Pháp lệnh bổ sung Điều lệ về thuế công thương nghiệp và Điều lệ về thuế hàng hoá năm 1987
Số hiệu: 2-LCT/HĐNN8 Loại văn bản: Pháp lệnh
Nơi ban hành: Hội đồng Nhà nước Người ký: Võ Chí Công
Ngày ban hành: 17/11/1987 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 15/03/1988 Số công báo: Số 5
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2-LCT/HĐNN8

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 1987

 

PHÁP LỆNH

CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC SỐ 2-LCT/HĐNN8 NGÀY 17/11/1987 BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TRONG ĐIỀU LỆ VỀ THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP VÀ ĐIỀU LỆ VỀ THUẾ HÀNG HOÁ

Để phát huy tác dụng của chính sách thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá trong tình hình hiện nay;
Căn cứ vào Điều 83 và Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá VII, kỳ họp thứ 4, ngày 28 tháng 12 năm 1982;
Pháp lệnh này bổ sung và sửa đổi một số điều trong Điều lệ về thuế công thương nghiệp và Điều lệ về thuế hàng hoá.

Điều 1

Bổ sung vào thuế doanh nghiệp một mức thuế suất 4% (bốn phần trăm) cho ngành thương nghiệp ghi trong Điều 4 của Điều lệ về thuế công thương nghiệp ban hành theo Nghị quyết số 200-NQ/TVQH, ngày 18 tháng 1 năm 1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, đã được sửa đổi theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983 của Hội đồng Nhà nước.

Điều 2

Thay thế biểu thuế lợi tức doanh nghiệp luỹ tiến toàn phần áp dụng đối với các hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983 bằng biểu thuế lợi tức luỹ tiến từng phần kèm theo Pháp lệnh này.

Điều 3

Sửa đổi Điều 39a của Điều lệ về thuế công thương nghiệp được ban hành theo Điều 5 của Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983 như sau:

Điều 39a mới:

Thuế môn bài thu mỗi năm một lần vào đầu năm dương lịch theo 6 mức: 1.000 đồng; 2.000 đồng; 5.000 đồng; 10.000 đồng; 30.000 đồng và 50.000 đồng.

Điều 4

Bãi bỏ Điều 7 và sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Điều lệ về thuế hàng hoá ban hành kèm theo Nghị quyết số 487 NQ/QHK4 ngày 26 tháng 9 năm 1974 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội như sau:

Điều 2 mới:

Thuế hàng hoá áp dụng đối với những loại hàng ghi trong biểu thuế kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983 được bổ sung Mục VII ghi ở Điều 5 của Pháp lệnh này, bao gồm:

- Hàng do các tổ chức kinh tế (hợp tác xã, tổ sản xuất, liên doanh, hợp doanh...) hoặc hộ riêng lẻ sản xuất, khai thác và tiêu thụ dưới mọi hình thức (tự sản tự tiêu, gia công, sản phẩm bán cho quốc doanh...).

- Hàng nhập cảnh theo người dưới hình thức hành lý hoặc nhập cảnh qua đường vận tải quốc tế dưới mọi hình thức tặng phẩm, quà biếu mà vượt quá tiêu chuẩn được miễn thuế.

- Hàng nhập khẩu mậu dịch do các tổ chức kinh tế được phép nhập khẩu vào Việt Nam.

Điều 5

Bổ sung Mục VII vào biểu thuế hàng hoá kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983 như sau:

VII. Hàng nhập khẩu mậu dịch

Thuế suất % Trên giá bán buôn hàng nhập

1- Máy tính, máy chữ

10%

2- Hàng bách hoá

20%

3- Dụng cụ gia đình

20%

4- Vải các loại

20%

Riêng vải bò sợi bông, len, dạ và các sản phẩm từ len dạ, lụa tơ tằm các loại

30%

5- Mỳ chính

25%

6- Giấy ảnh các loại, thuốc rửa ảnh

30%

7- Giầy dép các loại

30%

8- Đồ gỗ

30%

9- Quần áo may sẵn, vải trải giường

30%

Riêng quần áo bằng da và giả da, quần áo da có lông và lông thú, quần áo bò và

 

dệt kim

50%

10- Máy khâu; văn hoá phẩm

30%

11- Bánh mứt kẹo các loại

40%

12- Tủ lạnh, máy giặt, ấm điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy xay sinh tố, máy ghi âm, máy ghi băng, các loại máy thu hình đen trắng, máy thu thanh, rađiô cát-sét

40%

13- Video cát-sét, máy thu hình màu

55%

14- ôtô con, xe du lịch và xe máy

55%

15- Đồ uống (nước hoa quả các loại)

50%

16- Bia, rượu các loại

80%

17- Thuốc lá điếu, xì gà các loại

80%

Điều 6

Giảm thuế suất thuế hàng hoá cho một số mặt hàng:

- Nước mắm, nước chấm từ 15% xuống 10%;

- Đường, mật các loại từ 25% xuống 15%;

Trong biểu thuế hàng hoá ban hành kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983.

Điều 7

Bổ sung vào Điều 6, Điều 12 và Điều 15 (đã được sửa đổi) của Điều lệ thuế hàng hoá ban hành kèm theo Nghị quyết số 487 NQ/QHK4, ngày 26 tháng 9 năm 1974 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội như sau:

a) Thêm vào cuối Điều 6:

Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu mậu dịch là giá bán buôn hàng nhập.

b) Thêm vào cuối Điều 12:

Đối với hàng nhập khẩu mậu dịch, thuế hàng hoá phải nộp xong trước khi hàng hoá chuyển từ cửa khẩu vào nội địa.

c) Thêm vào cuối điểm 2 của Điều 15 (đã được sửa đổi):

Đối với hàng nhập khẩu mậu dịch, tổ chức mào chậm nộp thuế thì mỗi ngày nộp chậm phải nộp thêm 0,2% (hai phần nghìn) số thuế nộp chậm.

Điều 8

Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh này.

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 1987

BIỂU THUẾ LỢI TỨC DOANH NGHIỆP LŨY TIẾN TỪNG PHẦN ÁP DỤNG DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG THƯƠNG NGHIỆP
(Kèm theo pháp lệnh ngày 17 tháng 11 năm 1997)

Bậc

Lợi tức chịu thuế một tháng

Thuế suất %

 

 

Ngành sản xuất vận tải xây dựng

Ngành phục vụ

Ngành thương nghiệp
ăn uống

1

Đến 5.000 đồng

12

16

24

2

Trên 5.000 đồng đến 10.000đ

15

20

30

3

Trên 10.000 đồng đến 15.000 đ

18

24

38

4

Trên 15.000 đồng đến 20.000 đ

22

29

46

5

Trên 20.000 đồng đến 25.000 đ

26

34

54

6

Trên 25.000 đồng đến 30.000 đ

30

40

60

Nếu lợi tức chịu thuế vượt quá 30.000đ/tháng thì ngoài thuế suất tối đa trên đây, còn phải chụi thuế xuất bổ sung như sau: 5% đến 10% đối với ngành sản xuất, vận tải, xây dựng; 10% đến 20% đối với ngành thương nghiệp, ăn uống, phục vụ.

- Các hợp tác xã sản xuất, vận tải, phục vụ không phải chịu thuế suất bổ sung. Nếu lợi tức vượt quá 30 nghìn đồng trên tháng thì vẫn áp dụng thuế suất tối đa ghi trong biểu thuế.

- Các cơ sở kinh doanh những ngành nghề, mặt hàng hoặc dịch vụ cần hạn chế thì phải nộp thêm 10% số thuế đã tính theo biểu thuế trên đây.

- Đối với lợi tức thu được do đầu cơ, nâng giá thì áp dụng thuế suất đặc biệt 100%.

 

 

Võ Chí Công

(Đã ký)

 

- Chương IV-A quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH được sửa đổi tại Pháp lệnh này bị bãi bỏ bởi Điểm e Khoản 2 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015

Điều 23. Hiệu lực thi hành
...
2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định sau đây:
...
e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo ... Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11 năm 1987.

Xem nội dung VB
- Điều này bị thay thế bởi Điều 3 Pháp lệnh Sửa đổi Pháp lệnh, Điều lệ thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá năm 1989

Điều 3

Thay thế thuế suất thuế doanh nghiệp ghi trong Điều 4 của Điều lệ thuế công thương nghiệp, ban hành theo Quyết định số 200-NQ-TVQH ngày 18-01-1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, được sửa đổi, bổ sung theo... Điều 1 của Pháp lệnh ngày 17-11-1987 bằng các thuế suất dưới đây:

- Các ngành sản xuất công nghiệp,

xây dựng, vận tải và sản xuất

nông nghiệp không thuộc diện

nộp thuế nông nghiệp: 1%, 3%, 5% theo ngành nghề

- Ngành thương nghiệp: 2%, 4%, 6%, 8% theo ngành nghề

- Ngành ăn uống: 4%, 6%, 8%, 10% theo ngành nghề

- Ngành phục vụ ngân hàng: 3%, 5%, 8% theo ngành nghề.

Xem nội dung VB
- Biểu thuế thuế lợi tức từng phần tại Điều này bị thay thế theo Điều 4 Pháp lệnh Sửa đổi Pháp lệnh, Điều lệ thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá năm 1989

Điều 4
...
Thay thế Biểu thuế thuế lợi tức từng phần, ban hành theo Điều 2 của Pháp lệnh ngày 17-11-1987, bằng Biểu thuế thuế lợi tức từng phần ban hành kèm theo Pháp lệnh này.

Xem nội dung VB
- Điều này bị sửa đổi bởi Điều 6 Pháp lệnh Sửa đổi Pháp lệnh, Điều lệ thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá năm 1989

Điều 6

Sửa đổi Điều 39a của Điều lệ thuế công thương nghiệp, ban hành theo Điều 5 của Pháp lệnh ngày 26-02-1983 và được sửa đổi, bổ sung theo Điều 3 của Pháp lệnh ngày 17-11-1987 như sau:

Điều 39a mới:

Thuế môn bài thu hàng năm theo 6 mức: 5.000 đồng, 10.000 đồng, 25.000 đồng, 50.000 đồng, 90.000 đồng, 150.000 đồng.

Xem nội dung VB
- Chế độ nộp thuế đối với hàng hóa này được hướng dẫn bởi Thông tư 9-TC/TQĐ-1988

Thực hiện Pháp lệnh ngày 17-11-1987 của Hội đồng Nhà nước bổ sung, sửa đổi một số điều trong Điều lệ thuế công thương nghiệp và Điều lệ thuế hàng hoá, Nghị định số 9-HĐBT ngày 30-1-1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh trên. Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Ngoại thương, Tổng cục Hải quan, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ nộp thuế hàng hoá đối với hàng nhập khẩu mậu dịch như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC NỘP THUẾ

1. Đối tượng chịu thuế
...
2. Đơn vị nộp thuế.
...
II. MIỄN, GIẢM THUẾ

1. Miễn thuế.
...
2. Giảm thuế.
...
III. THỦ TỤC VÀ BIỆN PHÁP KÊ KHAI THU NỘP

1. Thời điểm nộp thuế
...
2. Biện pháp kê khai thu nộp.
...
3. Xử lý do vi phạm kỷ luật thu nộp.
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
BIỂU THUẾ SUẤT CHI TIẾT

Xem nội dung VB
- Điều này được hướng dẫn bởi Biểu thuế kèm theo Thông tư 9-TC/TQĐ-1988

Thực hiện Pháp lệnh ngày 17-11-1987 của Hội đồng Nhà nước bổ sung, sửa đổi một số điều trong Điều lệ thuế công thương nghiệp và Điều lệ thuế hàng hoá, Nghị định số 9-HĐBT ngày 30-1-1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh trên. Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Ngoại thương, Tổng cục Hải quan, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ nộp thuế hàng hoá đối với hàng nhập khẩu mậu dịch như sau:
...
BIỂU THUẾ SUẤT CHI TIẾT (Kèm theo Thông tư số 9-TC/TQD ngày 27-2-1988)

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.