Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND Về dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2007
Số hiệu: 58/2006/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Huỳnh Văn Tí
Ngày ban hành: 12/12/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2006/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 12 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2007

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007;

Sau khi xem xét tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2007; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 3.480.000 triệu đồng.

(Trong đó, thu từ dầu thô là 1.770.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 10.000 triệu đồng).

2. Tổng chi ngân sách địa phương : 2.247.690 triệu đồng.

(Kèm theo các Phụ lục I và II)

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp 914.530 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh 818.890 triệu đồng) là 1.733.420 triệu đồng, chiếm 77,12% tổng thu cân đối ngân sách địa phương; tổng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 514.270 triệu đồng, chiếm 22,88% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.

2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 1.733.420 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 273.360 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 1.460.060 triệu đồng, chiếm 64,96% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 787.630 triệu đồng, chiếm 35,04% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2007 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Để thực hiện thắng lợi dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2007, Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua các biện pháp chủ yếu do UBND tỉnh trình và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề sau đây:

1. UBND tỉnh tập trung chỉ đạo triển khai ngay từ đầu năm các biện pháp thu ngân sách, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo quy định của pháp luật; chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế, tích cực thu các khoản nợ đọng ngân sách.

Trong thu ngân sách cần chú ý:

- Tập trung chỉ đạo thu ở các nguồn thu lớn như: phí xăng dầu, xổ số kiến thiết mở rộng thị trường mới (cần chú trọng địa bàn thành phố Hồ Chí Minh);

- Về thu tiền đất để xây dựng kết cấu hạ tầng, UBND tỉnh cần tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành phải thực hiện đồng bộ trong việc đền bù thu hồi đất, nhất là các xã, phường phải tập trung lực lượng làm tốt công tác xác định tính pháp lý để thực hiện việc đền bù, thu hồi đất đúng quy định pháp luật;

- Mọi khoản thu chi phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện thu, chi ngân sách đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; quản lý và sử dụng ngân sách có hiệu quả, chặt chẽ, tiết kiệm. Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết chỉ chi đầu tư cho giáo dục, y tế, các công trình phúc lợi xã hội, không sử dụng nguồn thu này vào mục đích khác. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân trong quản lý, điều hành ngân sách nhằm tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong lĩnh vực tài chính - ngân sách Nhà nước; chấp hành nghiêm các quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Luật Phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chấp hành các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý sử dụng ngân sách Nhà nước; bảo đảm thu đúng chế độ, chi đúng dự toán được giao, thực hiện tốt công khai tài chính và chịu trách nhiệm đối với những thất thoát, lãng phí và những khoản chi sai chế độ ở cơ quan, đơn vị mình.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2007 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2006 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Đồng thời, có các giải pháp điều hành thu chi, không để căng thẳng trong cân đối thu, chi ngân sách, chú ý triển khai tốt các biện pháp thu từ đất, nhất là từ đất dự án, khu dân cư; chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách Nhà nước vượt dự toán được giao; đồng thời, xây dựng phương án sử dụng số thu vượt để đảm bảo nguồn chi lương; tăng chi đầu tư phát triển và chi các nhiệm vụ quan trọng cấp bách khác.

4. UBND tỉnh chỉ đạo và điều hành chi ngân sách theo kế hoạch phân bổ đầu năm và theo tiến độ thu ngân sách. Tiếp tục thực hiện tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên (trừ tiền lương và khoản có tính chất lương), 40% thu học phí, 35% thu viện phí (trừ tiền mua thuốc, hóa chất, máu, dịch truyền) để dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương. Trong chi ngân sách, trước hết đảm bảo chi lương, phụ cấp lương và chi thường xuyên cho hoạt động của bộ máy Đảng, Nhà nước và các đoàn thể, kinh phí thực hiện 07 nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh, phần còn lại ưu tiên trả nợ, tối thiểu phải bố trí 100 tỷ đồng để trả nợ vay. Đồng thời, có dự phòng để đáp ứng những nhu cầu chi đột xuất của tỉnh.

5. HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ vào mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương và kinh phí cân đối trong dự toán ngân sách địa phương và đề nghị của UBND tỉnh để thống nhất quyết định việc trợ cước, trợ giá cụ thể (mặt hàng, sản phẩm, định mức hỗ trợ, địa bàn…) theo hướng dẫn tại Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

Điều 4.

1. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Trong trường hợp ngân sách địa phương có biến động lớn thì UBND tỉnh tổ chức xây dựng phương án điều chỉnh dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2007, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách và các ban HĐND tỉnh, các tổ đại biểu HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh tăng cường giám sát việc phân bổ, giao dự toán và thực hiện ngân sách Nhà nước năm 2007 của các sở, ban, ngành và HĐND, UBND các cấp trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2006 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Tí

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

ĐVT: triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2007

 Tổng thu NSNN trên địa bàn

3.480.000

 A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

3.250.000

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

1.470.000

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

75.000

- Thuế giá trị gia tăng

54.500

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

9.000

Trong đó: + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

 + Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

- Thuế Tài nguyên

11.300

Trong đó: + Tài nguyên rừng

 

 + Tài nguyên nước, thủy điện

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

200

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

47.000

- Thuế giá trị gia tăng

36.238

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.388

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.000

- Thuế tài nguyên

1.860

Trong đó: tài nguyên rừng

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

514

3. Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

240.000

- Thuế giá trị gia tăng

72.700

Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

64.500

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

162.000

Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

160.500

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.600

- Thuế tài nguyên

547

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

3.000

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

- Các khoản thu về dầu khí

 

- Thuế môn bài và thu khác

153

4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

320.000

- Thuế giá trị gia tăng

227.430

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

75.060

- Thuế tài nguyên

2.790

Trong đó: tài nguyên rừng

 

- Thuế môn bài

10.380

- Thu khác ngoài quốc doanh

2.490

5. Lệ phí trước bạ

42.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

700

7. Thuế nhà đất

13.500

8. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

16.000

9. Thu phí xăng dầu

120.000

10. Thu phí và lệ phí

108.900

- Phí và lệ phí Trung ương

46.200

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện

57.700

- Phí và lệ phí xã, phường

5.000

11. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

19.000

12. Thu tiền sử dụng đất

380.000

13. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

20.000

14. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

12.000

Trong đó: thu từ hoạt động dầu khí

 

15. Thu khác của xã

6.700

16. Thu khác ngân sách

49.200

II. Thu từ dầu thô

1.770.000

III. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

10.000

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

230.000

1. Thu phí, lệ phí

73.400

- Học phí

22.600

- Viện phí

26.600

- Phí, lệ phí khác

24.200

2. Các khoản thu huy động đóng góp

14.750

3. Thu khác ngân sách

41.850

- Thu phạt an toàn giao thông

23.000

- Thu phạt, thu khác

18.850

4. Thu xổ số kiến thiết

100.000

Tổng thu NSĐP

2.347.690

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

2.117.690

- Các khoản thu 100%

739.034

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

559.766

- Thu bổ sung từ NSTƯ

818.890

- Thu kết dư

 

- Thu tiền vay

 

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN (trong đó: thu xổ số kiến thiết là100.000 triệu đồng)

230.000

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2007 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

ĐVT: triệu đồng

NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

DỰ TOÁN NĂM 2007

TỔNG CHI NSĐP

2.247.690

A. Chi cân đối ngân sách

1.683.746

I. Chi đầu tư phát triển

540.000

Trong đó chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất và tiền bán nhà

400.000

II. Chi thường xuyên

1.096.324

1. Chi sự nghiệp kinh tế

124.721

Trong đó:

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

68.088

- Chi sự nghiệp giao thông

18.521

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

23.232

- Chi sự nghiệp khác

14.880

2. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, dạy nghề

450.346

- Chi giáo dục

422.119

- Chi đào tạo, dạy nghề

28.227

3. Chi sự nghiệp y tế

136.049

4. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

17.529

5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

21.615

6. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

14.145

7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

7.161

8. Chi đảm bảo xã hội

43.871

9. Chi sự nghiệp môi trường

27.202

10. Sự nghiệp văn xã khác

1.087

11. Chi quản lý hành chính

202.488

- Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh

12.350

- Quản lý Nhà nước

101.425

- Hoạt động cơ quan Đảng

49.121

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

39.360

- Xử lý kinh phí ứng hoạt động xã mới

232

12. Chi an ninh quốc phòng địa phương

28.727

- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội

8.657

- Chi quốc phòng địa phương

20.070

13. Chi khác ngân sách

15.883

14. Dự phòng cho hợp đồng theo Nghị định 68

5.500

III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.100

IV. Dự phòng

46.322

B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ sự nghiệp

326.874

C. Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

7.070

D. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN

230.000

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

ĐVT: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2007

A

 Ngân sách CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

1.733.420

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

914.530

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

563.574

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

350.956

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

818.890

 

- Bổ sung cân đối

492.016

 

- Bổ sung có mục tiêu

326.874

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

4

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

1.733.420

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

1.460.060

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố

273.360

 

- Bổ sung cân đối

267.138

 

- Bổ sung có mục tiêu

6.222

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

B

Ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, thành phố

787.630

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

514.270

 

- Các khoản thu NS huyện, thành phố hưởng 100%

305.460

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

208.810

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

273.360

 

- Bổ sung cân đối

267.138

 

- Bổ sung có mục tiêu

6.222

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách huyện, thành phố

787.630

 

PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tồng thu

NSNN trên

địa bàn

theo phân cấp

Thu NS

huyện, thị xã,

thành phố

được hưởng

theo phân cấp

Dự toán

chi NS huyện,

thị xã,

thành phố

Số bổ sung NS tỉnh cho NS huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Bổ xung

cân đối

Bổ sung

có mục tiêu

Trong đó

vốn

nước ngoài

A

B

1

2

3

4 = 3 - 2

5

6

7

1

Phan Thiết

227.000

135.560

135.560

0

0

0

 

2

Tuy Phong

74.000

65.100

83.596

18.496

18.096

400

 

3

Bắc Bình

39.000

38.120

80.529

42.409

42.209

200

 

