Quyết định 0152/QĐ-BCT năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2011
Số hiệu: | 0152/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 12/01/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0152/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂM 2011
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia;
Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tại văn bản số 4901/EVN-KTSX ngày 29 tháng 11 năm 2010 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch vận hành hệ thống điện năm 2011; văn bản số 5365/EVN-KTSX-KH-ĐĐQG ngày 28 tháng 12 năm 2010 về việc bổ sung làm rõ Kế hoạch vận hành hệ thống điện năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công suất cực đại (Pmax) toàn quốc năm 2011 là 18.000 MW.
2. Tổng sản lượng điện sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2011 là 115,55 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 54,06 tỷ kWh và mùa mưa là 61,49 tỷ kWh.
3. Tổng sản lượng điện tại thanh cái (phía cao áp) các nhà máy điện của EVN và điện mua ngoài của EVN năm 2011 là 108,94 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 50,75 tỷ kWh (EVN sản xuất là 29,22 tỷ kWh, EVN mua ngoài là 21,52 tỷ kWh) và mùa mưa là 58,19 tỷ kWh (EVN sản xuất là 38,67 tỷ kWh, EVN mua ngoài là 19,53 tỷ kWh).
4. Tổng sản lượng điện tại điểm giao nhận với các tổng công ty điện lực năm 2011 là 103,3 tỷ kWh (không bao gồm sản lượng điện phát của các nhà máy thủy điện nhỏ, trong đó mùa khô là 48,42 tỷ kWh và mùa mưa là 54,88 tỷ kWh.
5. Cơ cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện năm 2011 như sau:
a) Sản lượng thủy điện cả năm là 37,35 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 11,56 tỷ kWh và mùa mưa là 25,79 tỷ kWh;
b) Sản lượng nhiệt điện cả năm là 24,72 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 12,25 tỷ kWh và mùa mưa là 12,47 tỷ kWh;
c) Sản lượng nhiệt điện tua bin khí cả năm là 44,19 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 23,82 tỷ kWh và mùa mưa là 20,36 tỷ kWh;
d) Sản lượng nhiệt điện dầu cả năm là 4,73 tỷ kWh, trong đó dầu FO là 4,51 tỷ kWh (mùa khô là 3,70 tỷ kWh và mùa mưa là 0,22 tỷ kWh) và dầu DO là 0,22 tỷ kWh (mùa khô là 0,22 tỷ kWh, không phát dầu FO trong mùa mưa);
đ) Sản lượng điện nhập khẩu từ Trung Quốc là 4,57 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 2,51 tỷ kWh và mùa mưa là 2,06 tỷ kWh.
Chi tiết điện năng sản xuất các nhà máy điện theo tháng trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:
a) Trên cơ sở kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2011 được duyệt, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2011 cho toàn hệ thống, chỉ đạo các tổng công ty điện lực xây dựng kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần để thực hiện.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành, đơn vị liên quan như Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm khí tượng - Thủy văn quốc gia, Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam và Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam để sử dụng hiệu quả các nguồn nước cho phát điện và cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cung cấp than, dầu, khí cho phát điện.
c) Huy động hợp lý công suất, điện năng các nhà máy điện, các nguồn điện mua ngoài, các nguồn điện dự phòng của khách hàng để nâng cao cung ứng điện năm 2011.
d) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của các tổng công ty điện lực. Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực về kết quả thực hiện kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện, cắt giảm điện năm 2011 theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 quy định về trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia.
2. Các tổng công ty điện lực, công ty điện lực có trách nhiệm:
a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của EVN, các tổng công ty điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho tổng công ty điện lực, bao gồm sản lượng điện và công suất phân bổ hàng tháng cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để các công ty điện lực trực thuộc thực hiện.
b) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của các các tổng công ty điện lực, các công ty điện lực trực thuộc có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện theo sản lượng điện và công suất phân bổ cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của mình, trình Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phê duyệt để thực hiện.
