Nghị quyết 85/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đóng góp chi phí trong thời gian cai nghiện đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 85/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành: 11/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/2018/NQ-ND

Lâm Đồng, ngày 11 tháng 7m 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐÓNG GÓP CHI PHÍ TRONG THỜI GIAN CAI NGHIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;

Xét Tờ trình số 3242/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đng đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức đóng góp và chế độ miễn, gim đóng góp chi phí trong thời gian cai nghiện đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đóng góp chi phí trong thời gian cai nghiện đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buc ti cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện, gồm:

a) Chi phí khám sức khỏe tổng quát, xét nghiệm phát hiện chất ma túy, tng phân tích tế bào máu ngoại vi bng máy đếm tự động: 250.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.

Trường hợp cần thiết làm thêm các xét nghiệm cận lâm sàng (theo chỉ định của y, bác sĩ) thì phải thanh toán chi phí phát sinh thực tế theo quy định hiện hành;

b) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;

c) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày.

2. Chế độ miễn, giảm đóng góp chi phí trong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng:

a) Miễn đóng góp chi phí khám sức khỏe tổng quát, xét nghiệm phát hiện chất ma túy, tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tự động quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.

b) Miễn toàn bcác khoản đóng góp chi phí quy định tại khoản 1 Điều này đối với người bị nhiễm HIV/AIDS; trong đó thời gian được miễn đóng góp tiền ăn tối đa là 15 ngày.

c) Giảm 50% các khoản đóng góp chi phí quy định tại khoản 1 Điều này đối với người thuộc hộ cận nghèo; trong đó thời gian được giảm đóng góp tiền ăn tối đa là 15 ngày.

d) Kinh phí thực hiện chế độ miễn, giảm đóng góp chi phí trong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng cho các đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2018./.

 


Nơi nhận:

- UBTVQH, Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Bộ LĐ-TB và XH, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa IX;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PT-TH tnh, Báo Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chi cục VT, LT tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận