Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015
Số hiệu: 96/2007/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Lỳ Khai Phà
Ngày ban hành: 20/07/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 96/2007/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 20 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2007 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 192/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21/8/2006 phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2010”; Nghị định số 32/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/3/2005 về “Quy chế cửa khẩu đất liền”; Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách đối với Khu cửa khẩu biên giới” và Quyết định số 273/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/10/2005 về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001;

Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 16/3/2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế cửa khẩu giai đoạn 2007 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 521/TTr-UBND ngày 22/6/2007, của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu:

Giai đoạn 2007 - 2010 tập trung lãnh đạo, ưu tiên đầu tư để tạo sự phát triển đột phá trong sản xuất hàng hoá và dịch vụ xuất nhập khẩu. Tập trung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng thành một trung tâm thương mại xuất, nhập khẩu của khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc. Phấn đấu từ năm 2010 đến năm 2015 nâng cấp được 1 cửa khẩu quốc gia lên cửa khẩu quốc tế và 1 cửa khẩu phụ lên cửa khẩu chính.

Phấn đấu tăng nguồn thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu, dịch vụ và du lịch, trong đó: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu đến năm 2010 đạt 100 triệu USD, trong đó giá trị hàng xuất khẩu của địa phương qua cửa khẩu biên giới đạt trên 10 triệu USD; Đến năm 2015 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 200 triệu USD. Doanh thu về du lịch - dịch vụ đạt 4 tỷ đồng, lượng khách du lịch đạt 10.000 lượt người/năm. Nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu và dịch vụ đạt trên 16 tỷ đồng, trong đó chủ yếu là từ khai thác xuất khẩu quặng của địa phương và một phần thuế nhập khẩu hàng hoá, các hoạt động du lịch - dịch vụ trên địa bàn. Đến năm 2015 thu đạt trên 50 tỷ đồng/năm,

2. Nhiệm vụ chủ yếu:

2.1. Về công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phục vụ phát triển kinh tế cửa khẩu:

- Công tác quy hoạch: Xúc tiến quy hoạch chi tiết các khu chức năng phụ trợ trong Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; khu Huổi Luông, các vùng chuyên canh sản xuất sản phẩm nông, lâm sản, cây công nghiệp… phục vụ xuất khẩu và Khu kinh tế cửa khẩu U Ma Tu Khoòng, các cửa khẩu phụ, đường qua lại tạm thời để tiến hành đầu tư theo quy hoạch.

- Xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phục vụ phát triển kinh tế cửa khẩu: Tiếp tục đầu tư, nâng cấp và xây dựng mới một số công trình trọng điểm, có quy mô lớn, phục vụ trực tiếp cho các hoạt động tại khu vực kinh tế cửa khẩu.

Nguồn vốn kinh tế cửa khẩu hàng năm chủ yếu để đầu tư cho cơ sở hạ tầng và một số công trình phục vụ phát triển cửa khẩu, dành một phần đầu tư cho công cộng.

Giai đoạn 2007 - 2010 tập trung đầu tư xây dựng một số cơ sở hạ tầng: Hệ thống điện, nước, trạm y tế, trạm kiểm dịch trạm phát thanh - truyền hình, hệ thống nhà hàng, khách sạn, chợ cửa khẩu, kho ngoại quan… tại Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, khu vực cửa khẩu U Ma Tu Khoòng; Phấn đấu nâng cấp cửa khẩu quốc gia Ma Lù Thàng lên cửa khẩu quốc tế.

