Nghị quyết 74/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ, chế độ chính sách đối với Hội thẩm Tòa án nhân dân và xét xử lưu động trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 74/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 13/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2012/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỘI THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ XÉT XỬ LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân ngày 04/10/2002 và được sửa đổi, bổ sung ngày 19/02/2011;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 05/2005/NQLT-TANDTC-BNV- UBMTTQVN ngày 02/12/2005 của Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ và Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội thẩm Tòa án nhân dân;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 430/TTr-TA ngày 21/11/2012;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định việc hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ, chế độ chính sách đối với Hội thẩm Tòa án nhân dân và xét xử lưu động trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh và Hội thẩm Tòa án nhân dân cấp huyện.
b) Tòa án nhân dân tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ cho Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động
Hàng năm Tòa án nhân dân tỉnh căn cứ nhu cầu tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho Hội thẩm Tòa án nhân dân, số lượng, tính chất các vụ án cần xét xử lưu động, lập dự toán kinh phí gửi Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí dự toán chi ngân sách hàng năm tối đa không quá 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng), để hỗ trợ cho Toà án nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chế độ, chính sách cho Hội thẩm Tòa án nhân dân
Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh và Hội thẩm Tòa án nhân dân cấp huyện được hỗ trợ chi phí hoạt động hàng tháng theo mức sau:
1. Trưởng đoàn Hội thẩm: 0,2 mức lương tối thiểu chung/người;
2. Phó Trưởng đoàn Hội thẩm: 0,15 mức lương tối thiểu chung/người;
3. Hội thẩm: 0,1 mức lương tối thiểu chung/người.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ được trích từ Ngân sách tỉnh, cấp cho Tòa án nhân dân tỉnh để tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện chế độ chính sách cho Hội thẩm Tòa án nhân dân và xét xử lưu động trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Tòa án nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |