Nghị quyết 58/2014/NQ-HĐND về kiên cố hóa kênh nội đồng các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015 - 2020
Số hiệu: | 58/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 18/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2014/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 18 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH NỘI ĐỒNG CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 30 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2306/TTr-UBND ngày 01/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Nghị quyết về kiên cố hóa kênh nội đồng các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 2306/TTr-UBND ngày 01/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kiên cố hóa kênh nội đồng các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu, yêu cầu:
a) Mục tiêu:
- Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước phục vụ sản xuất nông nghiệp; góp phần tăng diện tích sản xuất nông nghiệp toàn tỉnh được tưới đạt 70% năng lực thiết kế vào năm 2015 và 80% vào năm 2020;
- Nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương; giảm chi phí quản lý, duy tu bảo dưỡng; kết hợp phát triển giao thông nông thôn, cải thiện môi trường;
- Góp phần thực hiện hoàn thành Kế hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010 - 2020;
b) Yêu cầu:
- Tập trung đầu tư kiên cố các tuyến kênh nội đồng hiện trạng bị xuống cấp, hư hỏng nghiêm trọng, gây thất thoát, lãng phí nước cho tất cả các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Gắn việc thực hiện kiên cố hóa kênh nội đồng với củng cố và thành lập các tổ chức dùng nước theo mô hình thí điểm xã Bình An và xã Hải Ninh để tiếp nhận quản lý vận hành và duy tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi nội đồng quy mô cấp thôn, xã hiệu quả, bền vững.
2. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này áp dụng trên địa bàn các xã có hệ thống thủy lợi nội đồng thuộc 96 xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Bình Thuận.
3. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện kiên cố hóa kênh nội đồng tại các xã xây dựng nông thôn mới.
4. Quan điểm:
Thực hiện tốt phương châm “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ”. Theo đó, vai trò chính, chủ thể trong việc này là cộng đồng dân cư ở địa phương; Nhà nước hỗ trợ ngân sách, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
Trong điều kiện khó khăn về nguồn vốn và nguồn lực huy động trong dân có hạn, tập trung ưu tiên kiên cố hóa các kênh nội đồng bức xúc, quan trọng, những vị trí xung yếu, thường xuyên bị sạt lở gây mất nước, ảnh hưởng đến việc điều tiết nước tại địa phương; các tuyến kênh đang hoạt động ổn định thì thực hiện duy tu, nạo vét hàng năm. Từ nay đến năm 2015 ưu tiên đầu tư cho các xã điểm và các xã ngoài điểm đăng ký về đích trong giai đoạn 2011 - 2015; các xã còn lại sẽ đầu tư trong giai đoạn 2016 - 2020.
5. Quy mô đầu tư:
- Năm 2015: đầu tư kiên cố kênh nội đồng tại 13 xã, gồm 09 xã điểm và 04 xã ngoài điểm đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2015. Quy mô đầu tư kiên cố 43 tuyến kênh với tổng chiều dài 12,75 km, tưới ổn định cho 1.542 ha với kinh phí đầu tư 17,84 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2016 - 2020: đầu tư kiên cố kênh nội đồng tại 40 xã còn lại. Quy mô đầu tư kiên cố 104 tuyến kênh với tổng chiều dài 48,49 km, tưới ổn định cho 3.830 ha với kinh phí đầu tư 70,71 tỷ đồng.
6. Cơ chế hỗ trợ đầu tư:
Từ các nguồn ngân sách địa phương, các chương trình mục tiêu, tỷ lệ phân bổ nguồn vốn như sau:
a) Khu vực 1:
Gồm 39 xã có mức thu nhập bình quân đầu người trên 10 triệu đồng/năm: Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân, Phong Phú, Phú Lạc (Tuy Phong); Bình Tân, Hồng Thái, Hải Ninh, Phan Rí Thành, Bình An (Bắc Bình); Hồng Sơn, Thuận Hòa, Thuận Minh, Hàm Chính, Hồng Liêm, Hàm Thắng, Hàm Liêm, Hàm Hiệp (Hàm Thuận Bắc);Tân Thành, Mương Mán, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Thạnh, Tân Lập, Hàm Mỹ (Hàm Thuận Nam); Tân Thắng, Tân Hà (Hàm Tân); Tân Tiến, Tân Bình, Tân Phước, Tân Hải (La Gi); Bắc Ruộng, Nghị Đức, Đồng Kho, Đức Phú, Huy Khiêm, Đức Tân, Gia An (Tánh Linh); Nam Chính, Đức Chính (Đức Linh).
