Nghị quyết 86/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 86/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lương Ngọc Bính |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 86/2014/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP THU PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét Tờ trình số 760/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí như sau:
1. Mức thu
TT |
Phương tiện |
Đơn vị tính |
Mức thu phí |
I |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu |
|
|
1 |
Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn |
đồng/ xe/ lượt |
50.000 |
2 |
Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/ xe/ lượt |
100.000 |
3 |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet |
đồng/ xe/ lượt |
200.000 |
4 |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet. |
đồng/ xe/ lượt |
300.000 |
II |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan |
|
|
1 |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa là quặng các loại |
|
|
1.1 |
Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn |
đồng/ xe/ lượt |
200.000 |
1.2 |
Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/ xe/ lượt |
300.000 |
1.3 |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet |
đồng/ xe/ lượt |
700.000 |
1.4 |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet |
đồng/ xe/ lượt |
1.200.000 |
2 |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa khác |
|
|
2.1 |
Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn |
đồng/xe/ lượt |
200.000 |
2.2 |
Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/xe/ lượt |
300.000 |
2.3 |
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet |
đồng/ xe/ lượt |
600.000 |
2.4 |
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet |
đồng/ xe/ lượt |
1.000.000 |
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan qua khu vực các cửa khẩu đất liền của tỉnh Quảng Bình (trừ hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự).
- Đơn vị thu phí: Giao Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Kho bạc nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thu phí.
2. Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu: Để lại 10% số phí thu được cho đơn vị thu để phục vụ cho công tác thu phí và duy tu, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh bến bãi khu vực cửa khẩu; số còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu này, trong đó tập trung ưu tiên chi đầu tư phát triển đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại khu vực các cửa khẩu.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 27/11/2013
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012