Nghị quyết 78/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 78/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Trương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2009/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 10 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số năm 2003 và Pháp lệnh Dân số sửa đổi, bổ sung năm 2008; Công văn số 1545/TTg-KGVX ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-VHXH ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, như sau:
1. Một số chỉ tiêu phát triển dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015
- Xây dựng quy mô gia đình ít con (có 1 hoặc 2 con): năm 2009 - 2010 tập trung giảm tỷ lệ sinh con lần thứ ba trở lên mỗi năm từ 0,5% đến 1%; từ năm 2011 – 2015 mỗi năm giảm 1% - 1,5%;
- Phấn đấu mỗi năm (2009 - 2010) tăng 5% số xã, phường, thị trấn có người sinh con lần thứ ba trở lên dưới 5% và tăng 5% số xã, phường, thị trấn không có người sinh con thứ 3 trở lên (2011 - 2015):
- Giảm tối đa tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Phấn đấu đến năm 2010 tỷ số giới tính khi sinh đạt dưới 108 số trẻ em trai/100 số trẻ em gái khi sinh và sau năm 2010 tỷ lệ này đạt bằng hoặc dưới 105 trẻ em trai/100 trẻ em gái;
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn 18% vào năm 2010, từ 2011-2015 mỗi năm giảm 1%. Giảm tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi từ 0,5‰ - 1‰/năm đến 2015. Giảm tối đa tỷ lệ trẻ em bị dị tật bẩm sinh; năm 2010 tỷ lệ trẻ sơ sinh cân nặng dưới 2.500gr còn 6%, từ 2011 - 2015 mỗi năm giảm từ 0,5% trở lên;
- Giảm tỷ suất sinh thô, mỗi năm giảm từ 0,4-0,5‰ để đạt mức tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên là 1,13%, phấn đấu đạt mức sinh thay thế vào năm 2010, và quy mô dân số dưới 1,8 triệu người; từ 2011 - 2015 mỗi năm giảm từ 0,2-0,3‰, duy trì mức sinh thay thế hàng năm.
2. Thực hiện một số chính sách
- Về chính sách đình sản: chi bồi dưỡng cho người thực hiện đình sản là 500.000đ/cas. Bồi dưỡng cho cộng tác viên trực tiếp vận động đình sản là 200.000đ/cas. Chi tiền xăng xe theo thực tế cho đối tượng đình sản và cộng tác viên đưa rước đối tượng từ nơi ở đến nơi phẫu thuật và ngược lại;
- Thù lao cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình: phụ cấp hàng tháng bằng 0,2 mức lương tối thiểu hiện hành (địa bàn khó khăn) và bằng 0,15 mức lương tối thiểu hiện hành đối với địa bàn còn lại;
- Các chế độ hỗ trợ đối với xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố vẫn áp dụng theo Nghị quyết số 23/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 về việc cụ thể hóa chính sách dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2010.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi bốn thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Công văn số 1545/TTg-KGVX về việc công tác dân số & kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 20/09/2008
Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn Kế hoạch vốn đầu tư – xây dựng cơ bản năm 2007 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản tại tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 24/06/2010
Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND phê chuẩn thỏa thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân với Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai giữa 2 kỳ họp trình kỳ họp thứ 7 Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị quyết số 23/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2006 do Hội đồng nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, hải đảo giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND về cụ thể hóa chính sách dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015 Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 02/08/2013