Nghị quyết 63/2006/NQ-HĐND nhiệm vụ lập quy hoạch chung khu Kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
Số hiệu: | 63/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Văn Tích |
Ngày ban hành: | 27/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2006/NQ-HĐND |
Thanh Hoá, ngày 27 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHUNG KHU KINH TẾ NGHI SƠN TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 102/2006/QĐ-TTg ngày 15/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh hoá;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5418/TTr - UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh về nhiệm vụ lập quy hoạch chung Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 408/ PC - HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2006 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành tờ trình số 5418/TTr - UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh về nhiệm vụ lập quy hoạch chung Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Nội dung lập quy hoạch:
1. Tính chất:
- Là khu kinh tế tổng hợp (bao gồm khu thuế quan và khu phi thuế quan), với các khu chức năng gồm: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, đô thị và nông - lâm - ngư nghiệp, hình thành một không gian kinh tế độc lập;
- Là khu tập trung các công trình đầu mối hạ tầng kĩ thuật hiện đại, bao gồm: Giao thông vận tải, cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường.
2. Quy mô dân số, đất đai:
|
Năm 2006 |
Năm 2010 |
Năm 2020 |
Dân số: |
80.000 người |
khoảng 100.000 người |
khoảng 200.000 người |
Đất đai: |
18.611,8 ha |
18.611,8 ha |
18.611,8 ha |
3. Phân khu chức năng :
a) Chọn đất và hướng phát triển xây dựng:
- Tập trung phát triển về phía Đông QL1A, từ sông Bạng tới núi Xước;
- Dành một phần quỹ đất canh tác, mặt nước, sông hồ để tổ chức khai thác kinh tế nông - ngư nghiệp, hình thành các khu sinh thái;
b) Phân khu chức năng :
1. Khu phi thuế quan :
Khu phi thuế quan được bố trí gắn liền với cảng tổng hợp để tiện cho các hoạt động kinh tế đối ngoại, quy mô diện tích khoảng 400- 500 ha, ( có thể nghiên cứu bố trí từ 1-2 khu )
2. Khu Công nghiệp :
* Phía Đông QL1A :
Tổng diện tích đất công nghiệp khoảng 1.500 - 2.000ha. Tập trung các loại hình công nghiệp như : CN dầu khí, CN cơ khí - điện hoá chất, CN sửa chữa, đóng mới tàu, CN VLXD và CN nhiệt điện.
* Phía Tây QL1A :
Có tổng diện tích khoảng 1700-2000 ha tập trung chủ yếu là công nghiệp vật liệu xây dựng, các loại hình công nghiệp tổng hợp, kho bãi…
3. Khu Dân cư đô thị - Nông thôn :
+ Khu kinh tế Nghi Sơn cơ bản tuân thủ theo quy hoạch đã được duyệt trong quá trình quy hoạch chi tiết sẽ điều chỉnh lại quy mô một vài khu vực cho phù hợp thực tế.
+ Xây dựng các khu dân cư nông thôn, kết hợp loại hình du lịch sinh thái ở khu vực các xã Trúc Lâm, Tân Trường và Trường Lâm .
4. Khu cây xanh sinh thái:
Bố trí dọc bờ biển, dọc các sông, đồi núi, mặt nước tạo cảnh quan môi trường bền vững.
5. Các công trình đầu mối hạ tầng ký thuật (HTKT):
+ Cảng tổng hợp Nghi Sơn: khoảng 500ha,
+ Cảng xi măng ở vị trí hiện nay.
+ Cảng chuyên dùng phục vụ nhà máy lọc dầu.
+ Đường sắt phục vụ khu công nghiệp.
+ Nghiên cứu vị trí sân bay phù hợp với yêu cầu khu kinh tế.
+ Các công trình đầu mối hạ tầng khác được xác định vị trí cụ thể trong quá trình thiết kế.
6. Các khu chức năng khác:
Ngoài các khu trung tâm thương mại dịch vụ được bố trí kết hợp trong khu bảo thuế và đô thị Nghi Sơn, dự kiến có thể bố trí từ 1-2 khu trung tâm dịch vụ mỗi khu có quy mô từ 30-50ha.
4. Tổ chức khụng gian kiến trỳc :
4.1. Bố cục không gian:
- Không gian theo vùng chức năng:
+ Không gian đô thị mới Nghi Sơn.
+ Không gian cảng và khu công nghiệp phía Đông và phía Tây QL1.
+ Không gian sinh thái phía Tây.
- Các trục không gian:
+ Trục không gian ven biển.
+ Trục không gian QL1
+ Trục không gian Đông Tây.
- Các không gian trọng tâm :
+ Trung tâm đô thị mới Nghi Sơn.
+ Trung tâm khu Bảo thuế.
+ Không gian cây xanh ven biển, ven sông Lạch Bạng, các hồ nước. 4.2. Giữ gìn tôn tạo và khai thác cảnh quan:
- Bảo vệ hệ sinh thái biển, hệ sinh thái tự nhiên, nghiên cứu bố trí loại cây trồng thích hợp cho đô thị và du lịch.
- Bảo tồn di tích, cảnh quan nông thôn điển hình khu vực.
II. Định hướng quy hoach hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
1. Giao thông :
a) Hệ thống GT đối ngoại:
+ Hệ thống cảng biển, cảng sông.
+ Hệ thống đường bộ, đường cao tốc và đường sắt.
+ Nghiên cứu dự kiến vị trí sân bay.
b) Giao thông nội bộ trong khu vực khu kinh tế Nghi Sơn
+ Mạng lưới giao thông theo QHC đô thị mới Nghi Sơn.
+ Hệ thống đường sắt, đường goòng trong cảng, khu công nghiệp.
2. Chuẩn bị kĩ thuật:
- Rà xoát xác định cao độ khống chế hợp lí cho các khu vực xây dựng.
- Đề xuất các giải pháp xây dựng đê kè chắn sóng chống xói lở.
- Chọn hệ thống thoát nước, xác định các lưu vực thoát ra sông Bạng và biển.
3. Cấp nước:
- Nguồn nước mặt từ hồ Yên Mĩ và nguồn nước khác sẽ được cấp về hồ Đồng Chùa để cấp cho khu kinh tế Nghi Sơn.
- Nguồn nước ngầm đã và sẽ điều tra khai thác trong Khu kinh tế và vùng lân cận.
4. Cấp điện:
Sử dụng nguồn điện Quốc gia đáp ứng nhu cầu của Khu kinh tế Nghi Sơn.
5. Bưu chính viễn thông - công nghệ thông tin
6. Các công trình phúc lợi: Bệnh viện, trường học, công trình phúc lợi công cộng khác.....
7. Thoát nước và VSMT:
a) Thoát nước:
- Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ , chảy theo các đường cống chính đến trạm xử lý chung đạt tiêu chuẩn cho phép rồi thải ra sông Bạng, ra biển.
- Nước thải công nghiệp có chất độc hại phải được xử lý theo quy định của Luật Môi trường.
b) Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý tập trung.
- Nghĩa trang: Nghiên cứu bố trí hợp lý đảm bảo vệ sinh môi trường.
III. Quy hoạch xây dựng đợt đầu :
Trên cơ sở của đồ án QHC và dự báo khả năng đầu tư của các nguồn vốn trong và ngoài nước, cần xác định:
- Các chương trình dự án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn trước mắt.
- Chọn hạng mục ưu tiên đầu tư phát triển khu kinh tế.
- Xác định các khu vực, hạng mục công trình ưu tiên đầu tư.
- Cần xác định rõ thời gian hoàn thành quy hoạch xây dựng đợt đầu.
IV. Đánh giá tác động môi trường:
- Hiện trạng môi trường: Được đánh giá gồm: Môi trường kinh tế-xã hội, văn hoá lịch sử, môi trường nước, nước thải, chất thải rắn, môi trường không khí, đất, đa dạng sinh học, tai biến rủi ro.
- Đánh giá tác động môi trường bao gồm: Các tác động do phát triển các khu chức năng, phát triẻn không gian đô thị và phát triển hệ thống hạ tầng khu vực.
- Xác định các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và quản lý tác động môi trường.
- Kết luận, kiến nghị về môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.
Điều 2. Giao UBND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ gửi Bộ Xây dựng thẩm định nhiệm vụ Quy hoạch chung khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2020 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2006.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 102/2006/QĐ-TTg về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động của khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 31/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012