3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các tổng công ty điện lực, công ty điện lực tại địa phương để xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt kế hoạch cung cấp điện tháng và kế hoạch cắt giảm điện trong trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện đảm bảo công bằng giữa các thành phần phụ tải điện.
b) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của tổng công ty điện lực và công ty điện lực tại địa phương, giải quyết các khiếu nại của khách hàng về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn;
c) Phối hợp với các tổng công ty điện lực, công ty điện lực tại địa phương để tổ chức và giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương.
d) Lập báo cáo định kỳ hàng tháng gửi Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực về giám sát thực hiện kế hoạch cắt giảm điện năm 2011.
4. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm giám sát thực hiện kế hoạch cung cấp điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các tổng công ty điện lực năm 2011 và báo cáo Bộ về kết quả thực hiện.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP ĐIỆN SẢN XUẤT (LOẠI NGUỒN ĐIỆN, GIAO TẠI THANH CÁI NMĐ, ĐIỆN NHẬN CỦA CÁC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC) TOÀN HỆ THỐNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0152/QĐ-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2011)
Đơn vị: triệu kWh
STT |
Công nghệ phát điện |
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
T7 |
T8 |
T9 |
T10 |
T11 |
T12 |
Mùa khô |
Mùa mưa |
Cả năm |
I |
ĐIỆN SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhiệt điện than |
1903 |
1526 |
2034 |
2150 |
2331 |
2309 |
2299 |
1910 |
1809 |
1797 |
2125 |
2529 |
12253 |
12469 |
24721 |
2 |
Nhiệt điện tua bin khí |
3888 |
3457 |
4210 |
4064 |
4224 |
3982 |
3773 |
3317 |
2661 |
3269 |
3395 |
3946 |
23824 |
20361 |
44186 |
3 |
Nhiệt điện dầu |
623 |
469 |
743 |
726 |
746 |
609 |
199 |
58 |
121 |
74 |
76 |
279 |
3916 |
806 |
4722 |
Dầu FO |
623 |
469 |
683 |
655 |
666 |
602 |
199 |
58 |
121 |
74 |
76 |
279 |
3697 |
806 |
4503 |
|
Dầu DO |
0 |
0 |
60 |
71 |
80 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
219 |
0 |
219 |
|
4 |
Thủy điện |
2017 |
1420 |
1768 |
1885 |
1898 |
2571 |
4039 |
4991 |
4862 |
4952 |
3817 |
3132 |
11559 |
25793 |
37352 |
5 |
Nhập khẩu TQ |
434 |
364 |
434 |
420 |
434 |
420 |
420 |
310 |
300 |
310 |
300 |
420 |
2506 |
2060 |
4566 |
|
Tổng nguồn HT |
8864 |
7236 |
9189 |
9244 |
9633 |
9891 |
10730 |
10586 |
9752 |
10401 |
9714 |
10306 |
54058 |
61489 |
115547 |
II |
ĐIỆN GIAO TẠI THANH CÁI NMĐ (ĐÃ TRỪ ĐIỆN TỰ DÙNG VÀ PHỤ TẢI TẠI CHỖ NGOÀI EVN) |
|
|
|
||||||||||||
|
Tổng Điện giao |
8332 |
6783 |
8619 |
8673 |
9034 |
9307 |
10146 |
10055 |
9261 |
9877 |
9164 |
9690 |
50748 |
58194 |
108942 |
III |
ĐIỆN NHẬN CỦA 5 TCT ĐIỆN LỰC TẠI ĐẦU NGUỒN (KHÔNG BAO GỒM CÁC NGUỒN THỦY ĐIỆN NHỎ) |
|
|
|
||||||||||||
|
Tổng Điện nhận |
7935 |
6464 |
8240 |
8289 |
8627 |
8862 |
9584 |
9486 |
8705 |
9311 |
8608 |
9190 |
48418 |
54883 |
103301 |
ĐIỆN SẢN XUẤT CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ ĐIỆN NHẬP KHẨU CÁC THÁNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0152/QĐ-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2011)
Đơn vị: triệu kWh
|
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Mùa khô |
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng (tr. kWh) |
Sản lượng (tr. kWh) |
Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện |
954 |
739 |
779.5 |
892 |
759 |
1232 |
2022 |
2431 |
2606 |
2388 |
1582 |
1320 |
5356 |
17704 |
Hòa Bình |
509.4 |
358.4 |
361.6 |
393 |
360.1 |
572.0 |
942.1 |
1145.5 |
1367.7 |
1177.1 |
688.3 |
651.9 |
2555 |
8527.3 |
Thác Bà |
6.6 |
16.4 |
12.4 |
12.2 |
14.9 |
13.6 |
43.0 |
3.8 |
12.4 |
20.4 |
4.1 |
15.1 |
76 |
174.9 |
Sơn La |
288.4 |
259.6 |
275.7 |
330.6 |
206.8 |
402.6 |
546.4 |
892.7 |
861.2 |
892.7 |
583.4 |
372.8 |
1764 |
5912.9 |
Bản Vẽ |
13.8 |
21.4 |
27.7 |
29.9 |
34.2 |
56.9 |
98.4 |
84.0 |
79.1 |
40.3 |
20.6 |
19.4 |
184 |
525.7 |
Cửa Đạt |
9.3 |
13.7 |
20.1 |
31.2 |
26.6 |
28.9 |
40.2 |
42.7 |
40.2 |
12.9 |
15.6 |
23.4 |
130 |
304.8 |
Na Le (Bắc Hà) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.7 |
28.9 |
20.6 |
|
90.2 |
Bản Cốc |
8.1 |
6.1 |
9.3 |
8.6 |
11.5 |
12.2 |
13.4 |
13.4 |
13.0 |
13.4 |
12.0 |
8.6 |
56 |
129.6 |
Nậm Chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65.0 |
46.4 |
|
111.4 |
Thái An |
17.1 |
12.9 |
19.6 |
18.2 |
24.2 |
25.6 |
29.8 |
29.8 |
27.9 |
29.8 |
25.3 |
18.1 |
118 |
278.1 |
Hương Sơn |
6.1 |
4.6 |
7.0 |
6.5 |
8.6 |
9.1 |
14.0 |
14.0 |
9.9 |
12.7 |
9.0 |
6.4 |
42 |
108.0 |
Khe Bồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.7 |
|
23.7 |
Thủy điện nhỏ Miền Bắc |
27.6 |
21.3 |
16.8 |
23.8 |
32.4 |
51.7 |
103.2 |
100.5 |
94.2 |
82.8 |
91.2 |
65.8 |
173.6 |
711.3 |
Nhiệt điện |
1793 |
1434 |
1922.7 |
2042 |
2219 |
2201 |
2193 |
1834 |
1713 |
1781 |
2050 |
2404 |
11612 |
23586 |
Phả Lại I |
273.7 |
218.0 |
203.3 |
203.6 |
216.9 |
200.4 |
137.8 |
214.5 |
219.1 |
225.1 |
219.0 |
268.3 |
1316 |
2599.6 |
Phả Lại II |
303.8 |
121.5 |
215.3 |
305.5 |
424.1 |
414.4 |
341.1 |
183.5 |
157.2 |
179.9 |
374.1 |
342.0 |
1785 |
3362.3 |
Ninh Bình |
70.9 |
50.1 |
74.4 |
72.0 |
74.4 |
72.0 |
43.5 |
0.1 |
13.3 |
0.6 |
|
71.4 |
414 |
542.7 |
Uông Bí |
36.9 |
61.2 |
78.1 |
75.6 |
78.1 |
75.6 |
73.3 |
25.8 |
13.8 |
12.7 |
38.2 |
77.5 |
406 |
646.9 |
Uông Bí MR |
47.8 |
|
207.7 |
212.1 |
219.1 |
213.6 |
200.8 |
111.6 |
73.7 |
85.9 |
121.3 |
306.6 |
900 |
1800.2 |
Na Dương |
68.3 |
47.0 |
66.2 |
61.2 |
69.5 |
69.3 |
52.8 |
49.0 |
70.7 |
73.1 |
71.7 |
74.4 |
381 |
773.0 |
Cao Ngạn |
76.4 |
62.5 |
64.9 |
69.7 |
70.1 |
68.7 |
42.8 |
58.0 |
77.7 |
71.3 |
65.5 |
81.0 |
412 |
808.5 |
Cẩm Phả |
353.5 |
302.8 |
354.1 |
342.7 |
354.1 |
342.7 |
352.1 |
277.9 |
215.1 |
229.6 |
277.6 |
353.5 |
2050 |
3755.9 |
Hải Phòng |
156.2 |
144.3 |
263.3 |
276.4 |
282.0 |
319.7 |
439.2 |
426.4 |
431.1 |
445.9 |
406.7 |
341.3 |
1442 |
3932.4 |
Quảng Ninh |
279.7 |
301.6 |
260.7 |
304.9 |
306.1 |
305.1 |
371.4 |
421.1 |
345.5 |
336.8 |
350.5 |
342.6 |
1758 |
3925.8 |
Sơn Động |
126.0 |
125.2 |
134.6 |
118.5 |
125.1 |
119.1 |
137.7 |
66.1 |
95.4 |
120.5 |
125.4 |
145.2 |
748 |
1438.7 |
Cái Lân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua Trung Quốc |
434 |
364 |
434.0 |
420 |
434 |
420 |
420 |
310 |
300 |
310 |
300 |
420 |
2506 |
4566 |
Tổng nguồn Miền Bắc |
2747 |
2173 |
2702.2 |
2934 |
2979 |
3432 |
4214 |
4265 |
4319 |
4169 |
3632 |
3724 |
16968 |
41290 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện |
774 |
486 |
682 |
686 |
772 |
938 |
1301 |
1768 |
1608 |
1710 |
1535 |
1308 |
4339 |
13569 |
Vĩnh Sơn |
20.1 |
17.8 |
30.0 |
25.7 |
32.9 |
32.5 |
12.2 |
8.0 |
9.0 |
3.9 |
4.4 |
6.4 |
159 |
203 |
Sông Hinh |
29.2 |
17.3 |
27.8 |
36.0 |
48.8 |
43.3 |
3.7 |
8.3 |
11.0 |
31.1 |
20.1 |
48.1 |
202 |
325 |
Pleikrong |
35.0 |
13.6 |
18.9 |
17.8 |
13.6 |
11.0 |
23.0 |
36.7 |
34.4 |
33.5 |
16.3 |
21.4 |
110 |
275 |
Ialy |
150.8 |
105.7 |
132.7 |
133.5 |
125.4 |
152.0 |
345.1 |
447.3 |
361.5 |
404.8 |
294.6 |
286.1 |
810 |
2949 |
Sê San 3 |
50.3 |
35.2 |
44.2 |
44.5 |
45.1 |
52.6 |
96.7 |
131.9 |
94.0 |
106.6 |
80.2 |
66.2 |
272 |
848 |
Sê San 3A |
16.8 |
11.7 |
14.7 |
14.8 |
15.0 |
16.9 |
32.3 |
44.8 |
33.0 |
39.0 |
28.9 |
23.5 |
90 |
292 |
Quảng Trị |
19.7 |
9.8 |
19.6 |
16.2 |
29.2 |
26.9 |
7.9 |
18.8 |
12.3 |
13.3 |
12.8 |
14.0 |
121 |
200 |
An Khê Kha Nak |
|
21.8 |
45.0 |
36.0 |
40.3 |
46.5 |
57.8 |
102.7 |
90.0 |
65.2 |
61.4 |
54.7 |
190 |
621.5 |
A Vương |
28.9 |
19.6 |
25.0 |
30.6 |
84.9 |
69.8 |
37.3 |
26.8 |
34.6 |
25.9 |
51.0 |
103.6 |
259 |
538.0 |
Buôn Kuốp |
65.4 |
24.1 |
32.7 |
46.7 |
41.1 |
50.9 |
63.7 |
135.1 |
150.6 |
162.6 |
137.6 |
99.7 |
261 |
1010.3 |
Buôn Tua Sah |
21.5 |
7.2 |
11.6 |
17.1 |
18.6 |
20.1 |
25.3 |
32.0 |
29.6 |
26.2 |
26.3 |
19.8 |
96 |
255.3 |
Sông Ba Hạ |
17.4 |
17.9 |
18.4 |
13.6 |
15.8 |
35.4 |
33.6 |
60.5 |
90.3 |
128.9 |
156.8 |
55.1 |
119 |
643.8 |
Sê San 4 |
65.2 |
38.7 |
53.8 |
42.2 |
43.3 |
76.8 |
96.9 |
124.6 |
71.2 |
103.7 |
83.5 |
67.9 |
320 |
867.7 |
Sông Côn 2 |
15.1 |
4.2 |
8.6 |
9.0 |
7.6 |
17.2 |
23.1 |
26.5 |
16.1 |
32.6 |
40.6 |
34.0 |
62 |
234.4 |
Krông H’Năng |
23.0 |
4.0 |
3.1 |
7.7 |
8.1 |
9.2 |
16.9 |
13.7 |
22.0 |
26.9 |
35.4 |
23.3 |
55 |
193.3 |
Hương Điền |
16.9 |
10.1 |
20.9 |
16.7 |
18.7 |
21.6 |
26.8 |
47.7 |
41.8 |
30.2 |
28.5 |
25.4 |
105 |
305.4 |
Sông Tranh 2 |
33.4 |
20.0 |
41.3 |
33.0 |
36.9 |
42.6 |
52.9 |
94.1 |
82.5 |
59.7 |
56.3 |
50.2 |
207 |
603.0 |
Srepok 3 |
36.2 |
13.3 |
18.0 |
26.3 |
22.7 |
27.8 |
77.2 |
77.4 |
86.4 |
92.7 |
77.1 |
55.3 |
144 |
610.5 |
Srepok 4 |
29.4 |
10.8 |
14.7 |
21.4 |
18.5 |
22.6 |
59.5 |
59.5 |
57.6 |
59.5 |
57.6 |
44.9 |
117 |
456.0 |
Sekaman 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Điền |
0.1 |
5.0 |
17.2 |
18.7 |
15.3 |
16.1 |
9.5 |
6.0 |
12.3 |
23.4 |
24.5 |
21.9 |
72 |
169.9 |
Đắk My 4 |
|
|
|
|
|
54.4 |
67.5 |
120.0 |
105.2 |
76.2 |
71.8 |
64.0 |
54 |
559.0 |
Đắk Rtinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện nhỏ Miền Trung |
99.6 |
78.0 |
84.0 |
78.9 |
80.3 |
91.9 |
132.1 |
145.9 |
162.1 |
164.4 |
169.6 |
122.8 |
513 |
1409 |
Nhiệt điện |
29.2 |
24.3 |
29.8 |
28.8 |
29.8 |
28.8 |
30.3 |
18.7 |
21.9 |
18.7 |
18.0 |
42.9 |
171 |
321 |
Lọc dầu Dung Quất |
29.2 |
24.3 |
29.8 |
28.8 |
29.8 |
28.8 |
27.2 |
18.6 |
19.8 |
18.6 |
18.0 |
29.2 |
171 |
302 |
Nông Sơn |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
0.1 |
2.1 |
0.1 |
|
13.7 |
|
19 |
Diezel |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nguồn Miền Trung |
803 |
510 |
712.0 |
715 |
802 |
967 |
1332 |
1787 |
1630 |
1729 |
1553 |
1351 |
4509 |
13891 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện |
289 |
195 |
305.9 |
306 |
367 |
402 |
716 |
792 |
648 |
854 |
700 |
504 |
1865 |
6079 |
Trị An |
19.3 |
13.3 |
14.5 |
11.3 |
37.7 |
58.1 |
189.8 |
241.0 |
242.5 |
334.1 |
204.2 |
107.7 |
154 |
1473.4 |
Đa Nhim |
88.1 |
39.2 |
91.4 |
86.4 |
90.6 |
95.1 |
85.4 |
47.7 |
47.2 |
47.6 |
56.7 |
104.9 |
491 |
880.4 |
Hàm Thuận |
32.4 |
13.7 |
21.5 |
35.2 |
27.0 |
32.9 |
64.4 |
119.8 |
75.1 |
104.5 |
79.6 |
43.5 |
163 |
649.7 |
Đa Mi |
32.9 |
7.9 |
12.5 |
20.7 |
16.0 |
13.9 |
41.5 |
64.4 |
40.0 |
58.6 |
43.8 |
23.9 |
104 |
376.1 |
Thác Mơ |
12.7 |
13.9 |
28.3 |
26.4 |
28.9 |
32.7 |
85.9 |
87.6 |
60.2 |
61.0 |
33.8 |
44.7 |
143 |
516.1 |
Cần Đơn |
7.9 |
2.7 |
10.2 |
7.7 |
10.9 |
11.2 |
28.0 |
26.1 |
21.7 |
21.2 |
11.6 |
15.3 |
51 |
174.5 |
Srok Phu Miêng |
5.5 |
1.9 |
7.1 |
4.9 |
6.3 |
8.0 |
19.8 |
17.6 |
11.1 |
12.8 |
8.1 |
7.4 |
34 |
110.6 |
Bắc Bình |
5.3 |
6.6 |
8.2 |
7.4 |
10.7 |
10.2 |
12.6 |
9.7 |
9.1 |
10.3 |
6.8 |
7.3 |
49 |
104.7 |
Đại Ninh |
74.1 |
86.3 |
102.0 |
94.0 |
126.4 |
127.1 |
123.4 |
95.3 |
89.0 |
100.7 |
67.1 |
72.0 |
610 |
1157.4 |
Đa Dâng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Nai 3 |
4.0 |
4.0 |
4.0 |
4.0 |
4.0 |
4.0 |
57.4 |
76.3 |
44.1 |
32.9 |
62.5 |
24.3 |
24 |
321.5 |
Đồng Nai 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62.3 |
118.4 |
46.0 |
|
226.7 |
Thủy điện nhỏ Miền Nam |
7.0 |
5.2 |
6.2 |
8.1 |
8.6 |
7.9 |
7.7 |
6.7 |
8.4 |
8.1 |
7.6 |
6.6 |
43 |
88.0 |
Nhiệt điện |
4591 |
3994 |
5035 |
4869 |
5052 |
4670 |
4048 |
3432 |
2855 |
3339 |
3529 |
4308 |
28210 |
49721 |
Phú Mỹ 2.1 |
615.1 |
428.5 |
657.5 |
626.3 |
607.6 |
519.4 |
598.5 |
547.8 |
390.5 |
595.1 |
479.8 |
536.0 |
3454 |
6602.0 |
Phú Mỹ 21 chạy khí |
615.1 |
428.3 |
604.6 |
567.1 |
542.2 |
512.8 |
598.5 |
547.8 |
390.5 |
595.1 |
479.8 |
536.0 |
3270 |
6417.8 |
Phú Mỹ 21 chạy DO |
|
0.2 |
52.9 |
59.2 |
65.3 |
6.6 |
|
|
|
|
|
|
184 |
184.2 |
Phú Mỹ 1 |
778.8 |
561.0 |
722.2 |
755.3 |
780.8 |
755.7 |
777.7 |
584.7 |
493.1 |
387.9 |
298.8 |
343.3 |
4354 |
7239.3 |
Phú Mỹ 1 chạy khí |
778.8 |
561.0 |
722.2 |
755.3 |
780.8 |
755.7 |
777.7 |
584.7 |
493.1 |
387.9 |
298.8 |
343.3 |
4354 |
7239.3 |
Phú Mỹ 1 chạy DO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phú Mỹ 3 |
522.7 |
462.5 |
512.0 |
426.9 |
511.7 |
495.5 |
512.0 |
550.6 |
177.6 |
550.6 |
532.8 |
509.7 |
2931 |
5764.5 |
Phú Mỹ 3 chạy khí |
522.7 |
462.5 |
512.0 |
426.9 |
511.7 |
495.5 |
512.0 |
550.6 |
177.6 |
550.6 |
532.8 |
509.7 |
2931 |
5764.5 |
Phú Mỹ 3 chạy DO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phú Mỹ 22 |
203.0 |
483.8 |
535.7 |
518.4 |
535.7 |
518.4 |
535.7 |
535.7 |
432.0 |
501.1 |
475.2 |
271.3 |
2795 |
5546.0 |
Phú Mỹ 22 chạy khí |
203.0 |
483.8 |
535.7 |
518.4 |
535.7 |
518.4 |
535.7 |
535.7 |
432.0 |
501.1 |
475.2 |
271.3 |
2795 |
5546.0 |
Phú Mỹ 22 chạy DO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phú Mỹ 4 |
105.6 |
252.8 |
327.4 |
316.8 |
232.3 |
316.8 |
290.4 |
322.1 |
264.0 |
327.4 |
316.8 |
282.6 |
1552 |
3355.0 |
Phú Mỹ 4 chạy khí |
105.6 |
252.8 |
320.1 |
304.8 |
217.4 |
316.6 |
290.4 |
322.1 |
264.0 |
327.4 |
316.8 |
282.6 |
1517 |
3320.6 |
Phú Mỹ 4 chạy DO |
|
|
7.2 |
12.0 |
15.0 |
0.2 |
|
|
|
|
0.0 |
|
34 |
34.4 |
Bà Rịa |
248.7 |
218.4 |
138.8 |
124.9 |
134.1 |
178.5 |
229.5 |
156.4 |
81.3 |
230.5 |
103.7 |
219.6 |
1043 |
2064.3 |
Bà Rịa chạy khí CL |
69.25 |
62.1 |
69.7 |
62.3 |
61.6 |
69.0 |
69.7 |
69.1 |
30.5 |
70.3 |
63.2 |
76.4 |
394 |
773.1 |
Bà Rịa chạy khí NCS |
179.43 |
156.2 |
69.1 |
62.6 |
72.5 |
109.5 |
159.8 |
87.2 |
50.8 |
160.2 |
40.5 |
143.3 |
649 |
1291.2 |
Bà Rịa chạy DO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cà Mau 1 |
549.9 |
422.7 |
558.0 |
540.0 |
558.0 |
540.0 |
406.1 |
181.0 |
420.3 |
343.8 |
200.1 |
557.9 |
3169 |
5277.8 |
Cà Mau 1 chạy khí |
549.9 |
422.7 |
558.0 |
540.0 |
558.0 |
540.0 |
406.1 |
181.0 |
420.3 |
343.8 |
200.1 |
557.9 |
3169 |
5277.8 |
Cà Mau 1 chạy DO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cà Mau 2 |
466.1 |
282.0 |
341.7 |
334.4 |
354.8 |
288.0 |
61.4 |
119.9 |
266.4 |
45.0 |
270.4 |
383.1 |
2067 |
3213.3 |
Cà Mau 2 chạy khí |
466.1 |
282.0 |
341.7 |
334.4 |
354.8 |
288.0 |
61.4 |
119.9 |
266.4 |
45.0 |
270.4 |
383.1 |
2067 |
3213.3 |
Cà Mau 2 chạy DO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ Đức ST |
75.5 |
66.6 |
112.4 |
105.8 |
108.2 |
86.1 |
48.3 |
2.2 |
20.4 |
1.4 |
2.1 |
7.8 |
555 |
636.9 |
Thủ Đức GT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần Thơ ST |
4.4 |
0.8 |
9.7 |
8.4 |
9.0 |
9.1 |
|
|
|
|
|
|
42 |
41.5 |
Hiệp Phước |
267.6 |
200.3 |
277.8 |
274.7 |
274.0 |
240.2 |
123.3 |
36.9 |
78.9 |
44.5 |
38.4 |
224.5 |
1535 |
2081.1 |
Hiệp Phước chạy khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệp Phước chạy FO |
267.6 |
200.3 |
277.8 |
274.7 |
274.0 |
240.2 |
123.3 |
36.9 |
78.9 |
44.5 |
38.4 |
224.5 |
1535 |
2081.1 |
AMATA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FORMOSA |
109.7 |
92.0 |
111.6 |
108.0 |
111.6 |
108.0 |
103.2 |
76.1 |
93.8 |
15.3 |
75.6 |
111.4 |
641 |
1116.1 |
Diesel MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ve Dan |
49.6 |
35.2 |
50.4 |
50.9 |
51.6 |
51.1 |
39.3 |
5.9 |
34.9 |
16.9 |
9.4 |
51.4 |
289 |
446.5 |
Đạm Phú Mỹ |
13.4 |
10.9 |
9.5 |
7.6 |
13.3 |
6.8 |
8.2 |
7.0 |
6.3 |
5.6 |
11.1 |
5.3 |
61 |
104.9 |
Nhơn Trạch 1 |
334.8 |
299.7 |
308.9 |
265.7 |
321.0 |
318.7 |
314.8 |
305.8 |
94.3 |
265.1 |
279.7 |
317.9 |
1849 |
3426.3 |
Nhơn Trạch chạy khí |
334.8 |
299.7 |
308.9 |
265.7 |
321.0 |
318.7 |
314.8 |
305.8 |
94.3 |
265.1 |
279.7 |
317.9 |
1849 |
3426.3 |
Nhơn Trạch chạy DO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Trạch II |
|
|
107.9 |
167.5 |
203.2 |
|
|
|
|
|
417.6 |
468.0 |
479 |
1364.3 |
Nhơn Trạch II chạy khí |
|
|
107.9 |
167.5 |
203.2 |
|
|
|
|
|
417.6 |
468.0 |
479 |
1364.3 |
Nhơn Trạch II chạy DO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ô Môn |
228.2 |
161.8 |
245.4 |
236.9 |
245.0 |
237.6 |
|
|
|
|
|
|
1355 |
1354.9 |
Bourbon |
17.8 |
15.2 |
7.8 |
|
|
|
|
|
1.4 |
9.2 |
17.3 |
17.9 |
41 |
87 |
Tổng nguồn Miền Nam |
4880 |
4189 |
5340.5 |
5175 |
5419 |
5072 |
4764 |
4224 |
3504 |
4193 |
4229 |
4812 |
30075 |
55800 |
Phụ tải CPC |
70 |
71 |
77 |
73 |
76 |
80 |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
447 |
1167 |
Tổng thủy điện toàn HT |
2017 |
1420 |
1767.6 |
1885 |
1898 |
2571 |
4039 |
4991 |
4862 |
4952 |
3817 |
3132 |
11559 |
37352 |
Tổng nhiệt điện toàn HT |
6413 |
5452 |
6987.1 |
6940 |
7301 |
6899 |
6271 |
5285 |
4590 |
5139 |
5597 |
6755 |
39993 |
73628 |
Tổng Sản Lượng toàn HT |
8864 |
7236 |
9188.6 |
9244 |
9633 |
9891 |
10730 |
10586 |
9752 |
10401 |
9714 |
10306 |
54058 |
115547 |
Thông tư 09/2010/TT-BCT quy định trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 06/03/2010
Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 02/01/2008
Nghị định 105/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật điện lực Ban hành: 17/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006