Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: 64/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
Ngày ban hành: 10/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012;

Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về sáp nhập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sáp nhập, đặt tên 341 thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thành 165 thôn, tổ dân phố mới, giảm 176 thôn, tổ dân phố; sau khi sáp nhập, đặt tên 341 thôn, tổ dân phố, trên địa bàn tỉnh còn 1.850 thôn, tổ dân phố (gồm 1.704 thôn, 146 tổ dân phố). Cụ thể như sau:

1. Thành phố Lạng Sơn: Sáp nhập, đặt tên 08 thôn thành 04 thôn mới.

2. Huyện Tràng Định: Sáp nhập, đặt tên 25 thôn thành 10 thôn mới.

3. Huyện Bình Gia: Sáp nhập, đặt tên 36 thôn thành 17 thôn mới.

4. Huyện Lộc Bình: Sáp nhập, đặt tên 48 thôn thành 23 thôn mới.

5. Huyện Cao Lộc: Sáp nhập, đặt tên 56 thôn thành 27 thôn mới.

6. Huyện Chi Lăng: Sáp nhập, đặt tên 19 thôn thành 09 thôn mới.

7. Huyện Hữu Lũng: Sáp nhập, đặt tên 23 thôn thành 13 thôn mới.

8. Huyện Bắc Sơn: Sáp nhập, đặt tên 53 thôn thành 26 thôn mới.

9. Huyện Văn Quan: Sáp nhập, đặt tên 28 thôn, tổ dân phố thành 14 thôn, tổ dân phố mới.

10. Huyện Văn Lãng: Sáp nhập, đặt tên 31 thôn thành 15 thôn mới.

11. Huyện Đình Lập: Sáp nhập, đặt tên 14 thôn thành 07 thôn mới.

(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiệm

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích

(ha)

Nội dung sáp nhập

TT

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Xã Hoàng Đồng

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Phai Trần- Nặm Thoỏng

218

90,00

Sáp nhập thôn Phai Trần - Nặm Thoỏng với thôn Lục Khoang thành một thôn mới lấy tên là thôn Hoàng Tâm

1

Thôn Hoàng Tâm

278

330,00

2

Thôn Lục Khoang

60

240,00

3

Thôn Đồng Én

150

65,00

Sáp nhập thôn Đồng Én với thôn Nà Lượt thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Én

2

Thôn Đồng Én

213

245,00

4

Thôn Nà Lượt

63

180,00

II

Xã Mai Pha

 

 

 

 

 

 

 

5

Thôn Nà Chuông I

90

103,00

Sáp nhập thôn Nà Chuông I với thôn Nà Chuông II thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Chuông

3

Thôn Nà Chuông

151

139,50

6

Thôn Nà Chuông II

61

36,50

7

Thôn Pò Mỏ

67

50,60

Sáp nhập thôn Pò Mỏ với thôn Pò Đứa thành một thôn mới lấy tên là thôn Pò Đứa - Pò Mỏ

4

Thôn Pò Đứa- Pò Mỏ

195

132,10

8

Thôn Pò Đứa

128

81,50

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN TRÀNG ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Lạng Sơn)

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

 

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung  sáp nhập

TT

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

I

Xã Đại Đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Khau Ngù

44

260,00

Sáp nhập thôn Khau Ngù với thôn Bản Mới thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Mới

1

Thôn Bản Mới

133

460,00

 

2

Thôn Bản Mới

89

200,00

 

II

Xã Quốc Việt

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Bản Xỏm

19

161,00

Sáp nhập thôn Bản Xỏm với thôn Nà Mừ, thôn Nà Sáng thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Sáng

2

Thôn Nà Sáng

46

494,00

 

4

Thôn Nà Mừ

15

172,00

 

5

Thôn Nà Sáng

12

161,00

 

III

Xã Tân Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thôn Kiêng Lạn

24

315,00

Sáp nhập thôn Kiêng Lạn với thôn Nà Lẹng, thôn Bản Cọ thành một thôn mới lấy tên là Thôn 3

3

Thôn 3

85

1.339,00

 

7

Thôn Nà Lẹng

21

348,00

 

8

Thôn Bản Cọ

40

676,00

 

IV

Xã Quốc Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thôn Bản Dỉ

37

506,00

Sáp nhập thôn Bản Dỉ với thôn Bản Dảo thành một thôn mới lấy tên là thôn Đoàn Kết

4

Thôn Đoàn Kết

80

887,00

 

10

Thôn Bản Dảo

43

381,00

 

V

Xã Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khuổi Đăng

24

194,00

Sáp nhập thôn Khuổi Đăng với thôn Khuổi Khuông, Khuổi Dạ thành một thôn mới lấy tên là thôn Slam Khuổi

5

Thôn Slam Khuổi

69

1.153,00

 

 

12

Thôn Khuổi Khuông

16

322,00

 

 

13

Thôn Khuổi Dạ

29

637,00

 

 

VI

Xã Đoàn Kết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Thôn Bản Niểng

45

834,00

Sáp nhập thôn Bản Niểng với thôn Nà Coóc thành một thôn mới lấy tên là thôn Quyết Thắng

6

Thôn Quyết Thắng

84

1.386,00

 

 

15

Thôn Nà Coóc

39

552,00

 

 

VII

Xã Kim Đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thôn Nà Múc

33

322,00

Sáp nhập thôn Nà Múc với thôn Khuổi Sượi thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Múc

7

Thôn Nà Múc

50

687,00

 

 

17

Thôn Khuổi Sượi

17

365,00

 

 

VII I

Xã Kháng Chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Thôn Nà Kéo

19

82,00

Sáp nhập thôn Nà Kéo với thôn Piàng thành một thôn mới lấy tên thôn là Thôn 2

8

Thôn 2

62

188,00

 

 

19

Thôn Bản Piàng

43

106,00

 

 

20

Thôn Bản Bon

47

271,00

Sáp nhập thôn Bản Bon với thôn Bản Tấp, thôn Nà Sẩn thành một thôn mới lấy tên là Thôn 6

9

Thôn 6

105

645,00

 

 

21

Thôn Bản Tấp

17

181,00

 

 

22

Thôn Nà Sẩn

41

193,00

 

 

IX

Xã Bắc Ái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Thôn Pò Muổng

14

 

Sáp nhập thôn Pò Muổng với thôn Cốc Slầy, thôn Kéo Sách thành một thôn mới lấy tên là thôn Cốc Slầy

10

Thôn Cốc Slầy

35

730,00

 

 

24

Thôn Cốc Slầy

18

260,00

 

 

25

Thôn Kéo Sách

3

470,00

 

Xã Bắc Ái:

1. Thôn Pò Muổng diện tích thuộc địa giới hành chính xã Kim Đồng 200ha (2,0km2) phần còn lại thuộc địa giới hành chính xã Hoa Thám huyện Bình Gia là 450ha (4,5km2)

2. Thôn Cốc Slầy diện tích thuộc địa giới hành chính xã Bắc Ái 260ha (2,6km2) phần còn lại thuộc địa giới hành chính xã Hoa Thám, huyện Bình Gia là 450ha (4,5km2)

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN BÌNH GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung sắp xếp, sáp nhập

