Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố
Số hiệu: | 90/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2016/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2013/NQ-HĐND NGÀY 31/7/2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Mục I; Khoản 1, Khoản 2 Mục II; Mục IV Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh về quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố như sau:
1. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố sửa đổi:
- Trưởng khối Dân vận do Bí thư Đảng ủy kiêm.
- Trưởng Ban Tuyên giáo do Phó Bí thư Đảng ủy kiêm.
- Chủ nhiệm UBKT do Phó Chủ tịch HĐND kiêm.
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ do Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ kiêm.
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi không kiêm.
- Trưởng Đài truyền thanh do Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh kiêm.
- Phó Trưởng Đài truyền thanh do nhân viên Văn phòng Đảng ủy kiêm.
- Nhân viên Đài truyền thanh do Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh kiêm.
- Nhân viên Dân số, kế hoạch hóa gia đình và trẻ em do Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ kiêm.
- Ủy viên UBKT Đảng ủy do Chủ tịch Hội Phụ nữ và Phó Chủ tịch Hội: Nông dân, Cựu Chiến binh kiêm. Đối với các xã, phường, thị trấn có phó các đoàn thể không là đảng viên và các phường của thành phố Hưng Yên không có Hội Nông dân thì bố trí cấp trưởng các đoàn thể kiêm Ủy viên UBKT Đảng ủy.
- Công an viên thường trực ở xã:
+ Đối với các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (32 xã) bố trí 02 công an viên thường trực.
+ Các xã còn lại, bố trí 03 công an viên thôn kiêm.
- Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố không kiêm.
- Bỏ quy định công an viên ở thôn kiêm Phó Trưởng thôn; mỗi thôn, tổ dân phố bố trí 01 Phó Trưởng thôn, tổ dân phố (không kiêm nhiệm), riêng với thôn, tổ dân phố loại 1 được bố trí thêm 01 người.
- Bố trí mỗi thôn 01 công an viên không kiêm nhiệm, riêng đối với thôn loại 1 được bố trí thêm 01 người.
Đối với các chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, tổ dân phố còn lại giữ nguyên theo Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Có Phụ lục 1, 2 gồm các chức danh theo Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND không sửa đổi và các chức danh sửa đổi kèm theo)
2. Chế độ chính sách
- Mức phụ cấp hàng tháng đối với chức danh công an viên thường trực ở những xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự hưởng phụ cấp hệ số 1,1 mức lương cơ sở.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
- Mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với các chức danh còn lại và các chế độ, chính sách khác đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm và quy định liên quan khác
- Khuyến khích cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố thực hiện kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố ngoài các chức danh quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này;
- Cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố được bố trí kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,3 mức lương cơ sở cho mỗi chức danh kiêm nhiệm.
- Đối với các chức danh bầu chưa hết nhiệm kỳ thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ và hưởng nguyên mức phụ cấp cho đến hết nhiệm kỳ theo quy định tại Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Từ nhiệm kỳ tiếp theo bố trí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
- Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
1. Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố được thực hiện kể từ ngày 01/01/2017; hàng năm được cân đối trong dự toán thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
2. Mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố được tính theo mức lương cơ sở do nhà nước quy định; khi mức lương cơ sở thay đổi thì mức phụ cấp được điều chỉnh tương ứng.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của HĐND tỉnh)
1. Đối với cấp xã
TT |
Chức danh và việc bố trí sắp xếp các chức danh |
Số lượng người theo phân loại xã, phường, thị trấn |
|||
Xã trọng điểm phức tạp |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
1 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
|
1 |
1 |
1 |
2 |
Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ |
|
1 |
1 |
1 |
3 |
Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy |
|
1 |
1 |
1 |
4 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
1 |
1 |
1 |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
|
1 |
1 |
1 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
1 |
1 |
1 |
7 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
|
1 |
1 |
1 |
8 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
2 |
2 |
1 |
1 |
9 |
Nhân viên Văn phòng Đảng ủy |
|
1 |
1 |
1 |
10 |
Nhân viên Chăn nuôi thú y |
|
1 |
1 |
1 |
11 |
Phó Trưởng Công an |
|
1 |
1 |
1 |
Đối với xã loại 1, loại 2 và xã trọng điểm, phức tạp thuộc xã loại 3 được bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm, hưởng lương chức danh công chức, thực hiện chức trách, nhiệm vụ của Phó Trưởng công an |
1 |
1 |
1 |
0 |
|
12 |
Công an viên thường trực ở xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (mỗi xã 02 người) |
02 |
|
|
|
Công an viên thường trực ở các xã còn lại (mỗi xã 03 người do Công an viên ở thôn kiêm) |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
|
13 |
Trưởng khối Dân vận |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
14 |
Trưởng ban Tuyên giáo |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
15 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
16 |
Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
17 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
18 |
Trưởng ban Thanh tra nhân dân |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
19 |
Trưởng Đài truyền thanh |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
20 |
Phó Trưởng Đài truyền thanh |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
21 |
Ủy viên UBKT Đảng ủy (do Chủ tịch Hội LHPN và Phó Chủ tịch các Hội: Nông dân, Cựu chiến binh kiêm) |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
22 |
Nhân viên Thủ quỹ - Văn thư, lưu trữ (do công chức Văn phòng - Thống kê kiêm) |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
23 |
Nhân viên Dân số, kế hoạch hóa gia đình và trẻ em (do Phó Chủ tịch Hội LHPN kiêm) |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
24 |
Nhân viên Đài truyền thanh (do Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh kiêm) |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
25 |
Khuyến nông viên (do Nhân viên Chăn nuôi thú y kiêm) |
|
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
2. Đối với thôn, tổ dân phố
TT |
Chức danh và việc bố trí sắp xếp các chức danh |
Số lượng người theo phân loại thôn, tổ dân phố |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
I |
Bí thư chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng thôn, tổ dân phố; Công an viên; Thôn đội trưởng và Nhân viên y tế thôn |
|
|
|
1 |
Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố (Bí thư chi bộ bố trí theo thực tế) |
1 |
1 |
1 |
2 |
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố |
1 |
1 |
1 |
3 |
Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố |
2 |
1 |
1 |
4 |
Công an viên làm việc ở thôn |
2 |
1 |
1 |
5 |
Thôn đội trưởng mỗi thôn có 01 người do Tiểu đội trưởng dân quân tự vệ kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
6 |
Nhân viên y tế thôn theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg |
2 |
1 |
1 |
II |
Bảo vệ dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP (các phường thuộc thành phố Hưng Yên) |
|
|
|
1 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố |
1 |
1 |
1 |
3 |
Tổ trưởng Bảo vệ dân phố |
1 |
1 |
1 |
4 |
Tổ viên Bảo vệ dân phố |
2 |
2 |
2 |
VỀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của HĐND tỉnh)
1. Đối với cấp xã
TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp |
|
Mức phụ cấp |
Kiêm nhiệm |
||
1 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
0,9 |
|
2 |
Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ |
0,8 |
|
3 |
Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy |
1,2 |
|
4 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
0,8 |
|
5 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
0,8 |
|
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
0,8 |
|
7 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
0,8 |
|
8 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
1,3 |
|
9 |
Nhân viên Văn phòng Đảng ủy |
1,1 |
|
10 |
Nhân viên Chăn nuôi thú y |
1,1 |
|
11 |
Phó Trưởng Công an |
1,3 |
|
Đối với xã loại 1, loại 2 và xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự thuộc xã loại 3 được bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm, hưởng lương chức danh công chức, thực hiện chức trách, nhiệm vụ của Phó Trưởng công an |
Hưởng lương công chức |
Không hưởng phụ cấp kiêm nhiệm |
|
12 |
Công an viên thường trực ở xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (32 xã) |
1,1 |
|
Công an viên thường trực ở các xã còn lại (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
|
13 |
Trưởng khối Dân vận (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
14 |
Trưởng ban Tuyên giáo (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
15 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
16 |
Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
17 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
18 |
Trưởng ban Thanh tra nhân dân (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
19 |
Trưởng Đài truyền thanh (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
20 |
Phó Trưởng Đài truyền thanh (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
21 |
Ủy viên UBKT Đảng ủy (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
22 |
Nhân viên Thủ quỹ- Văn thư, lưu trữ (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
23 |
Nhân viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và trẻ em (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
24 |
Nhân viên Đài truyền thanh (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
25 |
Khuyến nông viên (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
2. Đối với thôn, tổ dân phố
TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp |
|
Mức phụ cấp |
Phụ cấp kiêm nhiệm |
||
1 |
Bí thư chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng thôn, tổ dân phố; Công an viên; Thôn đội trưởng; Nhân viên y tế thôn |
|
|
1.1 |
Bí thư chi bộ: - Đối với thôn, tổ dân phố loại 1 - Đối với thôn, tổ dân phố loại 2 - Đối với thôn, tổ dân phố loại 3 - Đối với thôn, tổ dân phố có nhiều chi bộ |
1,3 1,2 1,1 1,0 |
|
1.2 |
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố: - Đối với thôn, tổ dân phố loại 1 - Đối với thôn, tổ dân phố loại 2 - Đối với thôn, tổ dân phố loại 3 |
1,3 1,2 1,1 |
|
1.3 |
Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố |
1,0 |
|
1.4 |
Công an viên làm việc ở thôn |
0,9 |
|
1.5 |
Thôn đội trưởng mỗi thôn có 01 người (kiêm nhiệm) |
|
0,3 |
1.6 |
Nhân viên y tế thôn theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg |
0,3 |
|
2 |
Bảo vệ dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP |
|
|
2.1 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố |
0,7 |
|
2.2 |
Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố |
0,6 |
|
2.3 |
Tổ trưởng Bảo vệ dân phố |
0,55 |
|
2.4 |
Tổ viên Bảo vệ dân phố |
0,5 |
|
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho giáo viên mầm non Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán ngân sách năm 2012 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Yên Bái - sử dụng vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về Khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về thông qua Đề án nâng cao công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nâng cao năng lực hệ thống y tế huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006