Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động cải cách hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: 77/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
Ngày ban hành: 04/07/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2013/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 04 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 08

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2122/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại Kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi thực hiện các hoạt động cải cách hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam với những nội dung sau:

I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định mức chi cho việc thực hiện các hoạt động cải cách hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam.

2. Đối tượng áp dụng:

- Các cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp công lập được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;

- Cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ);

- Các cơ quan hành chính nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện các nội dung, chương trình, đề án cải cách hành chính nhà nước triển khai thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ.

II. Nội dung chi và mức chi

1. Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:

a) Xây dựng đề cương chương trình

- Xây dựng đề cương chi tiết chương trình: Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình: Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

b) Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề.

- Chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi.

- Đại biểu được mời tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.

- Bài tham luận: 300.000 đồng/bài viết.

- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa: 200.000 đồng/bài viết.

2. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính:

a) Chuyên gia trong nước

- Thuê theo tháng: 5.600.000đồng/người/tháng.

- Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 400.000đồng/văn bản.

b) Chuyên gia nước ngoài

- Thuê theo tháng: 6.000.000đồng/người/tháng.

- Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 500.000đồng/văn bản.

5. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa, một cửa liên thông):

a) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (tại các địa phương, đơn vị không triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông): 300.000đồng/người/tháng.

b) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (tại các địa phương, đơn vị có triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông): 400.000đồng/người/tháng.

c) Trong trường hợp cần thiết, cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm việc ngày thứ bảy để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ nhưng không được bố trí nghỉ bù vào các ngày khác thì được áp dụng chế độ làm thêm giờ, mức chi theo Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT- BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

III. Kinh phí

Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện Nghị quyết, nếu Bộ Tài chính thay đổi khung mức chi hoặc cần thiết phải điều chỉnh tăng mức chi tại Nghị quyết này trong phạm vi khung quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sỹ