Nghị quyết 97/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2013 (đợt 1) do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 97/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đặng Văn Xướng |
Ngày ban hành: | 05/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2013/NQ-HĐND |
Long An, ngày 05 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2013 (ĐỢT 1)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII-KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 07/3/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND);
Sau khi xem xét Tờ trình số 2282/TTr-UBND ngày 01/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 1/5/2012 của Chính phủ năm 2013 (đợt 1); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân bổ kinh phí và bổ sung ngoài dự toán năm 2013 (đợt 1) cho Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa, như sau:
I. Bổ sung ngoài dự toán năm 2013 (đợt 1)
1. Phần kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh đầu tư: bổ sung ngoài dự toán cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Phần kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do cấp huyện làm chủ đầu tư và kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất: bổ sung có mục tiêu ngoài dự toán cho ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An.
3. Nguồn kinh phí 118.396 triệu đồng do Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2013 cho ngân sách tỉnh Long An, kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
II. Phân bổ kinh phí
1. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa: 59.198 triệu đồng, trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư 30%: 17.760 triệu đồng (Phụ lục đính kèm);
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An làm chủ đầu tư 70%: 41.438 triệu đồng.
2. Kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất (các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An): 59.198 triệu đồng, cụ thể:
- Đối với đất chuyên trồng lúa: 231.138,5 ha, mức hỗ trợ 250.000 đ/ha/6 tháng đầu năm 2013, số tiền 57.835 triệu đồng;
- Đối với đất lúa khác: 27.263,9 ha, mức hỗ trợ 50.000 đ/ha/6 tháng đầu năm 2013, số tiền 1.363 triệu đồng.
Diện tích đất lúa nêu trên theo số liệu diện tích Bộ Tài chính tạm tính hiện có đến 01/01/2011, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quyết toán theo diện tích thực tế với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An.
3. Việc hỗ trợ cho người sản xuất tính theo diện tích lúa canh tác như quy định tại Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP .
III. Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện;
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG NĂM 2013 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Nghị quyết số: 97/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Tên danh mục công trình |
Địa điểm XD |
Thời gian KC-HT |
Dự án đầu tư |
Kế hoạch vốn năm 2013 (QĐ 13/2013/QĐ- UBND ngày 28/3/2013 |
Kế hoạch vốn bổ sung năm 2013 |
Ghi chú |
|
Quyết định số; ngày |
Tổng mức đầu tư |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng cộng I + II |
|
|
|
62,412 |
9,260 |
17,760 |
Sở NN&PTNT làm chủ đầu tư |
I |
Công trình khởi công mới (Vốn bổ sung 2012 theo QĐ 13/2013/QĐ-UBND) |
|
|
|
27,202.6 |
9,260 |
4,490 |
|
1 |
Sửa chữa đê Rạch Cát (đoạn Long Hựu Đông) |
Cần Đước |
2013-2014 |
502/QĐ- SKHĐT, 28/10/2012 |
7,204.3 |
3,000 |
500 |
|
2 |
Sửa chữa đê ven sông Vàm Cỏ Tây (từ bến phà Tân Trụ đến K. Bình An) |
Tân Trụ |
2013-2014 |
387/QĐ- SKHĐT, 24/10/2012 |
5,195.9 |
2,400 |
600 |
|
4 |
Sửa chữa bờ kênh Chính Tây trạm bơm Lộc Giang A |
Đức Hòa |
2013 |
420A/QĐ- SKHĐT, 24/10/2012 |
1,500.0 |
860 |
550 |
|
5 |
Đê ông Sâu, Đoạn từ Km 00 đến Km 02+611; |
Cần Giuộc |
2013-2014 |
159/QĐ- SKHĐT, 24/6/2013 |
7,172.5 |
2,000 |
1,500 |
|
6 |
Đê ông Sâu, Đoạn từ Km 02+611 đến Km 04+880 |
Cần Giuộc |
2013-2014 |
159/QĐ- SKHĐT, 24/6/2013 |
6,130.0 |
1,000 |
1,340 |
|
II |
Công trình khởi công mới năm 2013 |
|
|
|
35,209 |
- |
13,270 |
|
1 |
Cống khu đê bao bờ Bắc sông Vàm Cỏ Tây, xã Tuyên Bình Tây (từ K. 28 - K. Đầu Xẩu) |
Vĩnh Hưng |
2012-2014 |
383/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 |
1,753 |
|
800 |
|
2 |
Cống Cà Môn |
Vĩnh Hưng |
2012-2014 |
395/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 |
1,745 |
|
800 |
|
3 |
Nạo vét kênh Bùi Mới kết hợp sửa bờ đê (đoạn từ K.Dương Văn Dương , K. Năm Ngàn) |
Tân Thạnh |
2013-2014 |
381/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 |
7,639 |
|
3,000 |
|
4* |
Nạo vét kênh Phụng Thớt, kết hợp sửa bờ đê (đoạn từ K. Năm Ngàn , K. Hai Hạt) |
Tân Thạnh |
2013-2014 |
504/QĐ-SKHĐT, 28/12/2012 |
9,622 |
|
3,850 |
|
5 |
Nạo vét kênh Trà Cú Hạ kết hợp làm nền hạ đường giao thông (từ QL N2 đến Lộ T3 đi Tân Hiệp) |
Thạnh Hóa |
2013-2014 |
409A/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 số 202/QĐ-SKHĐT, ngày 20/7/2012 |
12,408 |
|
4,000 |
|
6 |
Kênh Đạo (K. Kháng Chiến), đoạn Mộc Hóa |
Mộc Hóa |
2013-2014 |
2,043 |
|
820 |
Ghi chú: (*) công trình thuộc xã nông thôn mới giai đoạn (2011-2015)
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 27/08/2014
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ (%) tiền thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan, trích để lại cho đơn vị thu phí chi cho công tác thu phí Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND đối tượng, mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định hỗ trợ dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 31/07/2014
Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012