Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2012 bổ sung biên chế công chức và quyết định biên chế sự nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2013
Số hiệu: 67/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
Ngày ban hành: 14/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 14 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BỔ SUNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 06

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước và Thông tư số 89/2003/TT- BNV ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ; Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định về cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức, Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ- CP;

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4612/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về biên chế công chức, sự nghiệp tỉnh năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung 38 biên chế công chức năm 2013 cho các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh (theo Phụ lục số 01 đính kèm), nâng tổng số biên chế công chức tỉnh năm 2013 là 3.568 chỉ tiêu.

Điều 2. Quyết định biên chế sự nghiệp tỉnh năm 2013 là 33.755 chỉ tiêu, tăng 46 chỉ tiêu so với năm 2012 cho một số cơ quan, đơn vị, địa phương; cụ thể:

1. Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao: Tăng 09 chỉ tiêu, trong đó:

- Trung tâm Quản lý Cổng thông tin điện tử thuộc Sở Thông tin và Truyền thông: 02 chỉ tiêu;

- Nhà Văn hoá thiếu nhi thành phố thuộc UBND thành phố Tam Kỳ: 03 chỉ tiêu;

- Trạm truyền hình vùng Đông Quế Sơn của Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc UBND huyện Quế Sơn: 02 chỉ tiêu;

- Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc UBND huyện Phước Sơn: 02 chỉ tiêu.

2. Sự nghiệp khác: Tăng 37 chỉ tiêu, trong đó:

- Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ thuộc UBND huyện Điện Bàn: 05 chỉ tiêu;

- Cán bộ chuyên trách phục vụ mục tiêu xây dựng huyện Điện Bàn đến năm 2015 thành thị xã thuộc UBND huyện Điện Bàn: 06 chỉ tiêu;

- Đội Quản lý trật tự xây dựng thuộc UBND huyện Quế Sơn: 05 chỉ tiêu;

- Trung tâm Thông tin, tư vấn - hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư: 03 chỉ tiêu;

- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 03 chỉ tiêu;

- Tổng đội Thanh niên xung phong thuộc Tỉnh Đoàn: 10 chỉ tiêu;

- Trung tâm Dạy nghề thanh niên thuộc Tỉnh Đoàn: 05 chỉ tiêu.

3. Chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đối với từng địa phương, đơn vị năm 2013 Theo Phụ lục số 02 đính kèm.

4. Tổng biên chế sự nghiệp của tỉnh năm 2013 sau khi bổ sung là 33.755 chỉ tiêu (có cộng dồn số 1.045 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo, 569 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp y tế được HĐND tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 154/NQ- HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 chưa phân bổ), bao gồm:

a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo : 24.926 chỉ tiêu;

b) Sự nghiệp y tế : 6.483 chỉ tiêu;

c) Sự nghiệp VHTT-TT : 782 chỉ tiêu;

d) Sự nghiệp khác : 1.564 chỉ tiêu.

5. Số biên chế công chức tại Điều 1 và biên chế sự nghiệp tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2 không bao gồm số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ.

6. Giao bổ sung định mức cán bộ, nhân viên đối với các cơ sở bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cho cả giai đoạn 2013-2015):

Bổ sung 166 chỉ tiêu; cụ thể:

a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: Tăng 08 chỉ tiêu, cụ thể:

- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi và tàn tật: 05 chỉ tiêu;

- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi sơ sinh: 02 chỉ tiêu;

- Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội: 01 chỉ tiêu.

b) Sự nghiệp y tế: Tăng 15 chỉ tiêu, cụ thể:

- Trung tâm Xã hội Quảng Nam: 02 chỉ tiêu;

- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi và tàn tật: 03 chỉ tiêu;

- Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội: 01 chỉ tiêu;

- Làng Hòa Bình: 09 chỉ tiêu.

c) Sự nghiệp khác: Tăng 143 chỉ tiêu, cụ thể;

- Trung tâm Xã hội Quảng Nam: 18 chỉ tiêu;

- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và tàn tật: 19 chỉ tiêu;

- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ em mồ côi sơ sinh: 20 chỉ tiêu;

- Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội: 17 chỉ tiêu;

- Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần: 58 chỉ tiêu;

- Làng Hoà Bình Quảng Nam: 11 chỉ tiêu.

Tổng định mức cán bộ, nhân viên đối với các cơ sở bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi bổ sung là 234 chỉ tiêu (theo Phụ lục số 03 đính kèm).

7. Về định mức lao động đối với tổ chức hội: Bổ sung 29 chỉ tiêu, cụ thể:

- Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật: 02 chỉ tiêu;

- Hội Chữ thập đỏ: 02 chỉ tiêu;

- Hội Nhà báo: 01chỉ tiêu;

- Hội Khuyến học: 02 chỉ tiêu;

- Hội Từ thiện: 02 chỉ tiêu;

- Hội Tù yêu nước, Hội Cựu thanh niên xung phong, Hội Người cao tuổi, Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin, Hội Bảo trợ Người tàn tật - trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo:

20 chỉ tiêu (mỗi hội 04 chỉ tiêu).

Tổng định mức lao động của các hội sau khi bổ sung là 90 chỉ tiêu (theo Phụ lục số 04 đính kèm).

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Đối với những vấn đề phát sinh về biên chế công chức, biên chế sự nghiệp, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, có văn bản thống nhất để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân nhân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sỹ

 

PHỤ LỤC

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Phụ lục số 01

Số TT

Đơn vị

Biên chế công chức năm 2013

Tăng/giảm so với năm 2012

1

2

4

5

I.

Huyện, thành phố thuộc tỉnh

1919

tăng 27

1

Tam Kỳ

123

 

2

Hội An

123

 

3

Điện Bàn

120

tăng 3

4

Thăng Bình

114

 

5

Núi Thành

115

tăng 1

6

Đại Lộc

112

 

7

Duy Xuyên

111

 

8

Quế Sơn

100

tăng 3

9

Phú Ninh

100

 

10

Tiên Phước

100

tăng 5

11

Hiệp Đức

100

tăng 5

12

Bắc Trà My

100

tăng 1

13

Nam Trà My

100

 

14

Phước Sơn

101

 

15

Nam Giang

100

tăng 2

16

Đông Giang

100

tăng 2

17

Tây Giang

100

 

18

Nông Sơn

100

tăng 5

II.

Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh

1520

tăng 11

1

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Trong đó: Văn phòng UBND tỉnh đại diện tại Hà Nội: 01 biên chế.

73

 

2

Sở Nội vụ

Trong đó: Ban Tôn giáo: 14 biên chế, Ban Ban Thi đua-Khen thưởng: 12 biên chế, Chi cục Văn thư-Lưu trữ: 08 biên chế.

76

 

3

Ban Dân tộc

23

tăng 1

4

Thanh tra

36

 

5

Sở Tư pháp

36

tăng 3

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

42

 

7

Sở Tài chính

55

 

8

Sở Giao thông-Vận tải

60

tăng 2

9

Sở Công Thương

160

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

511

 

11

Sở Xây dựng

36

 

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

64

 

13

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

77

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

26

tăng 2

15

Sở Ngoại vụ

25

tăng 1

16

Sở Khoa học-Công nghệ

34

 

17

Sở Y tế

68

 

18

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

65

tăng 2

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

53

 

III.

Đơn vị trực thuộc tỉnh

129

 

1

Văn Phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (Biên chế để phục vụ công tác của HĐND tỉnh)

28

 

2

Văn phòng BCĐ Phòng, chống tham nhũng

9

 

3

Ban QL các Khu Công nghiệp QN

16

 

4

BQL PT ĐTM Điện Nam-Điện Ngọc

13

 

5

Ban QL KKTM Chu Lai

51

 

6

BQL KKT Cửa khẩu Nam Giang

12

 

Tổng cộng I + II + III

3568

tăng 38

 

Phụ lục số 02

PHỤ LỤC CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/NQ- HĐND ngày 14 tháng 12 tháng 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Số TT

Đơn vị

Biên chế sự nghiệp năm 2013

Tăng/giảm so với năm 2012

Tổng biên chế

Chia ra

Tổng biên chế

Chia ra

GD&ĐT

Y tế

VH TT

SN khác

GD&ĐT

Y tế

VH TT

SN khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I.

Huyện, thành phố thuộc tỉnh

20683

19630

0

458

595

23

0

0

7

16

1

Tam Kỳ

1269

1195

 

37

37

3

 

 

3

 

2

Hội An

1168

1095

 

47

26

0

 

 

 

 

3

Điện Bàn

2253

2176

 

18

59

11

 

 

 

11

4

Thăng Bình

2406

2340

 

25

41

0

 

 

 

 

5

Núi Thành

1790

1730

 

24

36

0

 

 

 

 

6

Đại Lộc

2047

1983

 

25

39

0

 

 

 

 

7

Duy Xuyên

1587

1519

 

31

37

0

 

 

 

 

8

Quế Sơn

1339

1281

 

24

34

7

 

 

2

5

9

Phú Ninh

982

923

 

23

36

0

 

 

 

 

10

Tiên Phước

1139

1081

 

23

35

0

 

 

 

 

11

Hiệp Đức

649

596

 

27

26

0

 

 

 

 

12

Bắc Trà My

902

845

 

22

35

0

 

 

 

 

13

Nam Trà My

620

575

 

21

24

0

 

 

 

 

14

Phước Sơn

602

545

 

27

30

2

 

 

2

 

15

Nam Giang

511

459

 

22

30

0

 

 

 

 

16

Đông Giang

513

469

 

20

24

0

 

 

 

 

17

Tây Giang

448

402

 

22

24

0

 

 

 

 

18

Nông Sơn

458

416

 

20

22

0

 

 

 

 

II.

Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh

10615

3661

5914

219

821

8

0

0

2

6

1

Văn phòng UBND tỉnh

20

 

 

 

20

0

 

 

 

 

2

Sở Nội vụ (Chi cục VTLT)

11

 

 

 

11

0

 

 

 

 

3

Sở Tư pháp

56

 

 

 

56

0

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch-Đầu tư

8

 

 

 

8

3

 

 

 

3

5

Sở Tài chính

3

 

 

 

3

0

 

 

 

 

6

Sở Giao thông-Vận tải

65

 

 

 

65

0

 

 

 

 

7

Sở Công Thương

30

 

 

 

30

0

 

 

 

 

8

Sở Nông nghiệp và PTNT

430

 

 

 

430

3

 

 

 

3

9

Sở Xây dựng

38

 

 

 

38

0

 

 

 

 

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

48

 

 

 

48

0

 

 

 

 

11

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

244

50

 

194

 

0

 

 

 

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

19

 

 

19

 

2

 

 

2

 

13

Sở Ngoại vụ

5

 

 

 

5

0

 

 

 

 

14

Sở Khoa học-Công nghệ

16

 

 

 

16

0

 

 

 

 

15

Sở Y tế

5879

 

5879

 

 

0

 

 

 

 

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

3529

3529

 

 

 

0

 

 

 

 

17

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (trong đó, Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ: 02 biên chế sự nghiệp khác).

203

82

35

 

86

0

 

 

 

 

18

Dự phòng

11

 

 

6

5

0

 

 

 

 

III.

Đơn vị trực thuộc tỉnh

843

590

0

105

148

15

0

0

0

15

1

Ban Xúc tiến đầu tư và HTDN

20

 

 

 

20

0

 

 

 

 

2

Ban QL Dự án đầu tư xây dựng tỉnh

15

 

 

 

15

0

 

 

 

 

3

BQL các KCN Quảng Nam

5

 

 

 

5

0

 

 

 

 

4

BQL PT ĐTM Điện Nam- Điện Ngọc

18

 

 

 

18

0

 

 

 

 

5

BQL Khu KTM Chu Lai

50

 

 

 

50

0

 

 

 

 

6

BQL KKT Cửa khẩu Nam Giang

5

 

 

 

5

0

 

 

 

 

7

Đài Phát thanh-Truyền hình

105

 

 

105

 

0

 

 

 

 

8

Trường Đại học Quảng Nam

180

180

 

 

 

0

 

 

 

 

9

Trường CĐ Kinh tế-Kỹ thuật

180

180

 

 

 

0

 

 

 

 

10

Trường Cao đẳng Y tế

120

120

 

 

 

0

 

 

 

 

11

Trường Trung cấp nghề

105

105

 

 

 

0

 

 

 

 

12

TT Dạy nghề (Hội Nông dân tỉnh)

5

5

 

 

 

0

 

 

 

 

13

Quỹ Phát triển đất tỉnh

5

 

 

 

5

0

 

 

 

 

14

TT Ph/triển nguồn nh/lực chất lượng cao

15

 

 

 

15

0

 

 

 

 

15

Tỉnh đoàn Quảng Nam

15

 

 

 

15

15

 

 

 

15

Tổng cộng I + II + III

32141

23881

5914

782

1564

46

0

0

9

37

 

Phụ lục số 03

PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67 /NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên đơn vị

Định mức cán bộ, nhân viên năm 2013

Tăng so với năm 2012

(bổ sung cho cả giai đoạn 2013-2015)

Tổng

Chia ra

Tổng

Chia ra

GDĐT

Y tế

SN khác

GDĐT

Y tế

SN khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

Trung tâm Xã hội Quảng Nam

29

 

2

27

20

 

2

18

2

Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi và tàn tật Quảng Nam

37

5

3

29

27

5

3

19

3

Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi sơ sinh Quảng Nam

31

2

 

29

22

2

 

20

4

Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam

71

 

 

71

58

 

 

58

5

Làng Hòa Bình Quảng Nam

32

 

9

23

20

 

9

11

6

Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Quảng Nam

34

1

1

32

19

1

1

17

Tổng cộng

234

8

15

211

166

8

15

143

 

Phụ lục số 04

PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 14 tháng12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

STT

Tên tổ chức Hội

Xác nhận định mức lao động năm 2013

Tăng so với 2012

I

Hội đặc thù

87

29

1

Liên hiệp các hội Khoa học-Kỹ thuật

6

Tăng 02

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

4

-

3

Hội Văn học- Nghệ thuật

7

-

4

Hội Nhà báo

4

Tăng 01

5

Hội Luật gia

4

-

6

Liên minh Hợp tác xã

14

-

7

Hội Khuyến học

4

Tăng 02

8

Hội Người mù

4

-

9

Hội Chữ thập đỏ

12

Tăng 02

10

Hội Từ thiện

4

Tăng 02

11

Hội Đông y

4

-

12

Hội Tù yêu nước

4

Tăng 04

13

Hội Cựu thanh niên xung phong

4

Tăng 04

14

Hội Người cao tuổi

4

Tăng 04

15

Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin

4

Tăng 04

16

Hội Bảo trợ Người tàn tật- trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo

4

Tăng 04

II

Hội không đặc thù

3

-

1

Hội Làm vườn

3

-

Tổng cộng (I+II)

90

29