Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND Về dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2007
Số hiệu: | 58/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Văn Tí |
Ngày ban hành: | 12/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2006/NQ-HĐND |
Phan Thiết, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007;
Sau khi xem xét tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2007; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 3.480.000 triệu đồng.
(Trong đó, thu từ dầu thô là 1.770.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 10.000 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương : 2.247.690 triệu đồng.
(Kèm theo các Phụ lục I và II)
Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp 914.530 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh 818.890 triệu đồng) là 1.733.420 triệu đồng, chiếm 77,12% tổng thu cân đối ngân sách địa phương; tổng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 514.270 triệu đồng, chiếm 22,88% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.
2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 1.733.420 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 273.360 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 1.460.060 triệu đồng, chiếm 64,96% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 787.630 triệu đồng, chiếm 35,04% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.
3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2007 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V kèm theo.
Điều 3. Để thực hiện thắng lợi dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2007, Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua các biện pháp chủ yếu do UBND tỉnh trình và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề sau đây:
1. UBND tỉnh tập trung chỉ đạo triển khai ngay từ đầu năm các biện pháp thu ngân sách, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo quy định của pháp luật; chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế, tích cực thu các khoản nợ đọng ngân sách.
Trong thu ngân sách cần chú ý:
- Tập trung chỉ đạo thu ở các nguồn thu lớn như: phí xăng dầu, xổ số kiến thiết mở rộng thị trường mới (cần chú trọng địa bàn thành phố Hồ Chí Minh);
- Về thu tiền đất để xây dựng kết cấu hạ tầng, UBND tỉnh cần tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành phải thực hiện đồng bộ trong việc đền bù thu hồi đất, nhất là các xã, phường phải tập trung lực lượng làm tốt công tác xác định tính pháp lý để thực hiện việc đền bù, thu hồi đất đúng quy định pháp luật;
- Mọi khoản thu chi phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước.
2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện thu, chi ngân sách đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; quản lý và sử dụng ngân sách có hiệu quả, chặt chẽ, tiết kiệm. Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết chỉ chi đầu tư cho giáo dục, y tế, các công trình phúc lợi xã hội, không sử dụng nguồn thu này vào mục đích khác. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân trong quản lý, điều hành ngân sách nhằm tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong lĩnh vực tài chính - ngân sách Nhà nước; chấp hành nghiêm các quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Luật Phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chấp hành các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý sử dụng ngân sách Nhà nước; bảo đảm thu đúng chế độ, chi đúng dự toán được giao, thực hiện tốt công khai tài chính và chịu trách nhiệm đối với những thất thoát, lãng phí và những khoản chi sai chế độ ở cơ quan, đơn vị mình.
3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2007 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2006 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Đồng thời, có các giải pháp điều hành thu chi, không để căng thẳng trong cân đối thu, chi ngân sách, chú ý triển khai tốt các biện pháp thu từ đất, nhất là từ đất dự án, khu dân cư; chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách Nhà nước vượt dự toán được giao; đồng thời, xây dựng phương án sử dụng số thu vượt để đảm bảo nguồn chi lương; tăng chi đầu tư phát triển và chi các nhiệm vụ quan trọng cấp bách khác.
4. UBND tỉnh chỉ đạo và điều hành chi ngân sách theo kế hoạch phân bổ đầu năm và theo tiến độ thu ngân sách. Tiếp tục thực hiện tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên (trừ tiền lương và khoản có tính chất lương), 40% thu học phí, 35% thu viện phí (trừ tiền mua thuốc, hóa chất, máu, dịch truyền) để dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương. Trong chi ngân sách, trước hết đảm bảo chi lương, phụ cấp lương và chi thường xuyên cho hoạt động của bộ máy Đảng, Nhà nước và các đoàn thể, kinh phí thực hiện 07 nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh, phần còn lại ưu tiên trả nợ, tối thiểu phải bố trí 100 tỷ đồng để trả nợ vay. Đồng thời, có dự phòng để đáp ứng những nhu cầu chi đột xuất của tỉnh.
5. HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ vào mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương và kinh phí cân đối trong dự toán ngân sách địa phương và đề nghị của UBND tỉnh để thống nhất quyết định việc trợ cước, trợ giá cụ thể (mặt hàng, sản phẩm, định mức hỗ trợ, địa bàn…) theo hướng dẫn tại Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
2. Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách và các ban HĐND tỉnh, các tổ đại biểu HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh tăng cường giám sát việc phân bổ, giao dự toán và thực hiện ngân sách Nhà nước năm 2007 của các sở, ban, ngành và HĐND, UBND các cấp trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2006 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
ĐVT: triệu đồng
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2007 |
Tổng thu NSNN trên địa bàn |
3.480.000 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN |
3.250.000 |
I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước |
1.470.000 |
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương |
75.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
54.500 |
Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
9.000 |
Trong đó: + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành |
|
+ Thu về quảng cáo truyền hình |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
- Thuế Tài nguyên |
11.300 |
Trong đó: + Tài nguyên rừng |
|
+ Tài nguyên nước, thủy điện |
|
- Thu sử dụng vốn |
|
- Thuế môn bài và thu khác |
200 |
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương |
47.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
36.238 |
Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
7.388 |
Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
1.000 |
- Thuế tài nguyên |
1.860 |
Trong đó: tài nguyên rừng |
|
- Thu sử dụng vốn |
|
- Thuế môn bài và thu khác |
514 |
3. Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
240.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
72.700 |
Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí |
64.500 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
162.000 |
Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí |
160.500 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
1.600 |
- Thuế tài nguyên |
547 |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
3.000 |
Trong đó: từ hoạt động dầu khí |
|
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài |
|
Trong đó: từ hoạt động dầu khí |
|
- Các khoản thu về dầu khí |
|
- Thuế môn bài và thu khác |
153 |
4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh |
320.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
227.430 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
75.060 |
- Thuế tài nguyên |
2.790 |
Trong đó: tài nguyên rừng |
|
- Thuế môn bài |
10.380 |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
2.490 |
5. Lệ phí trước bạ |
42.000 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
700 |
7. Thuế nhà đất |
13.500 |
8. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao |
16.000 |
9. Thu phí xăng dầu |
120.000 |
10. Thu phí và lệ phí |
108.900 |
- Phí và lệ phí Trung ương |
46.200 |
- Phí và lệ phí tỉnh, huyện |
57.700 |
- Phí và lệ phí xã, phường |
5.000 |
11. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất |
19.000 |
12. Thu tiền sử dụng đất |
380.000 |
13. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước |
20.000 |
14. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước |
12.000 |
Trong đó: thu từ hoạt động dầu khí |
|
15. Thu khác của xã |
6.700 |
16. Thu khác ngân sách |
49.200 |
II. Thu từ dầu thô |
1.770.000 |
III. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
10.000 |
B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN |
230.000 |
1. Thu phí, lệ phí |
73.400 |
- Học phí |
22.600 |
- Viện phí |
26.600 |
- Phí, lệ phí khác |
24.200 |
2. Các khoản thu huy động đóng góp |
14.750 |
3. Thu khác ngân sách |
41.850 |
- Thu phạt an toàn giao thông |
23.000 |
- Thu phạt, thu khác |
18.850 |
4. Thu xổ số kiến thiết |
100.000 |
Tổng thu NSĐP |
2.347.690 |
A. Các khoản thu cân đối NSĐP |
2.117.690 |
- Các khoản thu 100% |
739.034 |
- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm |
559.766 |
- Thu bổ sung từ NSTƯ |
818.890 |
- Thu kết dư |
|
- Thu tiền vay |
|
B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN (trong đó: thu xổ số kiến thiết là100.000 triệu đồng) |
230.000 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2007 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
ĐVT: triệu đồng
NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI |
DỰ TOÁN NĂM 2007 |
TỔNG CHI NSĐP |
2.247.690 |
A. Chi cân đối ngân sách |
1.683.746 |
I. Chi đầu tư phát triển |
540.000 |
Trong đó chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất và tiền bán nhà |
400.000 |
II. Chi thường xuyên |
1.096.324 |
1. Chi sự nghiệp kinh tế |
124.721 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi |
68.088 |
- Chi sự nghiệp giao thông |
18.521 |
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính |
23.232 |
- Chi sự nghiệp khác |
14.880 |
2. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, dạy nghề |
450.346 |
- Chi giáo dục |
422.119 |
- Chi đào tạo, dạy nghề |
28.227 |
3. Chi sự nghiệp y tế |
136.049 |
4. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ |
17.529 |
5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin |
21.615 |
6. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
14.145 |
7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
7.161 |
8. Chi đảm bảo xã hội |
43.871 |
9. Chi sự nghiệp môi trường |
27.202 |
10. Sự nghiệp văn xã khác |
1.087 |
11. Chi quản lý hành chính |
202.488 |
- Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh |
12.350 |
- Quản lý Nhà nước |
101.425 |
- Hoạt động cơ quan Đảng |
49.121 |
- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể |
39.360 |
- Xử lý kinh phí ứng hoạt động xã mới |
232 |
12. Chi an ninh quốc phòng địa phương |
28.727 |
- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội |
8.657 |
- Chi quốc phòng địa phương |
20.070 |
13. Chi khác ngân sách |
15.883 |
14. Dự phòng cho hợp đồng theo Nghị định 68 |
5.500 |
III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.100 |
IV. Dự phòng |
46.322 |
B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ sự nghiệp |
326.874 |
C. Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương |
7.070 |
D. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN |
230.000 |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
ĐVT: triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2007 |
A |
Ngân sách CẤP TỈNH |
|
I |
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh |
1.733.420 |
1 |
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp |
914.530 |
|
- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% |
563.574 |
|
- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
350.956 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
818.890 |
|
- Bổ sung cân đối |
492.016 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
326.874 |
|
Trong đó: vốn XDCB ngoài nước |
|
3 |
Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
|
4 |
Thu kết dư ngân sách năm trước |
|
II |
Chi ngân sách cấp tỉnh |
1.733.420 |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới) |
1.460.060 |
2 |
Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố |
273.360 |
|
- Bổ sung cân đối |
267.138 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
6.222 |
|
Trong đó: vốn XDCB ngoài nước |
|
B |
Ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) |
|
I |
Nguồn thu ngân sách huyện, thành phố |
787.630 |
1 |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
514.270 |
|
- Các khoản thu NS huyện, thành phố hưởng 100% |
305.460 |
|
- Các khoản thu phân chia NS huyện, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
208.810 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
273.360 |
|
- Bổ sung cân đối |
267.138 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
6.222 |
|
Trong đó: vốn XDCB ngoài nước |
|
3 |
Thu kết dư ngân sách năm trước |
|
II |
Chi ngân sách huyện, thành phố |
787.630 |
DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Tồng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp |
Thu NS huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp |
Dự toán chi NS huyện, thị xã, thành phố |
Số bổ sung NS tỉnh cho NS huyện, thị xã, thành phố |
|||
Tổng số |
Bổ xung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
Trong đó vốn nước ngoài |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 = 3 - 2 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Phan Thiết |
227.000 |
135.560 |
135.560 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Tuy Phong |
74.000 |
65.100 |
83.596 |
18.496 |
18.096 |
400 |
|
3 |
Bắc Bình |
39.000 |
38.120 |
80.529 |
42.409 |
42.209 |
200 |
|
4 |
Hàm Thuận Bắc |
49.500 |
48.240 |
98.642 |
50.402 |
50.202 |
200 |
|
5 |
Hàm Thuận Nam |
35.500 |
34.640 |
67.702 |
33.062 |
32.562 |
500 |
|
6 |
La Gi |
75.500 |
66.540 |
81.516 |
14.976 |
13.856 |
1.120 |
|
7 |
Hàm Tân |
23.000 |
19.650 |
52.613 |
32.963 |
30.661 |
2.302 |
|
8 |
Đức Linh |
51.800 |
48.290 |
83.022 |
34.732 |
34.032 |
700 |
|
9 |
Tánh Linh |
33.000 |
32.430 |
76.149 |
43.719 |
43.019 |
700 |
|
10 |
Phú Quý |
26.000 |
25.700 |
28.301 |
2.601 |
2.501 |
100 |
|
|
Tổng cộng |
634.300 |
514.270 |
787.630 |
273.360 |
267.138 |
6.222 |
|
BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
S T T |
TÊN ĐƠN VỊ |
Dự Toán 2007 |
Chi từ nguồn cân đối NSĐP |
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương |
CHI CTMT, NHIỆM VỤ |
Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN |
|||||||||||||
Tổng số |
Chi ĐT |
Chi thường xuyên |
KHÁC |
KHÁC+ |
||||||||||||||||
Tổng số |
SN KINH TẾ |
SN GD-DT |
SN Y TẾ |
SN KHCN |
SN VHTT |
SN PTTH |
SN TDTT |
SN XH |
SN MÔI TRƯỜNG |
QUẢN LÝ HC |
||||||||||
A |
B |
1=2+6+7+8 |
2=3+4+5 |
3 |
4 |
4a |
4b |
4c |
4d |
4e |
4f |
4g |
4h |
4i |
4j |
4k |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Các cơ quan đơn vị của tỉnh |
1.363.218 |
879.164 |
421.000 |
458.164 |
96.062 |
127.096 |
81.649 |
15.629 |
10.898 |
10.000 |
5.133 |
20.550 |
15.575 |
75.572 |
0 |
0 |
0 |
326.874 |
157.180 |
1 |
Văn phòng HĐND |
2.258 |
2.258 |
|
2.258 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.258 |
|
|
|
|
|
2 |
Đoàn Đại biểu quốc hội |
242 |
242 |
|
242 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
242 |
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng UBND tỉnh |
8.750 |
8.750 |
|
8.750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.750 |
|
|
|
|
|
4 |
Sở Kế hoạch - Đầu tư Bình Thuận |
2.547 |
2.547 |
|
2.547 |
700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.847 |
|
|
|
|
|
5 |
Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận |
1.675 |
1.675 |
|
1.675 |
|
|
|
|
|
|
|
350 |
|
1.325 |
|
|
|
|
|
6 |
Ngành Thủy sản Bình Thuận |
6.330 |
6.330 |
|
6.330 |
5.518 |
|
|
|
|
|
|
|
|
812 |
|
|
|
|
|
7 |
Sở Công nghiệp Bình Thuận |
2.794 |
2.794 |
|
2.794 |
1.998 |
|
|
|
|
|
|
|
|
796 |
|
|
|
|
|
8 |
Ngành Khoa học - Công nghệ |
11.476 |
11.476 |
|
11.476 |
|
|
|
10.338 |
|
|
|
|
500 |
638 |
|
|
|
|
|
9 |
Sở Tài chính Bình Thuận |
3.964 |
3.964 |
|
3.964 |
1.350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.614 |
|
|
|
|
|
10 |
Sở Xây dựng Bình Thuận |
3.484 |
3.484 |
|
3.484 |
1.931 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.553 |
|
|
|
|
|
11 |
Ngành Thương mại |
4.395 |
4.395 |
|
4.395 |
2.150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.245 |
|
|
|
|
|
12 |
Ngành Du lịch |
1.975 |
1.975 |
|
1.975 |
1.150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
825 |
|
|
|
|
|
13 |
Ngành Giao thông - Vận tải |
17.773 |
17.773 |
|
17.773 |
16.671 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.102 |
|
|
|
|
|
A |
B |
1=2+6+7+8 |
2=3+4+5 |
3 |
4 |
4a |
4b |
4c |
4d |
4e |
4f |
4g |
4h |
4i |
4j |
4k |
5 |
6 |
7 |
8 |
14 |
Ngành Lao động - TB - XH |
9.325 |
9.325 |
|
9.325 |
|
762 |
|
|
|
|
|
7.145 |
|
1.418 |
|
|
|
|
|
15 |
Ngành Văn hóa - Thông tin |
11.093 |
11.093 |
|
11.093 |
|
|
|
|
10.223 |
|
|
|
|
870 |
|
|
|
|
|
16 |
Sở Nội vụ và Tổ 1128 |
6.188 |
6.188 |
|
6.188 |
|
4.241 |
|
|
|
|
|
|
|
1.947 |
|
|
|
|
|
17 |
Thanh tra tỉnh |
1.704 |
1.704 |
|
1.704 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.704 |
|
|
|
|
|
18 |
Đài Phát thanh - Truyền hình |
10.000 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
|
|
|
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Trường Chính trị |
2.645 |
2.645 |
|
2.645 |
|
2.645 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
16.815 |
16.815 |
|
16.815 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15.075 |
1.740 |
|
|
|
|
|
21 |
Ngành Thể dục - Thể thao |
7.713 |
7.713 |
|
7.713 |
|
2.000 |
|
|
|
|
5.133 |
|
|
580 |
|
|
|
|
|
22 |
Ban Dân tộc |
14.109 |
14.109 |
|
14.109 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
11.100 |
|
1.009 |
|
|
|
|
|
23 |
UB Dân số, gia đình và trẻ em |
1.876 |
1.876 |
|
1.876 |
|
|
|
|
|
|
|
1.180 |
|
696 |
|
|
|
|
|
24 |
Ban Tôn giáo Bình Thuận |
606 |
606 |
|
606 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
606 |
|
|
|
|
|
25 |
Ban QL các khu công nghiệp |
706 |
706 |
|
706 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
706 |
|
|
|
|
|
26 |
Tỉnh ủy Bình Thuận |
24.789 |
24.789 |
|
24.789 |
|
2.300 |
|
|
|
|
|
|
|
22.489 |
|
|
|
|
|
27 |
UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
774 |
774 |
|
774 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
774 |
|
|
|
|
|
28 |
Tỉnh đoàn |
2.413 |
2.413 |
|
2.413 |
|
163 |
|
|
675 |
|
|
|
|
1.575 |
|
|
|
|
|
29 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ |
857 |
857 |
|
857 |
|
136 |
|
|
|
|
|
|
|
721 |
|
|
|
|
|
30 |
Hội Nông dân |
1.430 |
1.430 |
|
1.430 |
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
930 |
|
|
|
|
|
31 |
Hội Cựu chiến binh |
577 |
577 |
|
577 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
577 |
|
|
|
|
|
32 |
Hội Chữ thập đỏ |
795 |
795 |
|
795 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
795 |
|
|
|
|
|
33 |
Hội Luật gia |
108 |
108 |
|
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
108 |
|
|
|
|
|
34 |
Hội Đông y |
346 |
346 |
|
346 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
346 |
|
|
|
|
|
35 |
Hội người mù |
147 |
147 |
|
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
147 |
|
|
|
|
|
36 |
Hội Văn học - Nghệ thuật |
356 |
356 |
|
356 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
356 |
|
|
|
|
|
37 |
Hội đồng Liên minh các HTX |
468 |
468 |
|
468 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
468 |
|
|
|
|
|
38 |
Đoàn dân chính Đảng (khối DN) |
306 |
306 |
|
306 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
306 |
|
|
|
|
|
39 |
Đoàn dân chính Đảng (HCSN) |
206 |
206 |
|
206 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
206 |
|
|
|
|
|
40 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
107.927 |
107.927 |
|
107.927 |
|
106.564 |
|
|
|
|
|
|
|
1.363 |
|
|
|
|
|
41 |
Trường Cao đẳng Sư phạm |
7.000 |
7.000 |
|
7.000 |
|
7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Sở Y tế |
82.372 |
82.372 |
|
82.372 |
|
1.285 |
79.972 |
|
|
|
|
|
|
1.115 |
|
|
|
|
|
43 |
Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ |
1.677 |
1.677 |
|
1.677 |
|
|
1.677 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
B |
1=2+6+7+8 |
2=3+4+5 |
3 |
4 |
4a |
4b |
4c |
4d |
4e |
4f |
4g |
4h |
4i |
4j |
4k |
5 |
6 |
7 |
8 |
44 |
Ngành Nông nghiệp |
47.603 |
47.603 |
|
47.603 |
46.265 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.338 |
|
|
|
|
|
45 |
Ngành Kiểm lâm |
14.445 |
14.445 |
|
14.445 |
14.445 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Ban Đền bù - Giải tỏa |
700 |
700 |
|
700 |
700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Hội Khuyến học |
800 |
800 |
|
800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800 |
|
|
|
|
|
48 |
Hội Người cao tuổi |
403 |
403 |
|
403 |
|
|
|
|
|
|
|
275 |
|
128 |
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo |
100 |
100 |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
50 |
Ban Liên lạc tù chính trị Côn Đảo |
15 |
15 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
51 |
Liên hiệp các hội KH - KT |
291 |
291 |
|
291 |
|
|
|
291 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh |
119 |
119 |
|
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
119 |
|
|
|
|
|
53 |
Hội Vac Vina |
30 |
30 |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
|
|
54 |
Hội Nạn nhân chất độc DIOXIN |
243 |
243 |
|
243 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
243 |
|
|
|
|
|
55 |
Hội Kế hoạch hóa gia đình |
30 |
30 |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
|
|
56 |
Ban chỉ huy Phòng, chống lụt bão |
1.184 |
1.184 |
|
1.184 |
1.184 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
Ngành Bưu chính, Viễn thông |
6.045 |
6.045 |
|
6.045 |
|
|
|
5.000 |
|
|
|
|
|
1.045 |
|
|
|
|
|
58 |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
3.015 |
3.015 |
|
3.015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.015 |
|
|
|
|
|
59 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
150 |
150 |
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
|
|
|
|
|
II |
Chi công việc, nhiệm vụ khác |
48.720 |
48.720 |
|
48.720 |
|
2.308 |
|
|
|
|
|
9.500 |
6.119 |
5.544 |
25.249 |
|
|
|
|
III |
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính |
1.100 |
1.100 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.100 |
|
|
|
IV |
Dự phòng ngân sách |
39.952 |
39.952 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.952 |
|
|
|
V |
KP thực hiện cải cách tiền lương |
7.070 |
0 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.070 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
1.460.060 |
968.936 |
421.000 |
506.884 |
96.062 |
129.404 |
81.649 |
15.629 |
10.898 |
10.000 |
5.133 |
30.050 |
21.694 |
81.116 |
25.249 |
41.052 |
7.070 |
326.874 |
157.180 |
Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 11/07/2006