T T

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Thị trấn Bình Gia

 

 

 

 

 

 

 

1

Khối phố 3

141

4,18

Sáp nhập Khối phố 3 với Khối phố 4 thành một Khối phố mới lấy tên là Khối phố Trần Hưng Đạo

1

Khối phố Trần Hưng Đạo

226

16,97

2

Khối phố 4

85

12,79

3

Khối phố 5A

84

17,91

Sáp nhập Khối phố 5A với Khối phố 5B thành một Khối phố mới lấy tên là Khối phố Cam Thủy

2

Khối Phố Cam Thủy

190

39,01

4

Khối phố 5B

106

21,10

II

Xã Tô Hiệu

 

 

 

 

 

 

 

5

Thôn Pác Sào

43

60,00

Sáp nhập thôn Pác Sào với thôn Pác Nàng thành một thôn mới lấy tên là thôn Pác Nàng

3

Thôn Pác Nàng

89

252,00

6

Thôn Pác Nàng

46

192,00

III

Xã Minh Khai

 

 

 

 

 

 

 

7

Thôn Nà Nèn

36

400,00

Sáp nhập thôn Nà Nèn với thôn Phiêng Nưa thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Nưa

4

Thôn Nà Nưa

59

1.120,00

8

Thôn Phiêng Nưa

23

720,00

IV

Xã Hồng Phong

 

 

 

 

 

 

 

9

Thôn Nà Nát

35

302,00

Sáp nhập thôn Nà Nát với thôn Kim Đồng thành một thôn mới lấy tên là thôn Kim Liên

5

Thôn Kim Liên

116

862,00

10

Thôn Kim Đồng

81

560,00

V

Xã Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

 

11

Thôn Nà Dạ

48

571,50

Sáp nhập thôn Nà Dạ với thôn Pác Khiếc, thôn Nà Làn thành một thôn mới lấy tên là thôn Pác Khiếc

6

Thôn Pác Khiếc

147

1.518,91

12

Thôn Pác Khiếc

58

497,61

13

Thôn Nà Làn

41

449,80

14

Thôn Bản Chu I

45

369,40

Sáp nhập thôn Bản Chu I với thôn Bản Chu II thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Chu

7

Thôn Bản Chu

98

856,16

15

Thôn Bản Chu II

53

486,76

16

Thôn Pàn Deng

50

452,00

Sáp nhập thôn Pàn Deng với thôn Bản Nghĩu thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Nghĩu

8

Thôn Bản Nghĩu

110

916,97

17

Thôn Bản Nghĩu

60

464,97

VI

Xã Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

 

 

 

18

Thôn Nà Lùng

58

260,40

Sáp nhập thôn Nà Lùng với thôn Cốc Quẻo thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Cốc

9

Thôn Nà Cốc

103

567,60

19

Thôn Cốc Quẻo

45

307,20

VII

Xã Quang Trung

 

 

 

 

 

 

 

20

Thôn Nà Tèo

43

303,50

Sáp nhập thôn Nà Tèo với thôn Nà Cao thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Tèo

10

Thôn Nà Tèo

101

725,31

21

Thôn Nà Cao

58

421,81

VIII

Xã Thiện Thuật

 

 

 

 

 

 

 

22

Thôn Vằng Sâu

13

429,30

Sáp nhập thôn Vằng Sâu với thôn Pác Là thành một thôn mới lấy tên là thôn Pác Là

11

Thôn Pác Là

40

915,60

23

Thôn Pác Là

27

486,30

24

Thôn Nà Lốc

36

358,10

Sáp nhập thôn Nà Lốc với thôn Khuổi Lù thành một thôn mới lấy tên là thôn Khuổi Lù

12

Thôn Khuổi Lù

99

694,90

25

Thôn Khuổi Lù

63

336,80

IX

Xã Hòa Bình

 

 

 

 

 

 

 

26

Thôn Mạy Đảy

22

648,20

Sáp nhập thôn Mạy Đảy với thôn Khuổi Nhuần thành một thôn mới lấy tên là thôn Khuổi Nhuần

13

Thôn Khuổi Nhuần

80

1.464,30

27

Thôn Khuổi Nhuần

58

816,10

28

Thôn Khuổi Khinh

28

480,10

Sáp nhập thôn Khuổi Khinh với thôn Nà Mèo thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Mèo

14

Thôn Nà Mèo

104

1.656,10

29

Thôn Nà Mèo

76

1.176,00

X

Xã Tân Hòa

 

 

 

 

 

 

 

30

Thôn Mạy Khoang

39

920,50

Sáp nhập thôn Mạy Khoang với thôn Khuổi Cắt, thôn Nà Mang thành một thôn mới lấy tên là thôn Tân Tiến

15

Thôn Tân Tiến

101

2.566,40

31

Thôn Khuổi Cắt

40

832,50

32

Thôn Nà Mang

22

813,40

XI

Xã Thiện Long

 

 

 

 

 

 

 

33

Thôn Bản Thàng

31

848,00

Sáp nhập thôn Bản Thàng với thôn Ca Siều thành một thôn mới lấy tên là thôn Thanh Bình

16

Thôn Thanh Bình

127

1.130,00

34

Thôn Ca Siều

96

282,00

XII

Xã Thiện Hòa

 

 

 

 

 

 

 

35

Thôn Nà Tàn

71

1.200,00

Sáp nhập thôn Nà Tàn với thôn Thạch Lùng thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Tàn

17

Thôn Nà Tàn

151

2.075,00

36

Thôn Thạch Lùng

80

875,00

 

PHỤ LỤC 4

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN LỘC BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung sắp xếp, sáp nhập

T T

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Xã Ái Quốc

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Đông Lọi

24

395,70

Sáp nhập thôn Đông Lọi với thôn Phạ Thác thành một thôn mới lấy tên là thôn Phạ Thác

1

Thôn Phạ Thác

69

859,70

2

Thôn Phạ Thác

45

464,00

II

Xã Xuân Dương

 

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Cốc Nhãn

15

60,00

Sáp nhập thôn Cốc Nhãn với thôn Suối Lùng thành một thôn mới lấy tên là thôn Suối Lùng

2

Thôn Suối Lùng

47

157,00

4

Thôn Suối Lùng

32

97,00

III

Xã Lục Thôn

 

 

 

 

 

 

 

5

Thôn Pò Lải

14

53,00

Sáp nhập thôn Pò Lải với thôn Bản Thét thành một thôn mới lấy tên là thôn Pò Lải Bản Thét

3

Thôn Pò Lải Bản Thét

61

101,00

6

Thôn Bản Thét

47

48,00

IV

Xã Sàn Viên

 

 

 

 

 

 

 

7

Thôn Bản Mìang

28

40,00

Sáp nhập thôn Pò Mìang với thôn Bản Choong thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Choong - Bản Mìang

4

Thôn Bản Choong - Bản Mìang

51

86,00

8

Thôn Bản Choong

23

46,00

V

Xã Yên Khoái

 

 

 

 

 

 

 

9

Thôn Nà Tàu

42

243,85

Sáp nhập thôn Nà Tàu với thôn Bản Khoai thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Khoai

5

Thôn Bản Khoai

234

637,80

10

Thôn Bản Khoai

192

393,95

VI

Thị trấn Na Dương

 

 

 

 

 

 

 

11

Thôn Khòn Tòng

84

45,00

Sáp nhập thôn Khòn Tòng vào Khu 3 thành một khu mới lấy tên là Khu 3 Khòn Tòng

6

Khu 3 Khòn Tòng

248

87,00

12

Khu 3

164

42,00

13

Thôn Nà Phải

67

230,00

Sáp nhập thôn Nà Phải với thôn Na Dương Bản thành một thôn mới lấy tên là thôn Na Dương Nà Phải

7

Thôn Na Dương Nà Phải

264

340,00

14

Thôn Na Dương Bản

197

110,00

VII

Xã Vân Mộng

 

 

 

 

 

 

 

15

Thôn Khòn Cáu

42

130,06

Sáp nhập thôn Khòn Cáu với thôn Nà Rạo thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Mới

8

Thôn Bản Mới

113

348,86

16

Thôn Nà Rạo

71

218,80

VIII

Xã Tú Đoạn

 

 

 

 

 

 

 

17

Thôn Bản Cạo

40

69,00

Sáp nhập thôn Bản Cạo với thôn Pò Lọi thành một thôn mới lấy tên là thôn Pò Lọi

9

Thôn Pò Lọi

109

138,00

18

Thôn Pò Lọi

69

113,00

19

Thôn Khòn Chang

41

68,00

Sáp nhập thôn Khòn Chang với thôn Bản Tấu thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Tấu

10

Thôn Bản Tấu

155

270,00

20

Thôn Bản Tấu

114

202,00

21

Thôn Pọong Cáu

47

79,00

Sáp nhập thôn Pọong Cáu với thôn Bản Quyến thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Quyến

11

Thôn Bản Quyến

94

159,00

22

Thôn Bản Quyến

47

80,00

IX

Xã Như Khuê

 

 

 

 

 

 

 

23

Thôn Nà Chí

33

78,00

Sáp nhập thôn Nà Chí với thôn Khuổi Nọi B thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp Tiến

12

Thôn Hợp Tiến

73

147,00

24

Thôn Khuổi Nọi B

40

69,00

X

Xã Lợi Bác

 

 

 

 

 

 

 

25

Thôn Cụng Khoai

36

400,00

Sáp nhập thôn Cụng Khoai với thôn Già Nàng thành một thôn mới lấy tên là thôn Già Nàng

13

Thôn Già Nàng

96

920,00

26

Thôn Già Nàng

60

520,00

27

Thôn Khao Khảo

41

500,00

Sáp nhập thôn Khao Khảo với thôn Phai Vài thành một thôn mới lấy tên là thôn Phai Vài

14

Thôn Phai Vài

109

1.300,00

28

Thôn Phai Vài

68

800,00

XI

Xã Minh Phát

 

 

 

 

 

 

 

29

Thôn Tắc Uẩn

44

420,00

Sáp nhập thôn Tắc Uẩn với thôn Khuôn Săm thành một thôn mới lấy tên là thôn Khuôn Săm

15

Thôn Khuôn Săm

99

862,00

30

Thôn Khuôn Săm

55

442,00

XII

Xã Hữu Lân

 

 

 

 

 

 

 

31

Thôn Nà Tấng

49

640,50

Sáp nhập thôn Nà Tấng với thôn Vinh Tiên thành một thôn mới lấy tên là thôn Vinh Tiên

16

Thôn Vinh Tiên

196

1.503,83

32

Thôn Vinh Tiên

147

863,33

XIII

Xã Quan Bản

 

 

 

 

 

 

 

33

Thôn Còn Mò

48

100,50

Sáp nhập thôn Còn Mò với thôn Pò Kính thành một thôn mới lấy tên là thôn Pò Kính

17

Thôn Pò Kính

126

300,50

34

Thôn Pò Kính

78

200,00

XIV

Xã Nam Quan

 

 

 

 

 

 

 

35

Thôn Phai Mạt

25

250,00

Sáp nhập thôn Phai Mạt với thôn Bản Tó thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Tó

18

Thôn Bản Tó

83

750,00

36

Thôn Bản Tó

58

500,00

XV

Xã Khuất Xá

 

 

 

 

 

 

 

37

Thôn Khòn Chang

44

27,54

Sáp nhập thôn Khòn Chang với thôn Khòn Mu thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp Thành

19

Thôn Hợp Thành

122

66,36

38

Thôn Khòn Mu

78

38,82

39

Thôn Nặm Lè

32

36,78

Sáp nhập thôn Nặm Lè với thôn Tằm Chả thành một thôn mới lấy tên là thôn Tân Hợp

20

Thôn Tân Hợp

119

83,29

40

Thôn Tằm Chả

87

46,51

XVI

Xã Đồng Bục

 

 

 

 

 

 

 

41

Thôn Khòn Có

34

72,50

Sáp nhập thôn Khòn Có với thôn Khòn Chu thành một thôn mới lấy tên là thôn Khòn Chu

21

Thôn Khòn Chu

120

162,02

42

Thôn Khòn Chu

86

89,52

XVI I

Xã Tam Gia

 

 

 

 

 

 

 

43

Thôn Pò Nâm

28

132,53

Sáp nhập thôn Pò Nâm với thôn Còn Chào, thôn Co Lượt và thôn Còn Cuồng thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Tre

22

Thôn Bản Tre

100

618,17

44

Thôn Còn Chào

23

95,60

45

Thôn Co Lượt

14

60,02

46

Thôn Còn Cuồng

35

462,55

XVI II

Xã Quan Bản

 

 

 

 

 

 

 

47

Thôn Khau Phầy

46

223,50

Sáp nhập thôn Khau Phầy với thôn Nà Pè thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Pè

23

Thôn Nà Pè

102

445,80

48

Thôn Nà Pè

56

222,30

 

PHỤ LỤC 5

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN CAO LỘC
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung sắp xếp, sáp nhập

TT

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Xã Thạch Đạn

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Còn Quyền

39

278,70

Sáp nhập thôn Còn Quyền với thôn Bản Cưởm thành một  thôn mới lấy tên là thôn Bản Cưởm

1

Thôn Bản Cưởm

120

840,50

2

Thôn Bản Cưởm

81

561,80

II

Xã Cao Lâu

 

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Nà Va

48

432,91

Sáp nhập thôn Nà Va với thôn Pò Nhùng thành một  thôn mới lấy tên là thôn Nà Va

2

Thôn Nà Va

90

780,55

4

Thôn Pò Nhùng

42

347,64

III

Xã Xuất Lễ

 

 

 

 

 

 

 

5

Thôn Xả Thướn

49

1.318,12

Sáp nhập thôn Xả Thướn với thôn Bản Lày với thôn Bản Piàng thuộc xã Mẫu Sơn thành một  thôn mới lấy tên là thôn Tân Cương

3

Thôn Tân Cương

120

1.483,09

6

Thôn Bản Lày

35

164,97

7

Thôn Bản Piàng (*)

36

 

8

Thôn Bản Lề

44

262,99

Sáp nhập thôn Bản Lề với thôn Bản Ngõa thành một  thôn mới lấy tên là thôn Bản Lề- Bản Ngõa

4

Thôn Bản Lề- Bản Ngõa

109

637,88

9

Thôn Bản Ngõa

65

374,89

IV

Xã Bình Trung

 

 

 

 

 

 

 

10

Thôn Lũng Pảng

29

143,60

Sáp nhập thôn Lũng Pảng với thôn Chục

5

Thôn Thống Nhất

96

225,80

11

Thôn Chục Pình

67

82,20

Pình thành một  thôn mới lấy tên là thôn Thống Nhất

 

 

 

 

12

Thôn Pá Péc

28

154,90

Sáp nhập thôn Pá Péc với thôn  Pò Xe thành một  thôn mới lấy tên là thôn Bản Mới

6

Thôn Bản Mới

91

223,30

13

Thôn Pò Xe

63

68,40

V

Xã Mẫu Sơn

 

 

 

 

 

 

 

14

Thôn Co Loi

29

555,59

Sáp nhập thôn Co Loi với thôn Mu Nầu, thôn Khau Vàng thành một thôn mới lấy tên là thôn Co Loi

7

Thôn Co Loi

45

1.095,95

15

Thôn Mu Nầu

11

461,68

16

Thôn Khau Vàng

5

78,68

17

Thôn KhuổiPhiêng

25

555,04

Sáp nhập thôn Khuổi Phiêng với thôn Khuổi Đeng thành một thôn mới lấy tên là thôn Khuổi Phiêng

8

Thôn Khuổi Phiêng

43

1.206,05

18

Thôn Khuổi Đeng

18

651,01

VI

Xã Bảo Lâm

 

 

 

 

 

 

 

19

Thôn Cốc Tào

35

416,90

Sáp nhập thôn Cốc Tào với thôn Cốc Toòng thành một  thôn mới lấy tên là thôn Cốc Toòng

9

Thôn Cốc Toòng

141

794,80

20

Thôn Cốc Toòng

106

377,90

21

Thôn Phạc Táng

80

461,80

Sáp nhập thôn Phạc Táng với thôn Còn Kéo thành một  thôn mới lấy tên là thôn Còn Kéo

10

Thôn Còn Kéo

207

1.007,18

22

Thôn Còn Kéo

127

545,38

VII

Xã Thanh Lòa

 

 

 

 

 

 

 

2

Thôn Nà Pheo

34

706,69

Sáp nhập thôn Nà Pheo với thôn Bản Lòa thành một  thôn mới lấy tên là thôn Bản Lòa

11

Thôn Bản Lòa

106

1.704,42

24

Thôn Bản Lòa

72

997,73

25

Thôn Còn Phạc

30

476,89

Sáp nhập thôn Còn Phạc với thôn Bản Rọi thành một  thôn mới lấy tên là thôn Bản Rọi

12

Thôn Bản Rọi

99

1.045,67

26

Thôn Bản Rọi

69

568,78

VII I

Xã Hồng Phong

 

 

 

 

 

 

 

27

Thôn Pá Pài

29

12,90

Sáp nhập thôn Pá Pài với thôn Còn Khoang thành một  thôn mới lấy tên là thôn Còn Khoang - Pá Pài

13

Thôn Còn Khoang - Pá Pài

130

106,40

28

Thôn Còn Khoang

101

93,50

29

Thôn Còn Vèn

30

70,90

Sáp nhập thôn Còn Vèn với thôn Còn Làng thành một  thôn mới lấy tên là thôn Còn Làng-Còn Vèn

14

Thôn Còn Làng-Còn Vèn

132

279,60

30

Thôn Còn Làng

102

208,70

31

Thôn Nà Luộc

27

96,20

Sáp nhập thôn Nà Luộc với thôn Nà Chà- Song Áng thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Chà- Song Áng

15

Thôn Nà Chà- Song Áng

80

138,50

32

Thôn Nà Chà- Song Áng

53

42,30

IX

Xã Lộc Yên

 

 

 

 

 

 

 

33

Thôn Lục Ngoãng

32

211,56

Sáp nhập thôn Lục Ngoãng với thôn Lục Luông thành một  thôn mới lấy tên là thôn Lục Luông

16

Thôn Lục Luông

85

494,87

34

Thôn Lục Luông

53

283,31

X

Xã Phú Xá

 

 

 

 

 

 

 

35

Thôn Nà Shìm- Nà Pjậy

39

150,00

Sáp nhập thôn Nà Shìm- Nà Pjậy với thôn Còn Kẹn- Nà Hốc thành một  thôn mới lấy tên là thôn Nà Slìm Còn Kẹn

17

Thôn Nà Slìm Còn Kẹn

92

470,30

36

Thôn Còn Kẹn- Nà Hốc

53

320,30

XI

Xã Hòa Cư

 

 

 

 

 

 

 

37

Thôn Pàn Cù

30

198,10

Sáp nhập thôn Pàn Cù với thôn Kéo Cặp thành một  thôn mới lấy tên là thôn Kéo Cặp

18

Thôn Kéo Cặp

124

515,30

38

Thôn Kéo Cặp

94

317,20

XII

Xã Song Giáp

 

 

 

 

 

 

 

39

Thôn Hang Riềng

48

167,66

Sáp nhập thôn Hang Riềng với thôn Nà Tậu thành một  thôn mới lấy tên là thôn Nà Riềng

19

Thôn Nà Riềng

95

342,67

40

Thôn Nà Tậu

47

175,01

XII I

Xã Công Sơn

 

 

 

 

 

 

 

41

Thôn Cốc Tranh

30

130,37

Sáp nhập thôn Cốc Tranh với thôn Phiêng Luông thành một  thôn mới lấy tên là thôn Cốc Tranh

20

Thôn Cốc Tranh

49

646,77

42

Thôn Phiêng Luông

19

516,40

43

Thôn Khuổi Tao

25

789,85

Sáp nhập thôn Khuổi Tao với thôn Ngàn Pặc thành một thôn mới lấy tên là thôn Ngàn Pặc

21

Thôn Ngàn Pặc

59

1.213,28

44

Thôn Ngàn Pặc

34

423,43

45

Thôn Pác Đây

28

497,91

Sáp nhập thôn Pác Đây với thôn Thán Dìu thành một  thôn mới lấy tên là thôn Pác Đây

22

Thôn Pác Đây

60

812,41

46

Thôn Thán Dìu

32

314,50

47

Thôn Lúc Bó

45

338,84

Sáp nhập thôn Lúc Bó với thôn Đông Chắn thành 1 thôn mới lấy tên là thôn Lục Bó

23

Thôn Lục Bó

78

586,24

48

Thôn Đông Chắn

33

247,40

XIV

Xã Xuân Long

 

 

 

 

 

 

 

49

Thôn Lục Niểng

37

156,47

Sáp nhập thôn Lục Niểng với thôn Nưa Muồn thành một thôn mới lấy tên là thôn Long Thượng

24

Thôn Long Thượng

92

469,49

50

Thôn Nưa Muồn

55

313,02

51

Thôn Phai Sác

47

209,19

Sáp nhập thôn Phai Sác với thôn Khôn Chủ thành một  thôn mới lấy tên là thôn Long Giang

25

Thôn Long Giang

95

424,32

52

Thôn Khôn Chủ

48

215,13

53

Thôn Khôn Bó

41

123,69

Sáp nhập thôn Khôn Bó với thôn Báo Sao thành một  thôn mới lấy tên là thôn Long Sơn

26

Thôn Long Sơn

91

382,14

54

Thôn Báo Sao

50

258,45

55

Thôn Nà Lìn

72

291,78

Sáp nhập thôn Nà Lìn với thôn Nà Kiêng thành một thôn mới lấy tên là thôn Long Quế

27

Thôn Long Quế

122

571,92

56

Thôn Nà Kiêng

50

280,14

(*) Thôn Bản Piàng thuộc xã Mẫu Sơn (diện tích nằm trong thôn Xả Thướn, thuộc địa giới hành chính xã Xuất Lễ)

 

PHỤ LỤC 6

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN CHI LĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung sắp xếp, sáp nhập

TT

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Xã Chi Lăng

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Xóm Mới A

106

190,50

Sáp nhập thôn Xóm Mới A với thôn Xóm Mới B thành một thôn mới lấy tên là thôn Xóm Mới

1

Thôn Xóm Mới

187

360,06

2

Thôn Xóm Mới B

81

169,56

II

Xã Nhân Lý

 

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Khun Lông

49

394,20

Sáp nhập thôn Khun Lông với thôn Lạng Giai B thành một thôn mới lấy tên là thôn Lạng Giai B

2

Thôn Lạng Giai B

155

562,30

4

Thôn Lạng Giai B

106

168,10

5

Thôn Khun Khuông

37

531,60

Sáp nhập thôn Khun Khuông với thôn Khun Tiếm thành một thôn mới là thôn Khun Tiếm

3

Thôn Khun Tiếm

108

682,90

6

Thôn Khun Tiếm

71

151,30

III

Xã Vân Thủy

 

 

 

 

 

 

 

7

Thôn Tình Lùng

44

350,00

Sáp nhập thôn Tình Lùng với thôn Bản Dù thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Dù

4

Thôn Bản Dù

137

906,03

8

Thôn Bản Dù

93

556,03

IV

Xã Thượng Cường

 

 

 

 

 

 

 

9

Thôn Lũng Tắng

36

177,00

Sáp nhập thôn Lũng Tắng với thôn Lũng Luông thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp nhất

5

Thôn Hợp Nhất

79

380,00

10

Thôn Lũng Luông

43

203,00

11

Thôn Lũng Ca

48

185,00

Sáp nhập thôn Lũng Ca với thôn Khòn Sau thành một thôn mới lấy tên là thôn Đoàn Kết

6

Thôn Đoàn Kết

107

360,00

12

Thôn Khòn Sâu

59

175,00

V

Xã Gia Lộc

 

 

 

 

 

 

 

13

Thôn Làng Dộc

46

568,46

Sáp nhập thôn Làng Dộc với thôn Phái Đeng, thôn Làng Muồng thành một thôn mới là thôn Phúc Lũng

7

Thôn Phúc Lũng

175

1.114,63

14

Thôn Phai Đeng

70

192,56

15

Thôn Làng Muồng

59

353,61

VI

Xã Bằng Hữu

 

 

 

 

 

 

 

16

Thôn Kéo Phị A

51

323,00

Sáp nhập thôn Kéo Phị A với thôn Kéo Phị B thành một thôn mới lấy tên là thôn Kéo Phị

8

Thôn Kéo Phị

107

702,00

17

Thôn Kéo Phị B

56

379,00

VII

Xã Vạn Linh

 

 

 

 

 

 

 

18

Thôn Lũng Luông

39

410,00

Sáp nhập thôn Lũng Luông với thôn Xa Đán thành một thôn mới lấy tên là thôn Xa Đán

9

Thôn Xa Đán

141

680,00

19

Thôn Xa Đán

102

270,00

 

PHỤ LỤC 7

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN HỮU LŨNG
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

 

 

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung sáp nhập

T T

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

I

Xã Yên Vượng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Sơn Tây

68

350,00

Sáp nhập thôn Sơn Tây với thôn Chục Quan thành một thôn mới lấy tên là thôn Chục Quan

1

Thôn Chục Quan

196

850,00

 

2

Thôn Chục Quan

128

500,00

 

II

Xã Hòa Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Đồng Lốc

59

354,50

Sáp nhập thôn Đồng Lốc với thôn Non Hương thành một thôn mới là thôn Đồng Hương

2

Thông Đồng Hương

220

1.104,50

 

4

Thôn Non Hương

161

750,00

 

III

Xã Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thôn Lay I

118

977,71

Sáp nhập thôn Lay I với thôn Lay II thành một thôn mới lấy tên là thôn Lay

3

Thôn Lay

188

1.093,11

 

6

Thô Lay II

70

115,40

 

IV

Xã Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thôn Lân Thuổng

58

772,00

Sáp nhập thôn Lân Thuổng với thôn Bãi Danh thành một thôn mới lấy tên là thôn Bãi Danh

4

Thôn Bãi Danh

150

1.460,00

 

8

Thôn Bãi Danh

92

688,00

 

9

Thôn Trục Bây

50

710,00

Sáp nhập thôn Trục Bây với thôn Đằng thành một thôn mới lấy tên là thôn Đằng

5

Thôn Đằng

223

1.620,00

 

10

Thôn Đằng

173

910,00

V

Xã Hòa Sơn

 

 

 

 

 

 

 

11

Thôn Trại Dạ

74

610,00

Sáp nhập thôn Trại Dạ với thôn Hố Quýt thành một thôn mới lấy tên là thôn Trại Dạ

6

Thôn Trại Dạ

179

1.290,00

12

Thôn Hố Quýt

105

680,00

13

Thôn Hố Mười

69

850,00

Sáp nhập thôn Hố Mười với thôn Suối Trà thành một thôn mới lấy tên là thôn Suối Trà

7

Thôn Suối Trà

153

1.330,00

14

Thôn Suối Trà

84

480,00

VI

Xã Cai Kinh

 

 

 

 

 

 

 

15

Thôn Đồng Trãnh

65

150,00

Sáp nhập 1 phần thôn Đoàn Kết 41 hộ gia đình, 40 ha vào thôn Đồng Trãnh thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Kết

8

Thôn Đồng Kết

106

190,00

16

Sáp nhập 1 phần thôn Đoàn Kết

41

40,00

Sáp nhập 1 phần thôn Đoàn Kết

52

90,00

Sáp nhập 1 phần thôn Đoàn Kết 52 hộ gia đình, 90 ha vào thôn Đồng Trãnh thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Châu

9

Thôn Đồng Châu

135

340,00

17

Thôn Hồng Châu

83

250,00

VII

Xã Hòa Thắng

 

 

 

 

 

 

 

18

Thôn Phú Hòa

40

320,00

Sáp nhập 1 phần thôn Đất Đỏ 145 hộ gia đình, 227 ha vào thôn Phú Hòa thành một thôn mới lấy tên là thôn Đất Đỏ

10

Thôn Đất Đỏ

185

547,00

19

Sáp nhập 1 phần thôn Đất Đỏ

145

227,00

Sáp nhập 1 phần thôn Đất Đỏ

38

78,00

Sáp nhập 1 phần thôn Đất Đỏ 38 hộ gia đình, 78 ha  vào thôn Vạn Thắng thành một thôn mới lấy tên là thôn Vạn

11

Thôn Vạn Thắng

124

448,00

20

Thôn Vạn Thắng

86

370,00

Thắng

 

 

 

 

VIII

Xã Quyết Thắng

 

 

 

 

 

 

 

21

Thôn Bầm

138

437,30

Sáp nhập 1 phần thôn Bờ Lình để sáp nhập 36 hộ gia đình, 160,8 ha vào thôn Bầm thành một thôn mới lấy tên là thôn Bầm

12

Thôn Bầm

174

598,10

22

Sáp nhập 1 phần thôn Bờ Lình

36

160,80

Sáp nhập 1 phần thôn Bờ Lình

39

125,90

Sáp nhập 1 phần thôn Bờ Lình để sáp nhập 39 hộ gia đình, 125,9 ha vào thôn Kép III thành một thôn mới lấy tên là thôn Kép III

13

Thôn Kép III

148

176,90

23

Thôn Kép III

109

51,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN BẮC SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

 

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung sáp nhập

T T

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

I

Xã Long Đống

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Tiên Đáo 1

66

36,00

Sáp nhập thôn Tiên Đáo 1 với thôn Tiên Đáo 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Tiên Đáo

1

Thôn Tiên Đáo

125

91,90

 

2

Thôn Tiên Đáo 2

59

55,90

 

II

Xã Quỳnh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Nà Riềng 1

55

443,00

Sáp nhập thôn Nà Riềng 1 với thôn Nà Riềng 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Riềng

2

Thôn Nà Riềng

105

883,00

 

4

Thôn Nà Riềng 2

50

440,00

 

III

Xã Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thôn Mỏ Hao

74

249,35

Sáp nhập thôn Mỏ Hao với thôn Nội Hòa thành một thôn mới lấy tên là thôn Nội Hòa

3

Thôn Nội Hòa

134

487,10

 

6

Thôn Nội Hòa

60

237,75

 

7

Thôn Đông Đằng 1

73

245,29

Sáp nhập thôn Đông Đằng 1 với thôn Đông Đằng 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Đông Đằng

4

Thôn Đông Đằng

139

592,54

 

8

Thôn Đông Đằng 2

66

347,25

 

9

Thôn Bắc Sơn 1

62

235,43

Sáp nhập thôn Bắc Sơn 1 với thôn Bắc Sơn 2 thành một thôn mới lấy

5

Thôn Bắc Sơn

135

475,26

 

10

Thôn Bắc Sơn 2

73

239,83

tên là thôn Bắc sơn

 

 

 

 

 

IV

Xã Hưng Vũ

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Thôn Nông Lục 1

64

394,17

Sáp nhập thôn Nông Lục 1 với thôn Nông Lục 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Nông Lục

6

Thôn Nông Lục

134

862,88

 

12

Thôn Nông Lục 2

70

468,71

 

13

Thôn Minh Đán 1

70

332,60

Sáp nhập thôn Minh Đán 1 với thôn Minh Đán 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Minh Đán

7

Thôn Minh Đán

134

618,89

 

14

Thôn Minh Đán 2

64

286,29

 

15

Thôn Lương Minh 1

64

500,84

Sáp nhập thôn Lương Minh 1 với thôn Lương Minh 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Lương Minh

8

Thôn Lương Minh

117

804,82

 

16

Thôn Lương Minh 2

53

303,98

 

V

Xã Vũ Lăng

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thôn Tràng Sơn 1

53

274,60

Sáp nhập thôn Tràng Sơn 1 với thôn Liên Hương thành một thôn mới lấy tên là thôn Liên Sơn

9

Thôn Liên Sơn

129

661,60

 

18

Thôn Liên Hương

76

387,00

 

19

Thôn Tràng Sơn 2

66

305,00

Sáp nhập thôn Tràng Sơn 2 với thôn Tràng Sơn 3 thành một thôn mới lấy tên là thôn Tràng Sơn

10

Thôn Tràng Sơn

137

608,00

 

20

Thôn Tràng Sơn 3

71

303,00

 

21

Thôn Liên Lạc 1

73

276,47

Sáp nhập thôn Liên Lạc 1 với thôn Liên Lạc 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Liên Lạc

11

Thôn Liên Lạc

132

547,72

 

22

Thôn Liên Lạc 2

59

271,25

 

23

Thôn Làng Dọc 1

62

267,30

Sáp nhập thôn Làng Dọc 1 với thôn Làng Dọc 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Làng Dọc

12

Thôn Làng Dọc

154

543,40

 

24

Thôn Làng Dọc 2

92

276,10

 

25

Thôn Bảo Luân

71

217,23

Sáp nhập thôn Bảo Luân với thôn Thanh Yên thành một thôn mới lấy

13

Thôn Bảo Thanh

169

513,73

 

26

Thôn Thanh Yên 2

98

296,50

tên là thôn Bảo Thanh

 

 

 

 

 

VI

Xã Nhất Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Thôn Mỹ Ba

59

223,75

Sáp nhập thôn Mỹ Ba với thôn Nà Tu thành một thôn mới lấy tên là thôn Mỹ Hòa

14

Thôn Mỹ Hòa

140

537,35

 

28

Thôn Nà Tu

81

313,60

 

VII

Xã Nhất Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Thôn Làng Mới

81

166,04

Sáp nhập thôn Làng Mới với thôn Làng Chu thành một thôn mới lấy tên là thôn Làng Chu

15

Thôn Làng Chu

154

380,50

 

30

Thôn Làng Chu

73

214,46

 

31

Thôn Làng Đấy

83

204,88

Sáp nhập thôn Làng Đấy với thôn Pá Lét thành một thôn mới lấy tên là thôn Pá Lét

16

Thôn Pá Lét

154

521,90

 

32

Thôn Pá Lét

71

317,02

 

33

Thôn Làng Đồng

84

780,09

Sáp nhập 1 phần thôn Tiến Sơn 30 hộ gia đình, 225 ha vào thôn Đồng Tiến, thôn Làng Đồng thành 1 thôn mới lấy tên là thôn Tiến Sơn

17

Thôn Tiến Sơn

180

1.227,87

 

34

Thôn Đồng Tiến

66

222,78

 

35

Sáp nhập 1 phần Thôn Tiến Sơn

30

225,00

 

Sáp nhập 1 phần Thôn Tiến Sơn

37

836,50

Sáp nhập 1 phần thôn Tiến Sơn 37 hộ gia đình, 836,5 ha vào thôn Hồng Tiến, thôn Làng Lầu thành một thôn mới lấy tên là thôn Làng Lầu

18

Thôn Làng Lầu

183

2.019,90

 

36

Thôn Hồng Tiến

81

514,40

 

37

Thôn Làng Lầu

65

669,00

 

VII I

Xã Tân Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Thôn Phong Thịnh 1

50

302,40

Sáp nhập thôn Phong Thịnh 1 với thôn Phong Thịnh 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Phong Thịnh

19

Thôn Phong Thịnh

118

639,10

 

39

Thôn Phong Thịnh 2

68

336,70

 

IX

Xã Đồng Ý

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Thôn Pắc Yếng

67

273,44

Sáp nhập thôn Pắc Yếng với thôn Bó Luông thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp Thành

20

Thôn Hợp Thành

149

409,74

 

41

Thôn Bó Luông

82

136,30

 

42

Thôn Khuôn Ngần

56

137,14

Nhập thôn Khuôn Ngần với thôn Bó Đấy- Bó Mạ thành một thôn mới lấy tên là thôn Hợp Nhất

21

Thôn Hợp Nhất

183

394,62

 

43

Thôn Bó Đấy - Bó Mạ

127

257,48

 

44

Thôn Nà Giáo

58

230,00

Sáp nhập thôn Nà Giáo với thôn Khau Ràng thành một thôn mới lấy tên là thôn Khau Ràng

22

Thôn Khau Ràng

192

470,60

 

45

Thôn Khau Ràng

134

240,60

 

X

Xã Tân Tri

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Thôn Vũ Thắng A

71

484,20

Sáp nhập 1 phần thôn Nà Càng 31 hộ gia đình, 205 ha vào thôn Vũ Thắng A thành một thôn mới lấy tên là thôn Vũ Thắng A

23

Thôn Vũ Thắng A

102

689,22

 

Sáp nhập 1 phần Thôn Nà Càng

31

205,02

 

47

Sáp nhập 1 phần Thôn Nà Càng

30

211,00

Sáp nhập 1 phần thôn Nà Càng 30 hộ gia đình, 211 ha vào thôn Vũ Thắng B thành một thôn mới lấy tên là thôn Vũ Thắng B

24

Thôn Vũ Thắng B

102

702,04

 

48

Thôn Vũ Thắng B

72

491,04

 

XI

Xã Vũ Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Thôn Nà Pán 1

51

130,41

Sáp nhập thôn Nà Pán 1 với thôn Nà Pán 2 thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Pán

25

Thôn Nà Pán

133

269,48

 

50

Thôn Nà Pán 2

82

139,07

 

51

Thôn Nà Rộng

50

182,98

Sáp nhập thôn Nà Rộng với thôn Tân Sơn, thôn Nà Giá thành một thôn mới  lấy tên là thôn Nà Tân

26

Thôn Nà Tân

172

628,51

 

52

Thôn Tân Sơn

56

195,60

 

53

Thôn Nà Giá

66

249,93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 9

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN VĂN QUAN
 (Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung sáp nhập

TT

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

1

2

3

4

5

6

8

9

10

I

Thị Trấn Văn Quan

 

 

 

 

 

 

 

1

Phố Đức Thịnh

38

64,70

Sáp nhập Phố Đức Thịnh với phố Đức Tâm 1 thành một phố  mới lấy tên là phố Đức Tâm

1

Phố Đức Tâm

159

182,80

2

Phố Đức Tâm 1

121

118,10

3

Phố Tân Xuân

63

57,40

Sáp nhập Phố Tân Xuân với phố Tân Thanh 1 thành một phố mới lấy tên là phố Thanh Xuân

2

Phố Thanh Xuân

140

182,90

4

Phố Tân Thanh 1

77

125,50

II

Xã Khánh Khê

 

 

 

 

 

 

 

5

Thôn Khuổi Dường

19

57,29

Sáp nhập thôn Khuổi Dường với thôn Cốc Ca thành một thôn mới lấy tên là thôn Thống Nhất

3

Thôn Thống Nhất

59

154,05

6

Thôn Cốc Ca

40

96,76

7

Thôn Khuổi Rượi

36

91,54

Sáp nhập thôn Khuổi Rượi với thôn Khau Moòng thành một thôn mới lấy tên là thôn Thanh Sơn

4

Thôn Thanh Sơn

73

248,99

8

Thôn Khau Moòng

37

157,45

III

Xã Văn An

 

 

 

 

 

 

 

9

Thôn Nà Muồng

32

105,70

Sáp nhập thôn Nà Muồng với thôn Khòn Chu thành một thôn mới lấy tên là thôn Chi Quan

5

Thôn Chi Quan

73

196,78

10

Thôn Khòn Chu

41

91,08

11

Thôn Nà Pàn

33

105,01

Sáp nhập thôn Nà Pàn với thôn Bản Làn thành

6

Thôn Bản Làn

85

205,04

12

Thôn Bản Làn

52

100,03

một thôn mới lấy tên là thôn Bản Làn

 

 

 

 

IV

Xã Tân Đoàn

 

 

 

 

 

 

 

13

Thôn Bản Nầng

19

181,58

Sáp nhập thôn Bản Nầng với thôn Lùng Pá thành một thôn mới lấy tên là thôn Lùng Pá - Bản Nầng

7

Thôn Lùng Pá- Bản Nầng

43

341,39

14

Thôn Lùng Pá

24

159,81

15

Thôn Đông Doàng

45

155,81

Sáp nhập thôn Đông Doàng với thôn Khòn Cải thành một thôn mới lấy tên là thôn Khòn Cải

8

Thôn Khòn Cải

110

322,52

16

Thôn Khòn Cải

65

166,71

V

Xã Tràng Các

 

 

 

 

 

 

 

17

Thôn Khau Ràng

42

210,00

Sáp nhập thôn Khau Ràng với thôn Nà Thườm thành một thôn mới lấy tên là thôn Khau Ràng

9

Thôn Khau Ràng

79

380,00

18

Thôn Nà Thườm

37

170,00

19

Thôn Nà Ái

39

160,00

Sáp nhập thôn Nà Ái với thôn Khau Đằng thành một thôn mới lấy tên là thôn Khau Đằng

10

Thôn Khau Đắng

93

360,00

20

Thôn Khau Đắng

54

200,00

VI

Xã Song Giang

 

 

 

 

 

 

 

21

Thôn Khun Pàu

51

295,98

Sáp nhập thôn Khun Pàu với thôn An Mạ thành một thôn mới lấy tên là thôn Khun Pàu

11

Thôn Khun Pàu

74

520,24

22

Thôn An Mạ

23

224,26

VII

Xã Chu Túc

 

 

 

 

 

 

 

23

Thôn Nà Thòa

36

132,00

Sáp nhập thôn Nà Thòa với thôn Đoỏng Đeng thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Thòa

12

Thôn Nà Thòa

94

312,00

24

Thôn Đoỏng Đeng

58

180,00

VII I

Xã Đồng Giáp

 

 

 

 

 

 

 

25

Thôn Bắc Nam

103

260,00

Sáp nhập thôn Bắc Nam với thôn Khuổi Nọi thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Văn

13

Thôn Đồng Văn

150

455,12

26

Thôn Khổi Nọi

47

195,12

IX

Xã Xuân Mai

 

 

 

 

 

 

 

27

Thôn Cưởm trên

41

177,90

Sáp nhập thôn Cưởm Trên với thôn Cưởm Dưới thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Cưởm

14

Thôn Bản Cưởm

99

447,60

28

Thôn Cưởm Dưới

58

269,70

 

PHỤ LỤC 10

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN VĂN LÃNG
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

 

