Nghị quyết 65/2006/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
Số hiệu: 65/2006/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Phạm Văn Tích
Ngày ban hành: 27/12/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/2006/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 27 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG SẮT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 124/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số: 5245/TTr-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số: 399 / PC - HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ :

Điều 1. Tán thành tờ trình số 5245/TTr - UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu:

a) Xác định các vùng thăm dũ, khai thỏc, vựng cấm và hạn chế khai thỏc quặng sắt để đảm bảo cho các hoạt động khoáng sản thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;

b) Đẩy mạnh công tác thăm dò, chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện kỹ thuật khai thác của các mỏ, điểm mỏ sắt sẽ đưa vào khai thác trước năm 2020;

c) Đảm bảo khai thác, sử dụng quặng sắt hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu làm phụ gia xi măng, đồng thời cung cấp quặng sắt chất lượng tốt cho các nhà máy luyện thép;

d) Đảm bảo cho hoạt động thăm dũ, khai thỏc, chế biến quặng sắt đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và phù hợp với quy hoạch quặng sắt của cả nước đó được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Nội dung quy hoạch:

a) Khu vực cấm hoạt động khoáng sản và bảo vệ mỏ

- Mỏ sắt do Trung ương quản lý: Mỏ Làng Sam huyện Ngọc Lặc.

- Khu vực cấm hoạt động khoáng sản: Eo Đá-Xuân Thái - Như Thanh (khu vực rừng đầu nguồn) và Khu vực Tam Quy - Hà Trung (bảo vệ rừng Sến);

b) Quy hoạch thăm dò:

Dự kiến từ nay đến năm 2010 tiến hành thăm dò 10 mỏ và điểm quặng tại 6 huyện: Nông Cống, Như Thanh, Bá Thước, Cẩm Thuỷ, Thạch Thành, Như Xuân.

c) Quy hoạch khai thác:

 Từ nay đến năm 2020 tiến hành khai thác dự kiến khoảng 53 mỏ và điểm mỏ thuộc địa bàn 15 huyện, với sản lượng khai thác ước khoảng 12. 000.000 tấn, trong đó:

- Phục vụ sản xuất phụ gia xi măng: khoảng 7.000.000tấn;

- Phục vụ luyện kim: khoảng gần 5.000.000tấn.

d) Quy hoạch chế biến:

Trong giai đoạn 2007 - 2010 trên cơ sở kết quả thăm dò đánh giá chất lượng, trữ lượng quặng sắt để xúc tiến đầu tư xây dựng một số cơ sở chế biến luyện thép với công suất phù hợp bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội.

3. Vốn đầu tư:

a) Vốn đầu tư cho công tác thăm dũ, khai thỏc, chế biến quặng sắt do chủ đầu tư thu xếp từ các nguồn vốn tự có, vốn vay và các hỡnh thức huy động vốn hợp pháp khác.

b) Trong trường hợp đặc biệt, UBND tỉnh xem xét và quyết định hỡnh thức hỗ trợ cụ thể báo cáo với HĐND tại kỳ họp gần nhất ( hoặc UBND tỉnh trình HĐND quyết định)

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả với HĐND tỉnh

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2006 ./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ CN, Bộ TN&MT);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thanh Hoá;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể, các sở, ngành, UBND huyện có liên quan;
- Lưu: Văn thư

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Tích

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM QUẶNG TIẾN HÀNH THĂM DÒ ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 65 /2006/NQ-HĐND ngày 27 /12/2006 của HĐND tỉnh)

Số TT

Tên mỏ điểm mỏ

Mức độ thăm dò

Thời gian thăm dò

1

Mỏ sắt thôn Thị Long - Tượng Sơn- Nông Cống

Thăm dò cấp: 332 = 280. 000 tấn

Thăm dò cấp: 333 = 400. 000 tấn

 

 

 

 

2007-2008

 

 

 

 

2009-2010

2

Điểm sắt Thanh Vinh- Thanh Tân- Như Thanh

Thăm dò cấp: 332 = 300.000 tấn

Thăm dò cấp: 333 = 500. 000 tấn

3

Điểm sắt Đồi Trúc- Lương Nội- Bá Thước

Thăm dò cấp: 332 = 250. 000 tấn

Thăm dò cấp: 333 = 500. 000 tấn

4

Điểm sát Đồi Xe -Lương Nội - Bá Thước

 

5

Điểm sắt làng Trần - Lương Nội - Bá Thước

 

6

Điểm sắt Làng Chiềng- Cẩm Thạch- Cẩm Thuỷ

Thăm dò cấp: 332 = 250. 000 tấn

Thăm dò cấp: 333 = 400. 000 tấn

7

Điểm sắt Cát Thành- Thành Tân- Thạch Thành

Thăm dò cấp: 332 = 200. 000 tấn

Thăm dò cấp: 333 = 500. 000 tấn

8

Điểm sắt Dốc Khế- Thành Tân- Thạch Thành

 

9

Điểm sắt Xuân Thành- Thành Trực- Thạch Thành

 

10

Điểm sắt Hón Tĩnh- Thanh Sơn- Như Xuân

Thăm dò cấp: 332 = 250. 000 tấn

Thăm dò cấp: 333 = 400. 000 tấn

Tổng: 332+333 = 4. 230. 000 tấn

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH KHAI THÁC QUẶNG SẮT TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 65 /2006/NQ-HĐND ngày 27/12/2006 của HĐND tỉnh)

Số TT

Tên điểm mỏ

Thời gian bắt đầu khai thác

Trữ lượng (tấn)

Tổng

Phụ gia

L. kim

1

Mỏ sắt Thị Long, xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2007-2010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2007-2010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2011-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2011-2015

 

 

 

 

 

 

2016-2020

1.286.872

970.955

315.917

2

Mỏ sắt Thanh Kỳ- Như Thanh

236.164

170.340

65.824

3

Mỏ sắt nâu Trà Thượng xã Hoằng Khánh- H.Hoá

41.000

 

41.000

4

Sắt Làng Thị xã Tiến Lộc- Hậu Lộc

50.000

 

50.000

5

Điểm sắt Tuyên Quang Thành Tân- Thạch Thành

297.590

297.590

 

6

Mỏ sắt nâu Phú Tiến xã Hoằng Sơn- Hoằng Hoá.

53.000

 

53.000

7

Điểm sắt Làng Chiềng Điền Thượng - Bá Thước

60.000

60.000

 

8

Điểm sắt Làng Sam- Cao Ngọc- Ngọc Lặc

2.085.000

85.000

2.000.000

9

Điểm sắt Thanh Vinh- Thanh Tân, Như Thanh

948.500

550.000

398.500

10

Điểm sắt thôn Thanh Sơn xã Thanh Kỳ- Như Thanh

189.000

189.000

 

11

Điểm sắt thôn Đồng Hẩm xã Thanh Kỳ- Như Thanh

372.600

372.600

 

12

Điểm sắt phụ gia 1 bờ trái hồ Tượng Sơn- Nông Cống

93.658

93.658

 

13

Điểm sắt phụ gia 2 bờ phải hồ Tượng Sơn- Nông Cống

58.147

58.147

 

14

Điểm sắt phụ gia HT1 xã Tượng sơn- Nông Cống

73.382

73.382

 

15

Điểm sắt phụ gia HT2 xã Tượng sơn- Nông Cống

120.787

120.787

 

16

Điểm sắt Làng Bên- Vân Am- Ngọc Lặc

29.650

28.150

1.500

17

Điểm sắt Cát Thành, Thành Tân, Thạch Thành

425.570

320.000

105.570

18

Điểm sắt Xuân Thành, Thành Trực, Thạch Thành

284.800

214.800

70.000

19

Điểm sắt Dốc Khế, Cát Thành,Thành Tân, Thạch Thành

525.000

475.000

50.000

20

Điểm sắt Dốc Trầu,Thành Thọ, Thạch Thành

760.000

760.000

 

21

Điểm sắt Đồi Tranh, xã Thành Tâm - Thạch Thành

60.480

60.480

 

22

Điểm sắt làng Ngọc Động 1, Thành Tân - Thạch Thành

88.000

88.000

 

23

Điểm sắt xóm Tiến, Thành An - Thạch Thành

58.080

58.080

 

24

Điểm sắt làng Ngọc Động 2, Thành Tân - Thạch Thành

60.000

60.000

 

25

Điểm sắt Lâm Thành, Th.Tân và Th.Kim - Thạch Thành

75.000

75.000

 

26

Điểm sắt Bản Nót- Nam Động - Quan Hoá

32.000

 

32.000

27

Điểm sắt Làng Man Hạ Trung- Bá Thước

56.780

 

56.780

28

Điểm sắt Đồi Trúc, Làng ấm – Lương Nội- Bá Thước

330.160

200.000

130.160

29

Điểm sát Đồi Xe - Nghĩa Địa Lương Nội - Bá Thước

319.000

200.000

119.000

30

Điểm sắt Đồi Mu, làng Trần Lương Nội - Bá Thước

493.000

200.000

293.000

31

Điểm sắt Doanh Xá xã Thiệu Khánh- Thiệu Hoá

2.000

2.000

 

32

Điểm sắt Làng Cốc, Hồi Xuân- Quan Hoá

112.000

 

112.000

33

Điểm sắt Bản Bau- Nam Động - Quan Hoá

6.800

 

6.800

34

Điểm Sắt Làng Chênh ái Thượng- Bá Thước

9.000

 

9.000

35

Điểm sắt Làng Măng, Lương Ngoại, Bá Thước

160.000

160.000

 

36

Điểm sắt Làng Sun, Cẩm Giang - Cẩm Thuỷ

17.300

 

17.300

37

Điểm sắt Xóm Viên, Cẩm Quý- Cẩm Thuỷ

7.200

 

7.200

38

Điểm sắt làng ảng-Quang Hiến- Lang Chánh

468.000

468.000

 

39

Điểm sắt Làng Trùng- Quang Hiến- Lang Chánh

21.800

21.800

 

40

Điểm sắt Làng Khu- Giao Thiện- Lang Chánh

17.000

17.000

 

41

Điểm sắt nâu bản Mong Yên Thắng- Lang Chánh

2.000

2.000

 

42

Điểm sắt Thanh Xá, xã Hà Lĩnh- Hà Trung

56.000

56.000

 

43

Điểm sắt Làng Đa- Minh Sơn- Ngọc Lặc

165.000

150.000

15.000

44

Điểm sắt Hón Lửa- xã Giao Thiện- Lang Chánh

2.000

 

2.000

45

Điểm sắt phụ gia Khe Than xã Tượng sơn- Nông Cống

139.212

139.212

 

46

Điểm sắt Hón Tĩnh- Thanh Sơn- Như Xuân

790.000

450.000

340.000

47

Điểm sắt làng Muống- Sơn Thuỷ- Quan sơn

2.000

 

2.000

48

Điểm sắt làng Xủa Sơn Điện- Quan Sơn

3.000

3.000

 

49

Điểm sắt nâu Tam Lư, xã Sơn Lư- Quan Sơn

2.000

2.000

 

50

Điểm sắt Sa Lắng, Thanh Xuân- Quan Hoá

7.200

7.200

 

51

Điểm sắt An Ninh, Cẩm Liên- Cẩm Thuỷ

5.450

 

5.450

52

Điểm sắt Làng Chiềng, Cẩm Thạch- Cẩm Thuỷ

700.450

450.000

250.450

53

Điểm sắt làng Minh Ngọc- xã Lương Sơn- Thường Xuân

62.000

 

62.000

Tổng

12.320.632

7.709.181

4.611.451