Nghị quyết 87/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020
Số hiệu: 87/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Hương Giang
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/2017/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

V/V QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC NINH THỜI KỲ 2017-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Xét Tờ trình số 380/TTr-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh (bao gồm cả các khoản tiền thuế chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế) thời kỳ 2017-2020.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Việc phân loại, hạch toán chương của doanh nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Việc phân cấp quản lý thu thuế tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh (quy định hiện hành theo Nghị quyết số 214/2015/NQ-HĐND17 ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh). Đối với các khoản thu tiền chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng và được hạch toán riêng theo từng tiểu mục thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu tương ứng với từng khoản thu phát sinh tiền chậm nộp.

Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách địa phương tăng thu lớn thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phân chia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Quy định chuyển tiếp:

- Đối với các dự án giao đất xây nhà ở để bán có quyết định phê duyệt giá thu tiền sử dụng đất trong năm 2017; các dự án đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn đã nộp một phần tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước; các dự án đất đối ứng để thanh toán vốn xây dựng cơ bản theo hình thức hợp đồng BT đang ghi thu ghi chi dở dang, thực hiện điều tiết theo quy định tại Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND18 ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh, thời kỳ 2017-2020;

- Đối với các khoản chậm nộp được áp dụng từ năm ngân sách 2017.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND18 ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh, thời kỳ 2017-2020.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08/12/2017 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2018./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP (b/c);
-
Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
-
TT Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
VKSND, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
-
Các huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
-
Công báo, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng TH, lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hương Giang

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN