Nghị quyết 68/2007/NQ-HĐND giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2008
Số hiệu: 68/2007/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Huỳnh Văn Tí
Ngày ban hành: 07/12/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2007/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 07 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2008

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2008 và Quyết định số 3658/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2008;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5513/TTr-UBND ngày 03/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2008; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh Bình Thuận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2008 như sau:

 1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 3.835.000 triệu đồng.

 (Trong đó thu từ dầu thô là 1.960.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 30.000 triệu đồng).

 2. Tổng chi ngân sách địa phương: 2.754.478 triệu đồng.

 (Kèm theo các phụ lục I và II)

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2008 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 950.606 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 1.014.678 triệu đồng, thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN là 200.000 triệu đồng) là 2.165.284 triệu đồng, chiếm 78,61% tổng thu cân đối ngân sách địa phương; tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 589.194 triệu đồng, chiếm 21,39% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.

 2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 2.165.284 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 535.297 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 1.629.987 triệu đồng, chiếm 59,18% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 1.124.491 triệu đồng, chiếm 40,82% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2008 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Để thực hiện thắng lợi dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2008, Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua các biện pháp chủ yếu do UBND tỉnh trình và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề sau đây:

1. UBND tỉnh tập trung chỉ đạo triển khai ngay từ đầu năm các biện pháp thu ngân sách, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo quy định của pháp luật; chống lạm thu, thất thu về thuế và tích cực thu các khoản nợ đọng ngân sách. Đẩy mạnh khai thác nguồn thu từ quỹ đất, nhất là từ đất dự án, các khu dân cư. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng, cấp quyền sử dụng đất.

Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Phân bổ vốn tập trung, đảm bảo vốn để đáp ứng tiến độ triển khai các dự án, công trình trọng điểm, bức xúc. Bố trí ưu tiên vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản thuộc vốn ngân sách Nhà nước từ năm 2007 trở về trước; các dự án, công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2008; chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Bảo đảm kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm và có dự phòng để đáp ứng kịp thời khi thiên tai xảy ra và chi cho các nhiệm vụ cấp bách khác.

Tiếp tục thực hiện tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên (trừ tiền lương và khoản có tính chất lương), 40% thu học phí, 35% thu viện phí (trừ tiền mua thuốc, hóa chất, máu, dịch truyền, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế) để dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20/12/2007. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2008 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2007 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. UBND tỉnh cần có giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách Nhà nước vượt dự toán được giao, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và theo tiến độ thu. Tích cực tìm nguồn hỗ trợ từ Trung ương, vay các tổ chức tín dụng để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh.

Điều 4. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2008, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh giám sát việc triển khai Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Tí

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2008

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

  Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2008

Tổng thu NSNN trên địa bàn

3.835.000

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

3.673.400

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

1.683.400

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

65.000

- Thuế giá trị gia tăng

48.690

Trong đó: + Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

3.500

Trong đó: + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

 + Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

- Thuế tài nguyên

12.600

Trong đó: + Tài nguyên rừng

 

 + Tài nguyên nước, thủy điện

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

210

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

56.000

- Thuế giá trị gia tăng

45.450

Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.250

Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

900

- Thuế tài nguyên

1.650

Trong đó: Tài nguyên rừng

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

750

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

347.000

- Thuế giá trị gia tăng

110.000

Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

100.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

231.000

Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

229.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.700

- Thuế tài nguyên

650

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

3.500

Trong đó: Từ hoạt động dầu khí

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

Trong đó: Từ hoạt động dầu khí

 

- Các khoản thu về dầu, khí

 

- Thuế môn bài và thu khác

150

4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

385.000

- Thuế giá trị gia tăng

280.700

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

83.450

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

2.410

- Thuế tài nguyên

4.130

Trong đó: Tài nguyên rừng

 

- Thuế môn bài

11.380

- Thu khác ngoài quốc doanh

2.930

5. Lệ phí trước bạ

47.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

2.000

7. Thuế nhà đất

15.000

8. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

17.000

9. Thu phí xăng dầu

115.000

10. Thu phí và lệ phí

143.200

 - Phí và lệ phí Trung ương

46.150

 - Phí và lệ phí tỉnh, huyện

91.450

 - Phí và lệ phí xã, phường

5.600

11. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

20.000

12. Thu tiền sử dụng đất

350.000

13. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

20.000

14. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

16.000

Trong đó: Thu từ hoạt động dầu, khí

 

15. Thu khác của xã

4.500

16. Thu khác ngân sách

80.700

II. Thu từ dầu thô

1.960.000

III. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

30.000

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

161.600

1. Thu xổ số kiến thiết

50.000

2. Thu phí, lệ phí

71.200

 - Học phí

20.000

 - Viện phí

30.000

 - Phí, lệ phí khác

21.200

3. Thu khác ngân sách

40.400

 - Thu phạt an toàn giao thông

23.000

 - Thu phạt, thu khác

17.400

Tổng thu ngân sách địa phương

2.589.478

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

2.427.878

- Các khoản thu 100%

610.150

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

688.050

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

929.678

- Thu kết dư

 

- Thu tiền vay

200.000

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN
(trong đó thu xổ số kiến thiết là 50.000 triệu đồng)

161.600

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Dự toán

năm 2008

Tổng chi ngân sách địa phương

2.754.478

A. Chi cân đối ngân sách

2.189.611

I. Chi đầu tư phát triển

620.000

1. Chi xây dựng cơ bản

407.000

Trong đó chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất

250.000

2. Chi đầu tư từ nguồn vốn vay

200.000

3. Chi đầu tư và hỗ trợ vốn doanh nghiệp

13.000

II. Chi thường xuyên (Trong đó có tính chất xây dựng cơ bản 100.000 triệu đồng)

1.522.181

1. Chi sự nghiệp kinh tế

137.927

Trong đó:

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

80.595

- Chi sự nghiệp giao thông

18.607

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

22.032

- Chi sự nghiệp khác

16.693

2. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

681.113

- Chi giáo dục

643.126

- Chi đào tạo, dạy nghề

37.987

3. Chi sự nghiệp y tế

198.350

4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

15.718

5. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

25.665

6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

15.245

7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

8.284

8. Chi đảm bảo xã hội

78.936

9. Chi sự nghiệp môi trường

23.164

10. Chi quản lý hành chính

273.426

- Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội

16.050

- Quản lý Nhà nước

142.842

- Hoạt động cơ quan Đảng

59.667

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

54.867

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

40.930

- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội

18.913

- Chi quốc phòng địa phương

22.017

12. Chi khác ngân sách

19.573

13. Dự phòng chênh lệch tăng lương của đơn vị sự nghiệp có thu

3.850

III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.100

IV. Dự phòng

46.330

B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ TU giao

403.267

C. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN

161.600

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2008

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 

  Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

năm 2008

1

2

3

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

2.165.284

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

950.606

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

530.546

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp

 

 

tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

420.060

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.014.678

 

- Bổ sung cân đối

492.016

 

- Bổ sung có mục tiêu

522.662

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

200.000

4

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

2.165.284

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo

1.629.987

 

phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

 

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

535.297

 

- Bổ sung cân đối

490.087

 

- Bổ sung có mục tiêu

45.210

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

B

 

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân

sách xã, phường, thị trấn)

 

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố

1.124.491

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

589.194

 

- Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%

321.204

 

- Các khoản thu phân chia ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

 

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

535.297

 

- Bổ sung cân đối

490.087

 

- Bổ sung có mục tiêu

45.210

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

1.124.491

 

 


PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2008

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu

NSNN trên

địa bàn theo

phân cấp

Thu NS huyện, thị xã,

thành phố được

hưởng theo

phân cấp

Dự toán

chi ngân sách

huyện, thị xã

thành phố

Số bổ sung ngân sách tỉnh cho ngân sách

 huyện, thị xã, thành phố

 

Bổ sung

cân đối

 

Bổ sung

có mục tiêu

 

Trong đó:

Tổng số 

vốn

 

ngoài nước

A

B

1

2

3

4=3-2

5

6

7

1

Phan Thiết

248.000

154.350

175.196

20.846

0

20.846

 

2

Tuy Phong

82.500

73.830

115.221

41.391

39.283

2.108

 

3

Bắc Bình

46.000

44.770

122.411

77.641

75.876

1.765

 

4

Hàm Thuận Bắc

50.200

48.550

138.513

89.963

87.412

2.551

 

5

Hàm Thuận Nam

40.200

36.670

92.733

56.063

54.924

1.139

 

6

La Gi

88.400

80.404

124.072

43.668

34.378

9.290

 

7

Hàm Tân

30.200

26.250

77.714

51.464

48.416

3.048

 

8

Đức Linh

68.300

63.400

126.855

63.455

61.347

2.108

 

9

Tánh Linh

37.200

36.820

112.502

75.682

74.121

1.561

 

10

Phú Quý

25.000

24.150

39.274

15.124

14.330

794

 

 

Tổng cộng

716.000

589.194

1.124.491

535.297

490.087

45.210

 

 

PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2008

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2008

Chi từ nguồn cân đối ngân sách địa phương

Chi CT

MT, nhiệm vụ

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN

Tổng số

Chi ĐT

Chi thường xuyên

Khác

Tổng số

SN Kinh tế

SN GD và ĐT

SN

Y tế

SN KH

CN

SN VH

TT

SN PT

TH

SN TD

TT

SN XH

SN

Môi truờng

Quản lý hành chính

Khác

A

B

1=2+6+7

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4k

5

6

7

I

Các cơ quan

đơn vị của tỉnh

1.588.927

1.087.460

469.380

618.080

105.048

149.912

117.693

15.718

12.061

10.000

6.136

45.997

17.656

103.056

34.803

0

403.267

98.200

1

Văn phòng HĐND

2.782

2.782

 

2.782

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.782

 

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

498

498

 

498

 

 

 

 

 

 

 

 

 

498

 

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc

9.986

9.986

 

9.986

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.986

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch và đầu tư

2.366

2.366

 

2.366

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.366

 

 

 

 

5

Ngành Tư pháp

1.954

1.954

 

1.954

 

 

 

 

 

 

 

388

 

1.566

 

 

 

 

6

Ngành Thủy sản

10.454

10.454

 

10.454

5.800

 

 

 

 

 

 

 

 

4.654

 

 

 

 

7

Ngành Công nghiệp

3.040

3.040

 

3.040

1.915

 

 

 

 

 

 

 

 

1.125

 

 

 

 

8

Ngành Khoa học

Công nghệ

11.281

11.281

 

11.281

 

 

 

10.338

 

 

 

 

 

943

 

 

 

 

9

Ngành Tài chính

3.653

3.653

 

3.653

185

 

 

 

 

 

 

 

 

3.468

 

 

 

 

10

Ngành Xây dựng

3.360

3.360

 

3.360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.360

 

 

 

 

11

Ngành Thương mại

2.893

2.893

 

2.893

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.893

 

 

 

 

12

Ngành Du lịch

1.082

1.082

 

1.082

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.082

 

 

 

 

13

Ngành Giao thông

Vận tải

19.359

19.359

 

19.359

16.757

 

 

 

 

 

 

 

 

2.602

 

 

 

 

14

Ngành Lao động-Thương binh - Xã hội

18.569

18.569

 

18.569

 

1.400

 

 

 

 

 

15.165

 

2.004

 

 

 

 

15

Ngành Văn hóa

thông tin

12.642

12.642

 

12.642

 

 

 

 

11.350

 

 

 

 

1.292

 

 

 

 

16

Sở Nội vụ và Tổ 1128

10.441

10.441

 

10.441

 

7.370

 

 

 

 

 

 

 

3.071

 

 

 

 

17

Thanh tra tỉnh

2.158

2.158

 

2.158

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.158

 

 

 

 

18

Đài phát thanh

truyền hình

10.000

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Trường Chính trị

3.450

3.450

 

3.450

 

3.450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Ngành Tài nguyên và

Môi trường

15.954

15.954

 

15.954

 

 

 

 

 

 

 

 

13.337

2.617

 

 

 

 

21

Ngành Thể dục thể thao

9.818

9.818

 

9.818

 

2.821

 

 

 

 

6.136

 

 

861

 

 

 

 

22

Ban Dân tộc

28.494

28.494

 

28.494

7.471

 

 

 

 

 

 

19.700

 

1.323

 

 

 

 

23

UB Dân số gia đình

và trẻ em

2.502

2.502

 

2.502

 

 

 

 

 

 

 

1.579

 

923

 

 

 

 

24

Ban Tôn giáo

Bình Thuận

836

836

 

836

 

 

 

 

 

 

 

 

 

836

 

 

 

 

25

BQL các khu công nghiệp

1.003

1.003

 

1.003

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.003

 

 

 

 

26

Tỉnh ủy Bình Thuận

23.987

23.987

 

23.987

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.987

 

 

 

 

27

Ủy ban Mặt trận

Tổ quốc Việt Nam

1.311

1.311

 

1.311

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.311

 

 

 

 

28

Tỉnh đoàn

2.687

2.687

 

2.687

 

300

 

 

711

 

 

 

 

1.676

 

 

 

 

29

Hội Liên hiệp phụ nữ

1.049

1.049

 

1.049

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.049

 

 

 

 

30

Hội Nông dân

1.571

1.571

 

1.571

 

 

 

 

 

 

 

500

 

1.071

 

 

 

 

31

Hội Cựu chiến binh

633

633

 

633

 

 

 

 

 

 

 

 

 

633

 

 

 

 

32

Hội Chữ thập đỏ

1.161

1.161

 

1.161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.161

 

 

 

 

33

Hội Luật gia

232

232

 

232

 

 

 

 

 

 

 

 

 

232

 

 

 

 

34

Hội Đông y

358

358

 

358

 

 

 

 

 

 

 

 

 

358

 

 

 

 

35

Hội Người mù

183

183

 

183

 

 

 

 

 

 

 

 

 

183

 

 

 

 

36

Hội Văn học nghệ thuật

580

580

 

580

 

 

 

 

 

 

 

 

 

580

 

 

 

 

37

Hội đồng Liên minh các HTX

685

685

 

685

 

 

 

 

 

 

 

 

 

685

 

 

 

 

38

Đoàn dân chính Đảng

(khối DN)

214

214

 

214

 

 

 

 

 

 

 

 

 

214

 

 

 

 

39

Đoàn dân chính Đảng (HCSN)

214

214

 

214

 

 

 

 

 

 

 

 

 

214

 

 

 

 

40

Sở Giáo dục Đào tạo

121.201

121.201

 

121.201

 

119.151

 

 

 

 

 

 

 

2.050

 

 

 

 

41

Trường Cao đẳng cộng đồng

7.000

7.000

 

7.000

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Ngành Y tế

120.358

120.358

 

120.358

 

3.420

115.342

 

 

 

 

 

 

1.596

 

 

 

 

43

Ban Bảo vệ

sức khỏe cán bộ

2.351

2.351

 

2.351

 

 

2.351

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Ngành Nông nghiệp

48.180

48.180

 

48.180

46.276

 

 

 

 

 

 

 

 

1.904

 

 

 

 

45

Ngành Kiểm lâm

(thuộc NN)

20.022

20.022

 

20.022

20.022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Hội Thân nhân kiều bào

100

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

47

Hội Khuyến học

310

310

 

310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

310

 

 

 

 

48

Ban đại diện

Người cao tuổi

452

452

 

452

 

 

 

 

 

 

 

300

 

152

 

 

 

 

49

Hội Nhà báo

100

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

50

Ban liên lạc tù

chính trị Côn Đảo

50

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

51

Liên hiệp các hội

khoa học KT

380

380

 

380

 

 

 

380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh

131

131

 

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

131

 

 

 

 

53

Hội Vac Vina

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

54

Hội nạn nhân

chất độc DIOXIN

184

184

 

184

 

 

 

 

 

 

 

 

 

184

 

 

 

 

55

Hội Kế hoạch hóa gia đình

50

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

56

VP Ban Chỉ huy

PCLB và TKCN

1.244

1.244

 

1.244

1.244

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Sở Bưu chính viễn thông

6.307

6.307

 

6.307

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

1.307

 

 

 

 

58

Ban Thi đua Khen thưởng

1.592

1.592

 

1.592

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.592

 

 

 

 

59

Hội Cựu thanh niên

xung phong

200

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

60

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư-TMDL-HTDN

5.378

5.378

 

5.378

5.378

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Chi công việc,

nhiệm vụ khác

157.220

59.020

 

59.020

 

5.000

 

 

 

 

 

8.365

4.319

6.533

34.803

 

 

98.200

II

Chi bổ sung

Quỹ dự trữ tài chính

1.100

1.100

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

III

Dự phòng ngân sách

39.960

39.960

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39.960

 

 

 

Tổng cộng

1.629.987

1.128.520

469.380

618.080

105.048

149.912

117.693

15.718

12.061

10.000

6.136

45.997

17.656

103.056

34.803

41.060

403.267

98.200

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 2008

DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM VÀ BỨC XÚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Dự toán

Kế hoạch
2007

Thực hiện
10 tháng 2007

Ước thực hiện
cả năm 2007

Giá trị còn lại

Kế hoạch 2008

Chủ đầu tư

Khối
lượng

Cấp
phát

Khối
lượng

Cấp
phát

 

Tổng cộng

1.601.488

122.340

41.448

47.342

104.150

112.975

324.237

93.100

 

A

Công trình trọng điểm

1.543.647

105.340

36.915

36.968

85.857

95.975

283.896

82.600

 

I

Công trình chuyển tiếp

614.883

105.340

36.915

36.968

85.857

95.975

283.896

80.600

 

 

Nông nghiệp - Thủy lợi

147.644

47.640

19.382

14.898

41.750

33.989

75.961

45.800

 

1

Trạm bơm Đức Bình

4.359

1.900

-

57

-

-

587

400

UBND

Tánh Linh

2

Trạm bơm La Ngâu - Tánh Linh

11.393

3.500

700

1.490

1.050

3.500

434

400

UBND

Tánh Linh

3

Hồ Sông Khán

30.462

14.000

1.126

607

11.000

5.000

24.911

12.000

Cty Khai thác CTTL

4

Đập Đaguiri

31.613

11.000

1.500

-

10.000

6.400

16.169

14.000

UBND Hàm Thuận Bắc

5

Trạm bơm Lạc Tánh

8.761

3.000

1.200

559

1.200

3.000

1.761

1.000

UBND

Tánh Linh

6

Đập Hàm Cần

9.900

3.000

1.794

945

3.000

3.000

3.900

3.000

Cty Khai thác CTTL

7

Kênh chuyển nước Hồ Cà Giây

19.048

3.740

6.196

3.740

8.000

5.589

5.308

10.000

Cty Khai thác CTTL

8

Hoàn chỉnh kênh tiếp nước Sông Lũy-Cà Giây

32.108

7.500

6.866

7.500

7.500

7.500

22.891

5.000

Cty Khai thác CTTL

 

Thủy sản

78.104

4.000

995

750

6.576

6.576

43.419

3.500

 

9

Khu chế biến thủy sản Nam Phan Thiết

78.104

4.000

995

750

6.576

6.576

43.419

3.500

Sở Thủy sản

 

Giao thông

109.571

22.900

2.640

8.457

21.000

21.000

75.454

15.000

 

10

Đường Lê Duẩn (QL 1A - ga Phan Thiết mới; sân ga)

26.167

2.900

-

-

1.000

1.000

25.167

3.000

Sở Giao thông vận tải

11

Đường QL 28 nối Cảng vận tải (TĐT)

24.385

9.000

1.450

6.080

9.000

9.000

12.385

3.500

Sở Giao thông vận tải

12

Cảng Vận tải - Phan Thiết

31.406

5.000

40

1.108

5.000

5.000

19.889

4.000

Sở Giao thông vận tải

13

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐT720

27.613

6.000

1.150

1.269

6.000

6.000

18.013

4.500

Sở Giao thông vận tải

 

Hạ tầng đô thị

62.704

11.000

4.333

3.512

4.333

10.000

1.734

1.100

 

14

Kè bờ sông Cà Ty

(Đoạn hạ lưu Trần Hưng Đạo)

62.704

11.000

4.333

3.512

4.333

10.000

1.734

1.100

UBND

Phan Thiết

 

Hạ tầng du lịch

26.952

7.000

866

3.433

866

7.000

1.297

1.300

 

15

Đường Hòn Lan - Kê Gà - Hòa Thắng

26.952

7.000

866

3.433

866

7.000

1.297

1.300

Sở Giao thông vận tải

 

Khu dân cư - Khu tái định cư

146.154

5.800

3.810

1.495

3.832

7.910

79.060

11.500

 

16

KDC Văn Thánh

96.086

4.500

-

654

22

4.500

49.586

8.500

UBND

Phan Thiết

17

KDC A và E Thanh Hải

50.068

1.300

3.810

841

3.810

3.410

29.474

3.000

Sở Xây dựng

 

Giáo dục và Đào tạo

43.754

7.000

4.889

4.423

7.500

9.500

6.971

2.400

 

18

Trường dạy nghề tỉnh

43.754

7.000

4.889

4.423

7.500

9.500

6.971

2.400

Trường dạy nghề tỉnh

 

Công trình khác

928.764

-

-

-

-

-

-

-

 

19

KDC Hùng Vương 1, 2, 2A, 2B

501.310

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm PTQĐ tỉnh

20

Đường 706 B (Phan Thiết - Mũi Né)

427.454

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm PTQĐ tỉnh

II

Công trình mới

38.604

-

-

-

-

-

-

2.000

 

1

Nhà Văn hóa Thiếu nhi tỉnh

38.604

-

-

-

-

-

-

2.000

Nhà văn hóa Thiếu nhi

B

Công trình bức xúc

57.841

17.000

4.533

10.374

18.293

17.000

40.341

10.500

 

1

Đường Hàm Cần - Mỹ Thạnh

31.538

7.000

3.900

6.487

8.293

7.000

24.038

4.500

Sở Giao thông vận tải

2

Kè Đồi Dương - TP Phan Thiết

26.303

10.000

633

3.887

10.000

10.000

16.303

6.000

Sở NN và PTNT