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 80%, trong đó:
+ Ngân sách TW, tỉnh hỗ trợ tối đa 50%;
+ Ngân sách huyện, xã hỗ trợ tối đa 30%;
- Đóng góp tự nguyện của cộng đồng dân cư tối thiểu 20%.
b) Khu vực 2:
Gồm 09 xã (ngoài khu vực 3) có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 10 triệu đồng/năm gồm: Phan Điền, Sông Bình, Sông Lũy, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Thanh (Bắc Bình); Tân Thuận (Hàm Thuận Nam); Măng Tố và Đức Bình (Tánh Linh).
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 90%, trong đó:
+ Ngân sách TW, tỉnh hỗ trợ tối đa 55%;
+ Ngân sách huyện, xã hỗ trợ tối đa 35%;
- Đóng góp tự nguyện của cộng đồng dân cư tối thiểu 10%.
c) Khu vực 3: (các xã nghèo thuộc diện ưu tiên)
Gồm 05 xã đặc biệt khó khăn có hệ thống thủy lợi nội đồng được ngân sách ưu tiên hỗ trợ nguồn vốn đầu tư gồm: Phan Dũng (Tuy Phong); Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Sơn (Bắc Bình) và Hàm Cần (Hàm Thuận Nam).
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%, trong đó:
+ Ngân sách TW, tỉnh hỗ trợ tốt đa 60%;
+ Ngân sách huyện, xã hỗ trợ tối thiểu 40%.
7. Giải pháp huy động vốn:
a) Ngân sách Trung ương:
Tranh thủ vốn hỗ trợ từ Trung ương theo các chương trình, dự án có mục tiêu sau:
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (chủ yếu nguồn Trái phiếu Chính phủ);
- Vốn Chính phủ hỗ trợ ngân sách địa phương có trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ.
Dự kiến phân cấp về ngân sách huyện, xã để đầu tư kiên cố kênh;
- UBND tỉnh có trách nhiệm cân đối một phần nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung hàng năm để hỗ trợ đầu tư kiên cố kênh theo danh mục và tiến độ được duyệt;
- Ưu tiên sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/1/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn giai đoạn 2009 – 2015;
Sử dụng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và vốn Chính phủ hỗ trợ ngân sách địa phương có trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP để đầu tư kiên cố hóa; đồng thời sử dụng kinh phí từ nguồn khai thác quỹ đất;
d) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân và huy động trong dân:
Nguồn vốn huy động chủ yếu bằng tiền mặt và các hình thức khác, gồm hai đối tượng:
- Đối tượng gián tiếp: vận động bà con xa quê hương, tranh thủ sự ủng hộ của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, v.v..;
- Đối tượng hưởng lợi trực tiếp: việc huy động sức dân được tiến hành bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú phù hợp với điều kiện thực tế, kể cả vận động tài trợ, gồm các loại đóng góp: ngày công lao động, vật liệu, bằng tiền và hiến đất xây dựng công trình.
8. Chính sách miễn, giảm:
- Đối tượng miễn, giảm đóng góp là các gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, neo đơn mà không có khả năng đóng góp;
- Việc xác định đối tượng miễn, giảm và mức miễn, giảm cụ thể sẽ do chính quyền địa phương cấp cơ sở tổ chức họp dân trong từng thôn bàn bạc thống nhất, quyết định theo quy chế dân chủ cơ sở và được niêm yết công khai tại địa phương theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 30/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
9. Tổ chức, quản lý:
a) Về quản lý thực hiện đầu tư:
Được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù theo quy định tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung Cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020 và các thông tư hướng dẫn liên quan.
b) Về hiến đất làm kênh:
Vận động nhân dân hưởng lợi trong khu tưới hoặc các thành viên tổ chức dùng nước hiến đất kiên cố kênh (nếu có), Nhà nước không đền bù về đất.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 16 tháng 07 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống Thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt nội dung Hiệp định cụ thể cho Dự án "Nâng cao năng lực lập kế hoạch" giữa Việt Nam - Bỉ Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014