Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng thực hiện trong năm 2014
Số hiệu: 60/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 18/07/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2014/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 18 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2376/TTr-UBND ngày 07/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục công trình, dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh mục các công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng thực hiện trong năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 2376/TTr-UBND ngày 07/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục công trình, dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh mục các công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng thực hiện trong năm 2014, cụ thể như sau:

1. Danh mục 85 công trình, dự án được chuyển mục đích sử dụng 251,08 ha đất trồng lúa và 33,71 ha đất rừng phòng hộ để thực hiện trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh. Trong đó:

a) 44 công trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013 (kèm theo Phụ lục I);

b) 41 công trình, dự án mới thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 (kèm theo Phụ lục II).

2. Danh mục 103 công trình, dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng thực hiện trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai 2013 (kèm theo Phụ lục III).

Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung các danh mục công trình, dự án được quy định tại Điều 1 nói trên, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ các quy định của Luật Đất đai năm 2013, các quy định của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 1.1 Khoản 1 và Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4794/TTr-UBND ngày 24/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát danh mục đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm 2017) và danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án phải thu hồi đất trong năm 2018, cụ thể như sau:

1. Thống nhất điều chỉnh, hủy bỏ danh mục 34 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục 155 dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm 2017) không có khả năng thực hiện, trong đó:

1.1. Danh mục 34 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ điều chỉnh hủy bỏ gồm có:

+ Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 07 dự án với diện tích đất trồng lúa 29,65 ha, đất rừng phòng hộ là 11,7 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 1.1 kèm theo)
...
2. Thống nhất danh mục dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn toàn tỉnh năm 2018 với tổng số là 91 dự án với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 307,28 ha, chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 104,76 ha, chuyển mục đích đất rừng đặc dụng là 8,2 ha, cụ thể:

2.1. Chuyển tiếp danh mục 65 dự án với diện tích 259,71 ha đất trồng lúa và 52,97 ha đất rừng phòng hộ, trong đó:

+ Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 12 dự án với diện tích đất trồng lúa 16,83 ha, đất rừng phòng hộ là 12,22 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 3.1 kèm theo)
...
PHỤ LỤC 1.1 DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2014/NQ-HĐND)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
PHỤ LỤC 3.1 DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT THEO NGHỊ QUYẾT 60/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA NĂM 2018

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 1.2 Khoản 1 và Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4794/TTr-UBND ngày 24/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát danh mục đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm 2017) và danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án phải thu hồi đất trong năm 2018, cụ thể như sau:
...
1. Thống nhất điều chỉnh, hủy bỏ danh mục 34 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục 155 dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm 2017) không có khả năng thực hiện, trong đó:
...
1.2. Danh mục 155 dự án với diện tích 1.126,3 ha thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất điều chỉnh huỷ bỏ gồm có:

+ Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 08 dự án với diện tích 294,64 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 2.1 kèm theo)
...
3. Thống nhất danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết trong năm 2018 với tổng số là 401 dự án với tổng diện tích là 9.664,59 ha, gồm:

3.1. Chuyển tiếp đối với danh mục 298 dự án với diện tích 4.370,38 ha thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất, trong đó:

- Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 22 dự án với diện tích 219,35 ha.

(Chi tiết có Phụ lục 5.1 kèm theo)
...
PHỤ LỤC 2.1 DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2014/NQ-HĐND)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
PHỤ LỤC 5.1 DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THEO NGHỊ QUYẾT 60/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA NĂM 2018

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB