Nghị quyết 80/2008/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2009
Số hiệu: 80/2008/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Huỳnh Văn Tí
Ngày ban hành: 16/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/2008/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 16 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi xem xét báo cáo số 171/BC-UBND ngày 28/11/2008 và Tờ trình số 5863/TTr-UBND ngày 28/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2009; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh năm 2009 như sau:

1. Chi đầu tư XDCB: 633,020 tỷ đồng. Trong đó, chi cho các công trình trọng điểm là 85,7 tỷ đồng.

2. Danh mục các công trình trọng điểm (có phụ lục kèm theo).

Để thực hiện thắng lợi kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009, HĐND tỉnh nhất trí với những giải pháp UBND tỉnh đã đề ra, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề như sau:

- UBND tỉnh căn cứ vào quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ có kế hoạch huy động vốn trong nước để triển khai các công trình do ngân sách tỉnh đầu tư đã được HĐND tỉnh thông qua;

- UBND tỉnh cần ưu tiên bố trí vốn cho các công trình trọng điểm theo tiến độ thi công và vốn để thanh toán nợ XDCB từ năm 2008 trở về trước; tập trung vốn cho các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2009, các công trình chuyển tiếp có hiệu quả và các công trình cấp bách khác. Kiên quyết đình hoãn các dự án đầu tư không có trong quy hoạch, kế hoạch được duyệt, chưa đủ thủ tục theo quy định, còn nhiều vướng mắc về thủ tục đầu tư, chưa giải phóng mặt bằng, dự án chưa thật sự cấp bách, không mang lại hiệu quả. Đẩy mạnh công tác chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Tí

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2009
(Kèm theo Nghị quyết số 80/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Dự án

Lũy kế từ đầu tư dự án đến 31/12/2008

KH 2008

Sau khi đ/chỉnh

Ước TH đến 31/12/2008

Giá trị còn lại

Kế hoạch 2009

Ghi chú

Khối lượng

Cấp phát

Khối lượng

Cấp phát

 

Tổng cộng

1.291.454

397.883

355.637

468.628

477.629

460.293

466.721

285.700

 

 

Vốn ngân sách tỉnh

567.036

365.895

324.223

62.628

71.629

54.293

211.717

85.700

 

1

Trạm bơm Đức Bình

4.359

3.411

3.772

400

400

400

200

200

 

2

Trạm bơm La Ngâu

10.717

10.717

8.901

400

1.650

400

1.416

900

 

3

Trạm bơm Lạc Tánh

9.030

8.500

6.548

1.000

1.000

1.000

1.482

1.000

 

4

Đập Hàm Cần

9.900

9.000

6.000

3.000

3.000

3.000

900

600

 

5

Kênh chuyển nước vào hồ Cà Giây

19.048

5.905

5.905

10.000

10.000

10.000

3.143

2.200

Hoàn ứng 2,2 tỷ

6

Hoàn chỉnh kênh tiếp nước Sông Lũy-Cà Giây

32.108

16.893

14.437

5.000

16.892

5.000

12.671

8.000

Hoàn ứng 5 tỷ

7

Khu chế biến hải sản Nam Phan Thiết

38.571

37.265

28.864

3.500

3.069

1.165

8.542

4.000

 

8

Đường Lê Duẩn (QL 1A - ga Phan Thiết mới; sân ga)

32.341

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

31.341

7.000

 

9

Đường QL28 nối Cảng Vận Tải (Tôn Đức Thắng)

31.028

18.350

19.842

3.500

3.500

3.500

10.418

7.500

 

10

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐT720

24.843

7.497

7.497

6.400

6.400

6.400

10.946

2.000

 

11

Kè bờ đường sông Cà Ty hạ lưu cầu Trần Hưng Đạo

59.928

58.828

55.488

1.100

1.190

1.100

3.340

3.300

 

12

Tuyến Hòn Lan - Kê Gà - Hòa Thắng

37.584

28.665

26.138

3.000

3.000

3.000

8.446

4.000

 

13

Khu dân cư Văn Thánh

67.312

52.523

39.759

8.500

8.500

8.500

19.053

9.000

Hoàn ứng 6 tỷ

14

Khu dân cư A - E Thanh Hải

50.068

22.972

23.418

2.747

2.747

2.747

23.903

12.000

Hoàn ứng 6 tỷ

15

Trường dạy nghề tỉnh

43.754

43.205

36.783

2.500

2.500

2.500

4.471

500

 

16

Nhà thiếu nhi tỉnh

38.604

2.000

2.000

-

-

-

36.604

7.000

 

17

Đường Hàm Cần - Mỹ Thạnh

31.538

8.793

7.500

4.500

6.700

4.500

18.538

9.500

 

18

Cảng vận tải

-

20.371

20.371

81

81

81

-

-

Chuyển CĐT

19

Kè Đồi Dương

26.303

10.000

10.000

6.000

-

-

16.303

7.000

 

 

Vốn trái phiếu Chính phủ

57.084

31.988

31.414

6.000

6.000

6.000

19.670

-

 

20

Hồ chứa nước Sông Khán - Hàm Thuận Bắc

26.664

11.238

12.173

3.000

3.000

3.000

11.491

-

(*)

21

Hồ chứa nước Đaguiry - Hàm Thuận Bắc

30.420

20.750

19.241

3.000

3.000

3.000

8.179

-

(*)

 

Nguốn vốn khác

667.334

-

-

400.000

400.000

400.000

235.334

200.000

 

22

KDC Hùng Vương 1

32.000

 

 

 

 

 

 

 

(**)

23

KDC Hùng Vương 2

 

 

 

 

 

 

 

 

(**)

24

KDC Hùng Vương giai đoạn 2A

 

 

 

 

 

 

 

 

(**)

25

KDC Hùng Vương giai đoạn 2B

 

 

 

 

 

 

 

 

(**)

26

Đường 706 B (Phan Thiết - Mũi Né)

635.334

 

 

400.000

400.000

400.000

235.334

200.000

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.