Nghị quyết 74/2015/NQ-HĐND về đặt tên 06 tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 74/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 12/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2015/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 5 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng, ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 16/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đặt tên các tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 06 tuyến đường, 06 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Văn hóa - Xã hội, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, Kỳ họp thứ 12 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 07 tháng 5 năm 2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 74/2015/NQ-HĐND ngày ……/5/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Tên đường, phố, công trình công cộng |
Điểm đầu tuyến |
Điểm cuối tuyến |
Chiều dài, diện tích |
Ghi chú |
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Thuộc phường Bách Quang (Đường vào Trường Văn hóa I - Bộ Công an) |
Thuộc phường Phố Cò (tiếp giáp với địa phận huyện Phổ Yên) |
5.800m |
Đường quốc lộ 3, qua địa phận thị xã Sông Công |
2 |
Đường Lê Hồng Phong |
Đường tỉnh lộ ĐT 262 (Tại trụ sở UBND xã Bá Xuyên) |
Giao với đường cách mạng tháng Mười tại Km3 + 300 (Tại trụ sở Chi cục thuế Sông Công, thuộc phường Lương Châu) |
1.800m |
|
3 |
Đường Lý Thường Kiệt |
Đường Thắng Lợi tại Km0+520 (Giáp Trường PTTH Sông Công) |
Giao với đường Thống Nhất Km0+960 (giáp Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức). |
1.560m |
Đường nội thị |
4 |
Đường Trần Phú |
Đường cách mạng tháng Tám tại Km 1 + 325 |
Giáp sông Công (thuộc địa phận phường Thắng Lợi) |
560m (Quy hoạch dài 2.100 m) |
Đường vào Trụ sở Thị ủy, HĐND, UBND thị xã Sông Công |
5 |
Đường Vũ Xuân |
Giáp địa phận xã Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên |
Giao với đường cách mạng tháng Mười tại Km3 + 500 (Thuộc phường Lương Châu) |
5.800m |
Đường tỉnh lộ ĐT262 thuộc địa phận thị xã Sông Công |
6 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
Đường Cách mạng tháng Mười tại Km2 + 100 (Thuộc phường Bách Quang) |
Giáp địa phận xã Tân Quang |
1.800m |
Đường vào trụ sở UBND phường Bách Quang, thị xã Sông Công |
7 |
Phố Ngô Sỹ Liên |
Giáp với địa phận xã Bá Xuyên |
Giao với đường Cách mạng tháng Mười tại Km5 + 280 (Đầu cầu Sông Công). |
1.060m |
Đường thuộc phường Lương Châu (thường gọi là đường K0) |
8 |
Phố Kim Đồng |
Đường Cách mạng tháng Mười (Đầu cầu Sông Công) |
Giao với đường Thắng Lợi (Đầu cầu treo Sông Công). |
700m |
Đường thuộc phường Mỏ Chè (thường gọi là đường K0) |
9 |
Phố An Châu |
Đường Cách mạng tháng Tám (Ngã ba chợ Mỏ Chè) |
Cổng trường tiểu học Mỏ Chè, phường Thắng Lợi |
1000m |
Đường nội thị |
10 |
Phố Tôn Thất Tùng |
Đường Cách mạng tháng Mười tại Km4 + 235 (Cổng Công ty Điesel Sông Công) |
Giao với đường Thắng Lợi tại Km1+00 (Thuộc phường Mỏ Chè) |
700m |
|
11 |
Phố Nguyễn Khuyến |
Đường Cách mạng tháng Tám (tại Quảng trường thị xã) |
Giao với đường Lý Thường Kiệt (Tại trụ sở UBND phường Thắng Lợi) |
600m |
Đường vào trụ sở UBND phường Thắng Lợi, thị xã Sông Công |
12 |
Phố Nguyễn Lương Bằng |
Đường cách mạng tháng 10, km2000 +190 |
Đường cách mạng tháng 10, km 2+590 |
1000m |
Đường khu dân cư La Đình, tổ dân phố Bình Minh, phường Bách Quang |
13 |
Quảng trường 01/7 |
|
|
19.000m2 |
Thuộc địa phận tổ dân phố Du Tán, phường Thắng Lợi, thị xã Sông Công |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006