Nghị quyết 58/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
Số hiệu: 58/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Lê Vĩnh Tân
Ngày ban hành: 10/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 58/2011/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về Phí và Lệ phí;

Sau khi xem xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thông qua Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất quy định mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Cụ thể như sau:

1. Mức thu

a) Đất sét, đất làm gạch, ngói: 2.000 đồng/m3.

b) Cát vàng (cát đổ bê tông và xây tô): 5.000 đồng/m3.

c) Các loại cát khác (cát đen san lấp): 4.000 đồng/m3.

d) Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình: 2.000 đồng/m3.

đ) Khoáng sản khác nếu có phát sinh trên địa bàn tỉnh thì áp dụng mức thu tối đa của Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ.

2. Quản lý sử dụng tiền phí

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường trên địa bàn Tỉnh, theo các nội dung cụ thể sau đây:

a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;

b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 2. Các khoản khác liên quan đến việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không nêu tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ.

Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011; thay thế Nghị quyết số 122/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 11 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP (I,II);
- Cục Kiểm tra văn bản (BTP) ;
- TT/TU, UBND tỉnh, UBKTTU ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh ;
- Các Ban Đảng, Đoàn thể tỉnh;
- TT/HĐND, UBND các huyện, thị, thành;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân