Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất thực hiện năm 2020
Số hiệu: | 97/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 19/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Xét Tờ trình số 4657/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kết quả rà soát danh mục các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhưng sau 03 năm chưa thực hiện; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi thực hiện trong năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 149/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4657/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát danh mục các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhưng sau 03 năm chưa thực hiện; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thực hiện trong năm 2020, cụ thể như sau:
1. Đối với danh mục rà soát 03 năm chưa thực hiện:
- Đối với danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa:
+ Hủy bỏ đối với 03 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích 4 ha, lý do không có vốn hoặc không có khả năng thực hiện.
(Chi tiết có Phụ lục số 1 kèm theo)
+ Chuyển tiếp thực hiện đối với 20 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích 43,71 ha. Lý do: các dự án này đang trong quá trình kiểm kê, đang thực hiện công tác bồi thường hoặc đã được ghi vốn để đầu tư theo Luật Đầu tư công.
(Chi tiết có Phụ lục số 2 kèm theo)
- Đối với danh mục các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất:
+ Cho phép hủy bỏ đối với 39 dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất với tổng diện tích 610,82 ha. Lý do: Các dự án này không có vốn hoặc không có khả năng thực hiện.
(Chi tiết có Phụ lục số 3 kèm theo)
+ Cho phép được chuyển tiếp thực hiện đối với 84 dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất với diện tích 1.194,78 ha. Lý do: Các dự án này đang trong quá trình kiểm kê, đang thực hiện công tác bồi thường hoặc đã được ghi vốn để đầu tư theo Luật Đầu tư công.
(Chi tiết có Phụ lục số 4 kèm theo)
2. Đối với danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2020: Thống nhất thông qua danh mục 25 dự án với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 64,91 ha.
(Chi tiết thể hiện Phụ lục số 5 kèm theo).
3. Đối với danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất thực hiện trong năm 2020: Thống nhất thông qua danh mục 42 dự án với diện tích 176,69 ha thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất.
(Chi tiết thể hiện Phụ lục số 6 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|