập hồ sơ xử lý các đối tượng lang thang tại địa phương bao gồm các khoản chi phí sau:
- Chi văn phòng phẩm, nước uống.
- Chi ăn cho đối tượng tập trung chờ giải quyết: 5.000 đồng/người/ngày.
- Chi công tác khảo sát đối tượng.
- Chi vận chuyển đối tượng về địa điểm tập trung và chuyển giao cho các xã, phường, thị trấn (nếu là người trong huyện, thành phố).
- Chi bồi dưỡng cán bộ lập biên bản tập trung, xử lý đối tượng: 5.000 đồng/đối tượng
3. Chi tập trung và giải quyết đối tượng lang thang tại Trung tâm Chăm sóc người có công và Bảo trợ xã hội Tỉnh:
- Chi phí cho công tác thiết lập hồ sơ.
- Chi phí cho công tác kiểm tra sức khỏe ban đầu.
- Chi phí bồi dưỡng Y, Bác sĩ trực (đối với đối tượng tâm thần mới tập trung về chưa xử lý) theo chế độ quy định của Bộ Y tế.
- Chi tiền ăn cho đối tượng trong thời gian chờ phân loại, giải quyết (không quá thời gian quy định tại Điều 6 của Quyết định 91/2003/QĐ-UBBT ngày 26/12/2003 của UBND Tỉnh): 5.000 đồng/đối tượng/ngày
- Chi phí đưa đối tượng về địa phương hoặc gia đình (chỉ áp dụng cho những trường hợp không có thân nhân hoặc chính quyền địa phương nơi đối tượng cư trú đến nhận), gồm:
+ Chi hỗ trợ tàu xe để đối tượng về lại địa phương nơi cư trú: theo giá vé và phương tiện thông thường. Trường hợp chuyển trả theo đợt, được thanh toán theo hợp đồng phương tiện vận chuyển.
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng:10.000 đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng cán bộ tiếp nhận đối tượng: 15.000 đồng/ca/người.
- Chi hỗ trợ thêm (ngoài công tác phí) cho cán bộ trực tiếp chuyển trả đối tượng về lại địa phương nơi cư trú là 20.000 đồng/ngày/người. Nếu đợt chuyển trả đối tượng về lại địa phương có nghỉ lại qua đêm, được thanh toán tiền nghỉ theo quy định.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện cho công tác tập trung, xử lý các đối tượng lang thang được chi từ nguồn bảo đảm xã hội, được bố trí trong dự toán hàng năm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với cấp tỉnh), của UBND huyện, thành phố (đối với cấp huyện, thành phố), của UBND xã, phường, thị trấn (đối với cấp xã, phường, thị trấn).
Điều 3. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Công an Tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN |