Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: 90/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/2017/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 39/BCTT-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

QUY ĐỊNH

NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND Ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Điều 1. Hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135

1. Đối tượng áp dụng, nguyên tắc, điều kiện và phương thức hỗ trợ:

Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính.

2. Mức hỗ trợ dự án:

Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, dự toán được cấp có thẩm quyền giao và chế độ, định mức chi tiêu hiện hành, tổng kinh phí hỗ trợ tối đa 360 triệu đồng/dự án.

3. Nội dung và mức chi xây dựng và quản lý dự án:

- Chi xây dựng và quản lý dự án không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án.

- Nội dung và mức chi cụ thể: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 15/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.

4. Nội dung và mức chi chuyên môn của dự án:

a) Đối với dự án trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp:

- Nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 10 Thông tư số 15/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.

- Mức chi hỗ trợ:

Hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo khi tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ đối với hộ nghèo; 08 triệu đồng/hộ đối với hộ cận nghèo; 06 triệu đồng/hộ đối với hộ mới thoát nghèo.

b) Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ:

- Nội dung hỗ trợ: nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.

- Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/hộ đối với hộ nghèo; 08 triệu đồng/hộ đối với hộ cận nghèo; 06 triệu đồng/hộ đối với hộ mới thoát nghèo.

c) Đối với hỗ trợ đất sản xuất, khoán chăm sóc, bảo vệ rừng: thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 10 Thông tư số 15/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.

5. Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án, mô hình; chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án, mô hình cho đến khi có kết quả; chi tổ chức đi thực tế học tập các dự án, mô hình có hiệu quả giữa các địa phương:

Thực hiện theo quy định tại điểm d, đ và e khoản 1 Điều 8 Thông tư số 15/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Điều 2. Hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 135

1. Đối tượng áp dụng; nguyên tắc; điều kiện; phương thức hỗ trợ; mức hỗ trợ dự án; nội dung và mức chi: thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, và 5 Điều 1 của Quy định này.

2. Nội dung và mức chi chuyên môn của dự án: thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 1 của Quy định này.

Điều 3: Hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin

1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ:

Thực hiện theo điểm a, b khoản 6 Điều 19 của Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính.

2. Loại phương tiện hỗ trợ:

a) Đối với hộ nghèo sống ở xã đảo, hộ nghèo thuộc dân tộc rất ít người hoặc là người dân tộc Phù Lá hỗ trợ 01 ti vi hoặc 01 radio/hộ hoặc cả hai loại phương tiện.

b) Đối với các hộ nghèo khác hỗ trợ 01 ti vi hoặc 01 radio/hộ.

3. Yêu cầu về phương tiện hỗ trợ:

Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.

4. Hình thức hỗ trợ: bằng tiền hoặc hiện vật.

5. Mức hỗ trợ: không quá 800.000 đồng/radio; 6.200.000 đồng/tivi.

Điều 4. Chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã

Đối với chi hỗ trợ cho công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã được quy định cụ thể như sau:

- Đối với các xã đặc biệt khó khăn Chương trình 30a và xã đặc biệt khó khăn Chương trình 135: 1.500.000 đồng/xã/năm.

- Đối với các xã khác: 1.200.000 đồng/xã/năm.

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện

Thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.

2. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.