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung sáp nhập

TT

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

I

Xã Thành Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Bản Mìn

34

243,00

Sáp nhập thôn Bản Mìn với thôn Nặm Táu thành một thôn mới lấy tên là thôn Thống Nhất

1

Thôn Thống Nhất

66

483,00

 

2

Thôn Nặm Táu

32

240,00

 

3

Thôn Bản Đon

34

245,00

Sáp nhập thôn Bản Đon với thôn Tà Phảng thành một thôn mới lấy tên là thôn Tiên Phong

2

Thôn Tiên Phong

66

575,00

 

4

Thôn Tà Phảng

32

330,00

 

5

Thôn Công Lý

54

265,00

Sáp nhập thôn Công Lý với thôn Phai Pùng thành một thôn mới lấy tên là thôn Công Lý

3

Thôn Công Lý

76

465,00

 

6

Thôn Phai Pùng

22

200,00

 

II

Xã Tân Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thôn Khun Lỳ

37

220,00

Sáp nhập thôn Khun Lỳ với thôn Cao Tiến thành một thôn mới lấy tên là thôn Thống Nhất

4

Thôn Thống Nhất

122

470,00

 

8

Thôn Cao Tiến

85

250,00

 

9

Thôn Bản Mới

38

184,00

Sáp nhập thôn Bản Mới với thôn Nà Kéo thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Kéo Mới

5

Thôn Nà Kéo Mới

154

409,00

 

10

Thôn Nà Kéo

116

225,00

 

III

Xã Thụy Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Thôn Thâm Slầm

26

181,50

Sáp nhập thôn Thâm Slầm với thôn Pác Cáy thành một thôn mới lấy tên là thôn Pác Cáy

6

Thôn Pác Cáy

62

336,00

12

Thôn Pác Cáy

36

154,50

13

Thôn Pò Pheo

25

208,20

Sáp nhập thôn Pò Pheo với thôn Khuổi Thâm và thôn Thâm Pằng thành một thôn mới lấy tên là thôn Cúc Lùng

7

Thôn Cúc Lùng

81

398,10

14

Thôn Khuổi Thâm

28

70,90

15

Thôn Thâm Pằng

28

119,00

IV

Xã Thanh Long

 

 

 

 

 

 

 

16

Thôn Tằng Cạo

32

194,70

Sáp nhập thôn Tằng Cạo với thôn Bản Tát thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Ánh

8

Thôn Bản Ánh

68

366,40

17

Thôn Bản Tát

36

171,70

V

Xã Hội Hoan

 

 

 

 

 

 

 

18

Thôn Khuổi Rào

45

515,80

Sáp nhập thôn Khuổi Rào với thôn Cốc Mặn thành một thôn mới lấy tên là thôn Cốc Lào

9

Thôn Cốc Lào

80

1.145,60

19

Thôn Cốc Mặn

35

629,80

VI

Xã Bắc La

 

 

 

 

 

 

 

20

Thôn Nà Đâư

24

341,20

Sáp nhập thôn Nà Đâư với thôn Cốc Pục thành 1 thôn mới lấy tên là thôn Nà Pục

10

Thôn Nà Pục

47

633,90

21

Thôn Cốc Pục

23

292,70

22

Thôn Còn Sù

36

378,00

Sáp nhập thôn Còn Sù với thôn Cô Liền thành một thôn mới lấy tên là thôn Tân Lập

11

Thôn Tân Lập

63

711,20

23

Thôn Cô Liền

27

333,20

VII

Xã Tân Lang

 

 

 

 

 

 

 

24

Thôn Pò Lâu

29

153,00

Sáp nhập thôn Pò Lâu với thôn Tà Coóc thành một thôn mới lấy tên là thôn Tà Coóc

12

Thôn Tà Coóc

77

313,00

25

Thôn Tà Coóc

48

160,00

VII I

Xã Trùng Quán

 

 

 

 

 

 

 

26

Thôn Pàn Khinh

36

115,00

Sáp nhập thôn Pàn Khinh với thôn Nà Chồng thành một thôn mới lấy tên là thôn Vạn Xuân

13

Thôn Vạn Xuân

81

276,00

27

Thôn Nà Chồng

45

161,00

28

Thôn Tồng Kịt

36

110,00

Sáp nhập thôn Tồng Kịt với thôn Nà Mành thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Tiến

14

Thôn Đồng Tiến

71

270,00

29

Thôn Nà Mành

35

160,00

30

Thôn Pá Danh

41

156,00

Sáp nhập thôn Pá Danh với thôn Bản Giong thành một thôn mới lấy tên là thôn Liên Hợp

15

Thôn Liên Hợp

11 5

383,00

31

Thôn Bản Giong

74

227,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 11

DANH SÁCH CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN THUỘC HUYỆN ĐÌNH LẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 64 /NQ-HĐND ngày 10 /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

 

 

STT

THÔN, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP NHẬP

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI HÌNH THÀNH SAU SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN

 

Thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

Nội dung sáp nhập

TT

Tên thôn, tổ dân phố

Số hộ gia đình

Diện tích (ha)

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

I

Xã Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Khe Sân

19

776,80

Sáp nhập thôn Khe Sân với thôn Khe Đa 1 thành một thôn mới lấy tên là thôn Khe Đa 1

1

Thôn Khe Đa 1

91

2.013,80

 

 

2

Thôn Khe Đa 1

72

1.237,00

 

 

II

Xã Bắc Lãng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thôn Nà Pẻo

36

244,40

Sáp nhập thôn Nà Pẻo với thôn Nà Phai thành một thôn mới lấy tên là thôn Nà Pẻo

2

Thôn Nà Pẻo

65

691,80

 

 

4

Thôn Nà Phai

29

447,40

 

 

5

Thôn Khe Lịm

22

353,40

Sáp nhập thôn Khe Lịm với thôn Bản Hả thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Hả

3

Thôn Bản Hả

54

586,30

 

 

6

Thôn Bản Hả

32

232,90

 

 

III

Xã Bắc Xa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thôn Hạnh Phúc

11

500,00

Sáp nhập thôn Hạnh Phúc với thôn Khuổi Sâu thành một thôn mới lấy tên là thôn Hạnh Phúc

4

Thôn Hạnh Phúc

23

1.189,00

 

 

8

Thôn Khuổi Sâu

12

689,00

 

IV

Xã Kiên Mộc

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thôn Bản Mục

31

1.776,00

Sáp nhập thôn Bản Mục với thôn Bản Táng thành một thôn mới lấy tên là thôn Bản Mục

5

Thôn Bản Mục

56

4.032,00

 

10

Thôn Bản Táng

25

2.256,00

 

V

Xã Cường Lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Thôn Đồng Khoang

37

673,40

Sáp nhập thôn Đồng Khoang với thôn Bản Chuộn thành một thôn mới lấy tên là thôn Đồng Nhất

6

Thôn Đồng Nhất

81

954,60

 

12

Thôn Bản Chuộn

44

281,20

 

VI

Xã Lâm Ca

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Thôn Pá Phấy

28

570,75

Sáp nhập thôn Pá Phấy với thôn Pá Ruốc thành một thôn mới lấy tên là thôn Hòa Bình

7

Thôn Hòa Bình

36

743,95

 

14

Thôn Pá Ruốc

8

173,20