Giai đoạn 2010 - 2015 tập trung đầu tư xây dựng cửa khẩu U Ma Tu Khoòng thành cửa khẩu chính và một số đường qua lại tạm thời trên tuyến biên giới Việt - Trung lên cửa khẩu phụ và đầu tư hoàn chỉnh các công trình còn lại theo quy hoạch.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

2.2. Về thương mại: Phát triển các mặt hàng xuất khẩu tại địa phương, tìm kiếm thị trường nhập khẩu các mặt hàng lợi thế tăng nguồn thu thuế nhập khẩu hàng hoá cho ngân sách địa phương. Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án sản xuất, khai thác, chế biến các mặt hàng từ rừng, cây dược liệu, cây hương liệu, cây nông sản, cây cao su, nguyên liệu giấy trên cơ sở quy hoạch. Thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản, đá đen, các tài nguyên khác…Khuyến khích đẩy mạnh việc nhập khẩu các mặt hàng của Trung Quốc, đặc biệt là máy móc thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất, hàng điện tử, hàng tiêu dùng, may mặc…chất lượng tốt phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân và các nhà máy chế biến, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.

2.3. Về Dịch vụ - du lịch: Tổ chức quản lý, cung cấp dịch vụ công và phát triển các dịch vụ thương mại, thành lập Đội quản lý và khai thác cửa khẩu trực thuộc Ban quản lý khu Kinh tế cửa khẩu để thực hiện việc quản lý đô thị, quản lý việc kinh doanh - dịch vụ - du lịch, quản lý khai thác cơ sở hạ tầng trong khu đầu mối. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân có nhu cầu thành lập đại lý thủ tục Hải quan theo quy định của Chính phủ. Khuyến khích đầu tư phát triển các dịch vụ kho bãi, đặc biệt là kho đông lạnh để bảo quản hàng tươi sống. Dịch vụ vận tải, dịch vụ bưu chính - viễn thông, dịch vụ lữ hành du lịch, dịch vụ ngân hàng, tiền tệ. Khuyến khích các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh toán qua ngân hàng. Phối hợp các ngành chức năng quản lý các hộ kinh doanh thu đổi ngoại tệ tại khu vực cửa khẩu theo quy định. Đầu tư các điểm vui chơi giải trí, nâng cấp hệ thống dịch vụ du lịch, mở thêm các tuyến, điểm du lịch mới gắn với tham quan mua sắm tại các cửa khẩu, nâng cao chất lượng phương tiện đi lại, cải tiến phong cách và chất lượng phục vụ du lịch.

2.4. Về quan hệ đối ngoại và thu hút đầu tư: Thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tỉnh Lai Châu tại tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Hợp tác với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc trên các lĩnh vực: Phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng; Hợp tác chế biến tài nguyên thiên nhiên; Hỗ trợ lẫn nhau chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua việc hợp tác khoa học kỹ thuật trên các lĩnh vực nông, lâm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, y tế, văn hoá, xã hội; hợp tác thu hút đầu tư, tăng cường xúc tiến thương mại và đầu tư; hợp tác bảo vệ môi trường, tương trợ pháp lý. Thường xuyên tổ chức hội chợ, triển lãm, hội thảo cải thiện môi trường pháp lý…Tăng cường trao đổi thông tin với phía Trung Quốc bằng nhiều hình thức như: Tham quan, hội đàm. Hợp tác hoàn thiện hệ thống dịch vụ ngân hàng thanh toán biên mậu qua biên giới và hợp tác về giao thông vận tải.

2.5. Về nguồn nhân lực: Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tham gia sản xuất hàng xuất khẩu, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế đối ngoại. Xây dựng đề án đào tạo nguồn nhân lực để có đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật sử dụng hiệu quả máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến phục vụ các ngành công nghiệp và sản xuất hàng hoá xuất khẩu. Chuẩn hoá đội ngũ cán bộ cả về trình độ (Chuyên môn, ngoại ngữ, tin học) và năng lực quản lý theo hướng hiện đại hoá, đáp ứng yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế. Phấn đấu đến năm 2010 có từ 700 - 1000 lao động qua đào tạo bậc công nhân kỹ thuật làm việc tại các nhà máy liên doanh sản xuất công nghiệp, chế biến, gia công hàng xuất khẩu và các vùng chuyên canh sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Có từ 10 - 20% cán bộ quản lý các cấp, cán bộ ở các cơ quan chuyên ngành về kinh tế đối ngoại, các Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu biết tiếng Trung Quốc.

2.6. Về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh gắn với mở rộng, phát triển kinh tế đối ngoại: Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới Tổ quốc. Cùng với phát triển kinh tế xã hội, chú trọng làm tốt thế trận an ninh nhân dân, quốc phòng toàn dân. Làm tốt việc kiểm tra, kiểm soát người, hàng, phương tiện xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu và lối mở, lối mòn.

3- Một số giải pháp chủ yếu:

3.1.Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục vận động nhân dân, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị từ tỉnh đến cơ sở và nhân dân các dân tộc, nhất là nhân dân vùng biên giới về phát triển kinh tế cửa khẩu, đặc biệt là sản xuất, khai thác, chế biến các mặt hàng xuất khẩu có ưu thế tại địa phương.

3.2. Đổi mới cơ chế quản lý, sửa đổi bổ sung, hoàn thiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế cửa khẩu. Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển kinh tế cửa khẩu, đồng thời xây dựng quy chế làm việc để đổi mới cơ chế quản lý cho phù hợp. Củng cố lực lượng chuyên ngành làm tốt công tác quốc phòng - an ninh biên giới, giữ vững chủ quyền biên giới Quốc gia. Rà soát các cơ chế quản lý, chính sách ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu.

3.3. Tập trung các nguồn vốn đầu tư, huy động mọi nguồn lực, mọi thành phần kinh tế tham gia để phát triển kinh tế cửa khẩu. Tập trung các nguồn vốn đầu tư theo quy hoạch, kế hoạch, trước hết tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư sản xuất, chế biến các mặt hàng xuất khẩu tại địa phương…Tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng, các thủ tục hành chính để các doanh nghiệp và nhân dân trao đổi hàng hoá, du lịch qua cửa khẩu.

3.4. Phân công rõ trách nhiệm các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân, phối hợp các lực lượng trong phát triển kinh tế cửa khẩu.

Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai thực hiện; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 10 thông qua, ngày 13 thỏng 7 năm 2007./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lỳ Khai Phà

 


TỔNG HỢP VÓN ĐẨU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU
Giai đoạn 2007-- 2010, định hướng đến năm 2015

(Kèm theo Nghị quyết sổ: 96/2007/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhâm dân tỉnh Lai Châu)

STT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

NĂNG LỰC TK

(QUY MÔ)

 

PHÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

ĐÃ THỰC HIỆN ĐẾN 2006

PHÂN KỲ VỐN ĐÀU TƯ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

TỶ TRỌNG TRONG ĐẦU TƯ (2006-2010)

TỔNG NGUỒN VỐN (2002-2010)

VỐN NGÂN SÁCH

VỐN TÍN DỤNG

VỐN DOANH NGHIỆP

VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

VỐN KHÁC

TỔNG SỐ

2007

2008

2009

2010

A

B

C

1=2+3+4+ 5+6

2

3

4

5

6

7

8=9+10 + 11+12

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ

 

753-723

601.723

15.000

82.500 42.500

12.000

291.085

462.638

126.780

173.858

111.000

51.000

 

A.

PHÂN THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ

 

753.723

601.723

15.000

82.500

42.500

12.000

291.085

462.638

126.780

173.858

111.000

51.000

100%

I

Cơ sở hạ tầng giao thông

 

316.415

316.415

 

 

 

 

1 19.945

196.470 50.408

69.062

55.000

22.000

42.47%

II

Cơ sở hạ tầng điện lực

 

17.000

17.000

 

 

 

 

6.000

11,000

7.000

2.000

1.000

1.000

2.38%

III

Cấp thoát nước

 

31.700

31.700

 

 

 

 

304

31.396

8.000

9.396

7.000

7.000

6.79%

IV

Cơ sở hạ tầng khác

 

82.894

77.984

5.000

 

 

 

47.338

35.646

11.646

11.500

7.500

5.000

7.70%

V

Cơ sở vật chất kỹ thuật

 

185.100

38.100

10.000

82.500

42.500

12.000

42.311

142.789

26.689

59.600

40.500

16.000

30.86%

VI

Các khoản đầu tư khác

 

120.524

120,524

 

 

 

 

75.187

45.337

23.037

22.300

 

 

9.80%

B.

PHẦN THEO KHU VỰC ĐẦU TƯ

 

753.723

601.723

15.000

82.500

42.500

12.000

291.085

462.638

126.780

173.858

111.000

51.000

100%

I

Khu Ma Lù Thàng + Huổi Luông

 

500.583

348.583

15.000

82.500

42.500

12.000

229.185

271.398

83.760

110.638

52.000

25.000

58.66%

II

Khu U Ma Tu Khoòng + Nậm La

 

178.240

178.240

 

 

 

 

50.000

128.240

34.020

41.220

38.000

15.000

27.72%

III

Khu Dào San, Vàng Ma Chải, Sì Lở Lầu

 

74.900

74.900

 

 

 

 

11.900

63.000

9.000

22.000

21.000

11.000

13.62%

Ghi chú: Riêng nguồn vốn đầu tư cho KTCK giai đoạn 2010 -2015 sẽ định hướng cùng với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2010 - 2015 nhiệm kỳ sau

 

BIỂU HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TỈÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC KHU CỬA KHẨU BIÊN GIỚI

Biểu 1

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

NĂNG LỰC TK (QUY MÔ)

TỔNG NGUỒN VỐN (2002-2010)

PHÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

ĐÃ THỰC HIỆN ĐẾN 2006

VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

GHI CHÚ

VỐN NGÂN SÁCH

VỐN TÍN DỤNG

VỐN DOANH NGHIỆP

VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

VỐN KHÁC

TỔNG SỐ

2007

2008

2009

2010

A

B

C

1=2+3+4+ 5+6

2

3

4

5

6

7

8=9+10 +11+12

9

10

1 1

12

13

A

ĐẦU TƯ CƠ SỚ HẠ TẦNG

A = I+II+III+IV

448.099

443.099

5.000

 

 

 

173.587

274,512

77.054

91.958

70.500

35,000

 

I

CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG

 

316.415

316.415

 

 

 

 

119.945

196.470

50.408

69.062

55.000

22.000

 

1

Khu Ma Lù Thàng + Huổi Luông

 

76.675

76.675

 

 

 

 

58,045

18.630

9,888

8.742

 

 

 

 

Đường trục chính đầu mối

L=915m R=28m

15.387

i 5,387

 

 

 

 

15387

 

 

 

 

 

 

 

Đường nội thị khu đầu mối

4km

12.000

12.000

 

 

 

 

2,258

9.742

5.000

4.742

 

 

 

 

Cầu Pa Nậm Cúm - Huổi Luông

L=l13m

14.088

1 4,088

 

 

 

 

12.200

1388

1.888

 

 

 

 

 

Đường Pa Tần - Huổi Luông

25 km

28.200

28.200

 

 

 

 

28.200

 

 

 

 

 

Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mạt đường

 

Đường Pa Nậm Cúm – Huổi Luông

5km

7.000

7.000

 

 

 

 

 

7,000

3.000

4,000

 

 

Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mặt đường

2

Khu cửa khẩu U Ma Tu Khoòng + Nậm Lằn

 

170.840

170.840

 

 

 

 

50,000

120.840

33,520

40.320

35.000

12.000

 

 

Đường Ka Lăng - Thu Lũm

24.4 km

30.000

30,000

 

 

 

 

 

30,000

10.000

10,000

10.000

 

Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mặt đường

 

Đường Pắc Ma - Ka Lăng

24,2 km

24,520

24.520

 

 

 

 

23.000

1.520

1.520

 

 

 

Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mặt đường

 

Đường Thu Lũm - U Ma Tu Khoòng

30 km

42.000

42.000

 

 

 

 

 

42.000

5.000

10.000

5.000

12.000

Từ 2011 nâng cấp rải nhựa mặt đường

 

Đường Nậm Lằn - Là Pê (Ka Lăng)

20 km

29 820

29.820

 

 

 

 

9.500

20.320

10.000

10.320

 

 

 

 

Cầu Nậm Lằn – Lục Xuân TQ

 

20.000

20.000

 

 

 

 

 

20.000

 

10.000

10.000

 

 

 

Đường Pắc Ma - Nậm Lằng (lối mở)

31 km

24.500

24.500

 

 

 

 

17.500

7.000

7.000

 

 

 

Sau 2010 rải nhựa mặt đường

3

Tuyến Vàng Ma Chải - Sì Lờ Lầu - Dào San

 

68.900

68.900

 

 

 

 

11,900

57.000

7.000

20.000

20,000

10,000

 

 

Đường Ma Lù Thàng – Ma Li Chải

25 km

25.000

25.000

 

 

 

 

 

25.000

 

5.000

10,000

10.000

Đầu tư tiếp 30 tỉ từ 2011-2015

 

Đường Ma Lù Thàng – chợ Sì Choang

40.2 km

1 .900

1 15)00

 

 

 

 

11.900

 

 

 

 

 

Sau 2010 nâng cấp mặt đường

 

Đường Sì choang – Dề Suối Thàng

8 km

17.000

17.000

 

 

 

 

 

17.000

7.000

10.000

 

 

Sau 2010 nâng cấp mặt đường.

 

Cầu Vàng Ma Chỉ - Kim Bình TQ

 

15.000

15.000

 

 

 

 

 

15.000

 

5,000

10.000

 

 

II

CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐIỆN LỰC

 

17,000

17.000

 

 

 

 

6.000

11,000

7.000

2.000

1.000

1.000

 

 

Đường điện hạ thế khu cửa khẩu Ma Lù Thàng

35 KV

5.000

5.000

 

 

 

 

3.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

Hệ thống điện chiếu sáng khu cửa khẩu Ma Lù Thàng

Toàn khu đầu mối Ma Lù Thàng

3.000

3.000

 

 

 

 

2.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Trạm biến áp hạ thế 2 trạm

250 KVA

2.000

2.000

 

 

 

 

1,000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Trạm biến áp + Đường điện khu kinh tế mở Huổi Luông

 

5,000

5,000

 

 

 

 

 

5.000

3.000

2.000

 

 

 

 

Trạm biến áp + Đường điện U Ma Tu Khoòng

 

2.000

2.000

 

 

 

 

 

2,000

 

 

1.000

1.000

 

III

CẤP THOÁT NƯỚC

 

31.700

31.700

 

 

 

 

304

31.396

8.000

9.396

7.000

7,000

 

1

Cấp nước sinh hoạt

 

16,700

16.700

 

 

 

 

304

16,3%

6,000

4.396

3.500

2.500

 

 

Cấp nước khu cửa khẩu Ma Lù Thàng

Toàn khu đầu mối

5.700

5.700

 

 

 

 

304

5.396

3.000

2.396

 

 

Đã thực hiện cấp tạm 304 triệu.

 

Cấp nước khu kinh tế Huổi Luông

Khu lối mở

3.000

3,000

 

 

 

 

 

3.000

 

 

2.000

1.000

 

 

Cấp nước khu cửa khẩu U Ma Tu Khòong

r

1.000

1,000

 

 

 

 

 

1.000

 

 

500

500

 

 

Các khu vực khác (lối mở, chợ đường biên)

 

2.000

2,000

 

 

 

 

 

2.000

 

 

1,000

1.000

 

 

Nhà máy nước khu cửa khẩu Ma Lù Thàng

1.200 m3/ngay

5,000

5.000

 

 

 

 

 

5,000

3.000

2.000

 

 

 

2

Hệ thống thoát nước

 

15.000

15.000

 

 

 

 

 

15.000

2.000

5.000

3.500

4.500

 

 

Thoát nước khu cửa khẩu Ma Lù Thàng

 

4.000

4.000

 

 

 

 

 

4.000

2.000

2.000

 

 

 

 

Hệ thống xử lý nước thải khu Ma Lù Thàng

 

5.000

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

3.000

2.000

 

 

 

Thoát nước khu kinh tế Huổi Luông

 

2.000

2,000

 

 

 

 

 

2.000

 

 

1.000

1.000

 

 

Hệ thống xử lý nước thải khu Huổi Luông

 

3,000

3,000

 

 

 

 

 

3,000

 

 

 

3.000

 

 

Các khu vực khác (U Ma Tu Khoòng)

 

1.000

1.000

 

 

 

 

 

1.000

 

 

500

500

 

IV

CÁC CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÁC

 

82,984

77,984

5.000

 

 

 

47.338

35.646

11.646

11.500

7.500

5.000

 

 

Chợ cửa khẩu Ma Lù Thàng

10.000 m2

10.000

5.000

5.000

 

 

 

 

10.000

5,000

5.000

 

 

 

 

Chợ đường biên Sì Lờ Lầu

2,000 m2

2.000

2,000

 

 

 

 

 

2.000

1.000

1,000

 

 

 

 

Chợ đường biên Sì Choang

2,000 m2

2,000

2.000

 

 

 

 

 

2.000

1.000

1.000

 

 

 

 

Chợ Pắc Ma

4.000 m2

2.000

2.00.

 

 

 

 

 

2.000

 

 

1.000

1.000

Đầu tư tiếp 3 ti đồng vào năm 2011

 

Chợ Pô tô (Huổi Luồng)

3.000 m2

3.000

3,000

 

 

 

 

 

3.000

 

 

1.000

2.000

 

 

Sần bãi tập kết hàng XNK

7.000 m2

2.500

2.500

 

 

 

 

 

2.500

 

1.500

1.000

 

2 điểm Ma Lù Thàng và Huổi Luông

 

Bãi đỗ xe

10.000 m2

3,500

3.500

 

 

 

 

 

3.500

 

2,000

1,500

 

2 điểm Ma Lù Thàng và 1 điểm Huổi Luông

 

Công viên cửa khẩu

6 ha

5.000

5,000

 

 

 

 

 

5.000

 

 

3.000

2.000

 

 

Hệ thống bưu chính viễn thông

Tổng đài 1.000 số

2,000

2.000

 

 

 

 

 

2,000

1.000

1.000

 

 

 

 

Cột mốc biên giới 66

DTXD 457m2

K20

820

 

 

 

 

820

 

 

 

 

 

 

 

Sân + kè khu cổng chính (Ma Lù Thàng)

 

5.072

5,072

 

 

 

 

5.072

 

 

 

 

 

 

 

Kè chống sạt lở bờ sông khu cửa khẩu Ma Lù Thùng

2.576 m

32,767

32.767

 

 

 

 

32.767

 

 

 

 

 

 

 

Kè chắn đất + rãnh thoát nưóc cửa khẩu Ma Lù Thàng

 

569

569

 

 

 

 

569

 

 

 

 

 

 

 

Kè chống sát lở bờ sông khu vực Pa Nậm Cúm

300 m

8,523

8.523

 

 

 

 

6,000

2.523

2.523

 

 

 

 

 

Cổng chính cửa khẩu

 

3.233

3.233

 

 

 

 

2.110

L123

1.123

 

 

 

 

Nguồn số liệu: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ban quản lý khu KTCK Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu

 

BIỂU HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU ĐAU TƯ XÂY DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC KHƯ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI

Biểu 2

Đơn vi tính: Triệu đồng

STT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

NĂNG LỰC TK (QUY MÔ)

TỔNG NGUỒN VỐN (2002-2010)

PHÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

ĐÃ THỰC HIỆN ĐẾN 2006

VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

GHI CHÚ

VỐN NGÂN SÁCH

VỐN TÍN DỤNG

VỐN DOANH NGHIỆP

VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

VỐN KHÁC

TỔNG SỐ

2007

2008

2009

2010

A

B

C

1=2+3+4+ 3+6

2

3

4

5

6

7

8=9+10 +11+12

9

10

11

12

13

B

CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT

 

185.100

38.100

10.000

82.300

42.500

12.000

42.311

142.789

26.689

59.600

40.500

16.000

 

1

Cửa hàng miễn thuế (Cửa khẩu Ma Lù Tháng)

1.000 m2

3.000

 

3.000

 

 

 

 

3.000

2.000

1.000

 

 

 

2

Kho ngoại quan (cửa khẩu Ma Lù Thàng)

1.500 m2

5.000

3.000

2.000

 

 

 

 

5.000

2.000

3.000

 

 

 

3

Khách sạn cửa khẩu (cửa khẩu Ma Lù Thàng)

30 phòng

13.000

 

 

15.000

 

 

9.000

6.000

3.000

3.000

 

 

Đã đầu tư khách sạn Lan Anh, Công đoàn Điện Biên

4

Khu du lịch ngoài trời (cửa khẩu Ma Lù Thàng)

5.000 m2

12.300

12.300

 

 

 

 

 

12.500

 

4,000

4.000

4.500

 

5

Nhà lam việc BQL khu KTCK Ma Lù Thàng

Cấp III 2 tầng

3.129

3.129

 

 

 

 

2.015

1.114

1.114

 

 

 

 

6

Thiết bị nội thất làm việc BQL khu KTCK

 

493

495

 

 

 

 

200

295

295

 

 

 

 

7

Nhà ở tập thể liên cơ quan khu KTCK

Cấp III 2 tầng

2.272

2.272

 

 

 

 

1.692

380

580

 

 

 

 

8

Nha tạm tập thể liên cơ quan

Cấp IV 1 tầng

797

292

 

 

 

 

292

 

 

 

 

 

 

9

Nhà tạm trạm kiểm soát liên hợp (làm việc)

Cấp IV 1 tầng

562

562

 

 

 

 

562

 

 

 

 

 

 

10

Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu

Cấp III 2 tầng

2.700

2.700

 

 

 

 

 

2.700

1.200

1.500

 

 

 

11

Trạm kiểm dịch cửa khẩu.

Cáp III 2 tầng + thiết bị

2.000

2.000

 

 

 

 

 

2.000

1,000

1.000

 

 

 

12

Trạm y tế cửa khẩu 30 giường

Cấp III 2 tầng

2,000

2.000

 

 

 

 

 

2.000

 

1.000

1.000

 

Phòng khám chữa bệnh

13

Trạm phát lại truyền hình cửa khẩu

Khu đầu mối cửa khẩu

2.000

2.000

 

 

 

 

 

2.000

 

1.000

1.000

 

 

14

Doanh trại tiểu đội cơ động biên phòng cửa khẩu

Khu Ma Lù Thàng 400 m2

550

550

 

 

 

 

550

 

 

 

 

 

 

15

Hệ thống Ki ốt + Văn phòng cho thuế (cửa khẩu)

70 Ki ốt + 10 văn phòng

10.000

5.000

5,000

 

 

 

 

10.000

5.000

5.000

 

 

 

16

Kho xưởng sản xuất chế biến lắp ráp hàng xuất khẩu

Khu Ma Lù Thàng 360m2

5.000

 

 

2.500

2.500

 

 

5.000

 

 

2.500

2.500

Liên doanh với Trung Quốc

17

Trụ sở các cơ quan quản lý (tại Ma Lù Thàng)

4,000m2

12.000

 

 

 

 

12.000

5.000

7.000

2.000

3.000

2.000

 

 

18

Trụ sở doanh nghiệp, chi nhánh tại Ma Lù Thàng

10 doanh nghiệp 15.000m2

45.000

 

 

45,000

 

 

23.000

22.000

3.000

10.000

5.000

4.000

Sau 2010 đầu tư sẽ tăng nhanh

19

Nhà máy sản xuất thép Sì líc Huổi Luông

10.000m2

40.000

 

 

20,000

20.000

 

 

40.000

5,000

15.000

15.000)

5.000

Liên doanh với Trung Quốc

20

Siêu thị cửa khẩu Ma Lù Thàng

5,000m

20.000

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

10.000

10.000

 

Cho Trung Quốc thuê đất đầu lư

21

Trạm biên phòng + hải quan Huổi Luông

Nha cấp IV 1 tầng

1.000

1,000

 

 

 

 

 

1,000

500

500

 

 

Sau 2010 sẻ đầu tư tiếp

22

Trạm biên phòng U Ma Tu Khoòng

Nha cấp IV 1 tầng

600

600

 

 

 

 

 

600

 

600

 

 

Sau 2010 sẽ đầu tư tiếp

Nguồn số liệu: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ban Quan lý khu KTCK Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu

 

BIỂU HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TANG KHÁC CÁC KHU CỬA KHẨU BIÊN GIỚI

Biểu 3

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

NĂNG LỰC TK (QUY MÔ)

TỔNG NGUỒN VỐN (2002-2010)

PHÂN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

ĐÃ THỰC HIỆN ĐẾN 2006

VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

GHI CHÚ

VỐN NGÂN SÁCH

VỐN TÍN DỤNG

VỐN DOANH NGHIỆP

VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

VỐN KHÁC

TỔNG SỐ

2007

2008

2009

2010

A

B

C

1=2+3+4+ 5+6

2

3

4

5

6

7

8=9+10+ 11 + 12

9

10

11

12

13

C

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC

1 + 11

120.524

120.524

 

 

 

 

75.187

45.337

23.037

22.300

 

 

 

I

Quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch

 

1.639

1.639

 

 

 

 

439

12.000

1.200

 

 

 

 

1

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Ma Lù Thàng

16 ha khu đầu mối

81

81

 

 

 

 

81

 

 

 

 

 

 

2

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Ma Lù Thàng

10 ha khu Đầu mối

158

158

 

 

 

 

158

 

 

 

 

 

 

3

Quy hoạch khu kinh tế mở Huổi Luông

Cá khu Pô Tô

500

500

 

 

 

 

 

500

500

 

 

 

 

4

Quy hoạch khu cửa khẩu U Ma Tu Khoòng

Khu vực cửa khẩu

500

500

 

 

 

 

 

500

500

 

 

 

 

5

Các đề án chi tiết phái triển cửa khẩu

4 đề án

400

400

 

 

 

 

200

200

200

 

 

 

 

II

ĐỀN BÙ CẢI TẠO MẶT BẰNG

 

118.885

118.885

 

 

 

 

74.748

44.137

21.837

22.300

 

 

 

1

Đền bù giải phóng mặt hàng Khu đầu mối cửa khẩu Ma Lù Thàng

4 giai đoạn

7.474

7.474

 

 

 

 

7.474

 

 

 

 

 

 

2

Đền bù giải phóng mặt bằng khu kinh tế Huổi Luông

 

1,337

1.337

 

 

 

 

 

1.337

1.337

 

 

 

 

3

Rà phá bom mìn khu cửa khẩu Ma Lù Thang

4L2 ha

1.708

1.708

 

 

 

 

1.708

-

 

 

 

 

 

4

Rà phá bom mìn khu kinh tế Huổi Luông

20 ha

500

500

*

 

 

 

 

500

500

 

 

 

 

5

Rà phá bom mìn khu cửa khẩu U Ma Tu Khoòng

10 ha

300

300

 

 

 

 

 

300

 

300

 

 

 

6

San nền cải tạo mặt bằng khu cửa khẩu Ma Lu Thàng

31.4ha

65.566

65.566

 

 

 

 

65,566

-

 

 

 

 

 

7

San nền cải tạo mặt bằng khu kinh tế Huổi Luông

20 ha

42.000

42,000

 

 

 

 

 

42.000

20.000

22,000

 

 

 

Nguồn số liệu: Sở kế hoạch và Đầu tư - Ban quản lý khu KTCK Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu