Quyết định 01/2005/QĐ-UB về giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 01/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Nguyễn Văn Lạng |
Ngày ban hành: | 04/01/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2005/QĐ-UB |
Buôn Ma Thuột, ngày 04 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 được Ủy Ban Thường vụ Quốc hội khóa X thông qua ngày 26/04/2002; Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Cục thuế tỉnh, Chi cục Phát triển lâm nghiệp tại Tờ trình số 1646/TT-LN, ngày 23/12/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành bản giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên được áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh Đăk Lăk theo như Phụ lục đính kèm.
Nguyên tắc áp dụng mức giá tính thuế tài nguyên như sau:
- Chỉ áp dụng đối với gỗ tròn khai thác rừng tự nhiên, địa điểm để tính thuế quy định tại bãi II đối với gỗ khai thác theo kế hoạch, đối với gỗ khai thác theo các dự án và gỗ rừng trồng tại địa điểm khai thác, đối với các lâm sản khác tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk.
- Đối với gỗ tròn có đường kính dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá quy định có đường kính từ 35-49cm, đối với gỗ có đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá quy định có đường kính từ 35-49cm.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, giám đốc Sở Tài chính, giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục trưởng Cục thuế Đăk Lăk, Chi cục trưởng Chi cục phát triển lâm nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định này thi hành, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Các quy định trước đây của UBND tỉnh về giá tối thiểu gỗ tròn, lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên trái với quyết định này đều bãi bỏ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK |
PHỤ LỤC
GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 04 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Đăk Lăk)
I/ Gỗ tròn thông dụng
Số |
Nhóm gỗ |
Đường kính |
Mức giá tối thiểu để tính thuế |
|
|||
1 |
Nhóm I Gỗ trai |
Φ từ 35 - 49 |
2,000.000 |
|
|||
1 |
Nhóm II Sao |
Φ từ 35 - 49 |
2.500.000 |
|
|||
1 |
Nhóm III Bằng lăng |
Φ từ 35 - 49 |
1.800.000 |
|
|||
1 |
Nhóm IV Bạch tùng (thông nàng) |
Φ từ 35 - 49 |
1.800.000 |
|
|||
2 |
Dầu các loại |
Φ từ 35 -49 |
1.700.000 |
|
|||
1 |
Nhóm V Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa |
Φ từ 35 - 49 |
1.800.000 |
|
|||
1 |
Nhóm VI Xoan đào |
Φ từ 35 - 49 |
1.400.000 |
|
|||
1 |
Nhóm VIII Gáo vàng, trám trắng |
Φ từ 35-49 |
1.200.000 |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, gỗ có chất lượng 100% giao tại bãi II.
+ Đối với gỗ tròn có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02mét tính bằng 80% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
+ Đối với gỗ có chiều dài dưới 01 mét tính bằng 60% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
II/ Giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với gỗ nhóm IIA được cấp có thẩm quyền cho phép khai thác
Số |
Nhóm gỗ IIA |
Đường kính Gỗ |
Mức giá tối thiểu |
01 |
Gỗ Pơ mu |
Φ từ 35 - 49 |
10.000.000 |
02 |
Gỗ Trắc |
Φ từ 35-49 |
8.000.000 |
03 |
Gỗ Cẩm lai, Cẩm chỉ |
Φ từ 35 - 49 |
7.500.000 |
04 |
Gỗ hương, Gỗ Cà te (đỏ) |
Φ từ 35 - 49 |
7.200.000 |
05 |
Gỗ Gõ mật (Gụ) |
Φ từ 35 - 49 |
4.500.000 |
III/ Quy định về giá gỗ tròn tận dụng, tận thu, củi:
1/ Về giá gỗ tròn tận dụng sau khai thác theo chỉ tiêu hàng năm: Gỗ tròn tận dụng từ cành ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột thì tính như sau:
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 30% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm
2/ Gỗ tròn khai thác: Là gỗ tận thu, trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường điện, chương trình 132 ... đã được các cấp thẩm quyền cho phép
+ Gỗ tròn có đường kính đo đầu lớn từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với chủng loại gỗ có đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 20% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35-49cm theo quy định tại bảng giá này.
Ghi chú: Áp dụng cho gỗ tròn nhóm IIA trong trường hợp tận thu trong các công trình giao thông, thủy lợi, đường điện ... đã được các cấp thẩm quyền cho phép,
3/ Về củi: Được xem là củi có đường kính đầu lớn không quá 10cm, không phải là gỗ nhóm IIA, Giá tính thuế tài nguyên 50.000đ/ster
IV/ Giá tối thiểu gỗ cây đứng đối với gỗ rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách:
1/ Keo lá tràm:
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm trở lên: 250.000đ/ster
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 180.000đ/ster
Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 12cm trở xuống: 90.000đ/ster
2/ Gỗ keo tai tượng:
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm trở lên: 190.000đ/ster
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 150.000đ/ster
Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 12cm trở xuống: 60.000đ/ster
3/ Gỗ Bạch đàn:
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm trở lên: 200.000đ/ster
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 160.000đ/ster
Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 12cm trở xuống: 70.000đ/ster
4/ Gỗ thông các loại
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm đến dưới 35cm: 480.000đ/m3
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 240.000đ/m3
Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 12cm trở xuống: 50.000đ/m3
5/ Gỗ muồng đen:
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 35cm trở lên thì áp dụng theo quy định trên
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm đến dưới 35cm: 650.000đ/m3
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 12cm đến dưới 20cm: 250.000đ/m3
6/ Gỗ tếch
Gỗ có đường kính đo đầu lớn từ 20cm trở lên: 1.600.000đ/m3
Gỗ có đường kính đo đầu lớn dưới 20cm: 1.200.000đ/m3
Ghi chú: Giá bán trên là giá bán cây đứng tối thiểu áp dụng đối với các trường hợp tiêu thụ gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách. Muồng có đường kính đo đầu lớn từ 35cm trở lên áp dụng theo quy định trên trừ chi phí khai thác,
V/ Các loại lâm sản khác:
1- Vàng đắng (tươi) 2.000đ/kg
2- Song mây (Mây nước rã, song đá, tàu cát, song nước, song bột): 3.500đ/sợi
3- Mây sáo: 2.000đ/sợi
4- Tre các loại 7.000đ/cây
5- Lồ ô các loại: 2.000đ/cây
6- Tre, lồ ô tận thu:
Đường kính < 5cm, dài < 4m, không thể sử dụng làm đũa 1.000đ/cây
Giá tính thuế theo tấn: 250.000đ/tấn
7- Đót: 5.500đ/kg
8. Nhựa thông: 5.000đ/kg
9. Bột dăm (gỗ thông thường) để làm nhang: 3.000đ/kg
Những lâm sản khác không trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế./.
Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Pháp lệnh Giá năm 2002 Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 06/07/2012