4

Hàm Thuận Bắc

49.500

48.240

98.642

50.402

50.202

200

 

5

Hàm Thuận Nam

35.500

34.640

67.702

33.062

32.562

500

 

6

La Gi

75.500

66.540

81.516

14.976

13.856

1.120

 

7

Hàm Tân

23.000

19.650

52.613

32.963

30.661

2.302

 

8

Đức Linh

51.800

48.290

83.022

34.732

34.032

700

 

9

Tánh Linh

33.000

32.430

76.149

43.719

43.019

700

 

10

Phú Quý

26.000

25.700

28.301

2.601

2.501

100

 

 

 Tổng cộng

634.300

514.270

787.630

273.360

267.138

6.222

 


PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2007

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

S

T

T

TÊN

ĐƠN

VỊ

Dự

Toán

2007

Chi từ nguồn cân đối NSĐP

 

Nguồn thực

hiện cải

cách tiền lương

CHI

CTMT,

NHIỆM

VỤ

Chi từ

nguồn

thu

để lại

quản lý qua NSNN

Tổng

số

Chi

ĐT

Chi thường xuyên

KHÁC

KHÁC+

Tổng

số

SN

KINH

TẾ

SN

GD-DT

SN

Y TẾ

SN

KHCN

SN

VHTT

SN

PTTH

SN

TDTT

SN

XH

SN

MÔI

TRƯỜNG

QUẢN

LÝ HC

A

B

1=2+6+7+8

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4k

5

6

7

8

I

Các cơ quan đơn vị của tỉnh

1.363.218

879.164

421.000

458.164

96.062

127.096

81.649

15.629

10.898

10.000

5.133

20.550

15.575

75.572

0

0

0

326.874

157.180

1

Văn phòng HĐND

2.258

2.258

 

2.258

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.258

 

 

 

 

 

2

Đoàn Đại biểu quốc hội

242

242

 

242

 

 

 

 

 

 

 

 

 

242

 

 

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

8.750

8.750

 

8.750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.750

 

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch - Đầu tư Bình Thuận

2.547

2.547

 

2.547

700

 

 

 

 

 

 

 

 

1.847

 

 

 

 

 

5

Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận

1.675

1.675

 

1.675

 

 

 

 

 

 

 

350

 

1.325

 

 

 

 

 

6

Ngành Thủy sản Bình Thuận

6.330

6.330

 

6.330

5.518

 

 

 

 

 

 

 

 

812

 

 

 

 

 

7

Sở Công nghiệp Bình Thuận

2.794

2.794

 

2.794

1.998

 

 

 

 

 

 

 

 

796

 

 

 

 

 

8

Ngành Khoa học - Công nghệ

11.476

11.476

 

11.476

 

 

 

10.338

 

 

 

 

500

638

 

 

 

 

 

9

Sở Tài chính Bình Thuận

3.964

3.964

 

3.964

1.350

 

 

 

 

 

 

 

 

2.614

 

 

 

 

 

10

Sở Xây dựng Bình Thuận

3.484

3.484

 

3.484

1.931

 

 

 

 

 

 

 

 

1.553

 

 

 

 

 

11

Ngành Thương mại

4.395

4.395

 

4.395

2.150

 

 

 

 

 

 

 

 

2.245

 

 

 

 

 

12

Ngành Du lịch

1.975

1.975

 

1.975

1.150

 

 

 

 

 

 

 

 

825

 

 

 

 

 

13

Ngành Giao thông - Vận tải

17.773

17.773

 

17.773

16.671

 

 

 

 

 

 

 

 

1.102

 

 

 

 

 

A

B

1=2+6+7+8

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4k

5

6

7

8

14

Ngành Lao động - TB - XH

9.325

9.325

 

9.325

 

762

 

 

 

 

 

7.145

 

1.418

 

 

 

 

 

15

Ngành Văn hóa - Thông tin

11.093

11.093

 

11.093

 

 

 

 

10.223

 

 

 

 

870

 

 

 

 

 

16

Sở Nội vụ và Tổ 1128

6.188

6.188

 

6.188

 

4.241

 

 

 

 

 

 

 

1.947

 

 

 

 

 

17

Thanh tra tỉnh

1.704

1.704

 

1.704

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.704

 

 

 

 

 

18

Đài Phát thanh - Truyền hình

10.000

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Trường Chính trị

2.645

2.645

 

2.645

 

2.645

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Sở Tài nguyên - Môi trường

16.815

16.815

 

16.815

 

 

 

 

 

 

 

 

15.075

1.740

 

 

 

 

 

21

Ngành Thể dục - Thể thao

7.713

7.713

 

7.713

 

2.000

 

 

 

 

5.133

 

 

580

 

 

 

 

 

22

Ban Dân tộc

14.109

14.109

 

14.109

2.000

 

 

 

 

 

 

11.100

 

1.009

 

 

 

 

 

23

UB Dân số, gia đình và trẻ em

1.876

1.876

 

1.876

 

 

 

 

 

 

 

1.180

 

696

 

 

 

 

 

24

Ban Tôn giáo Bình Thuận

606

606

 

606

 

 

 

 

 

 

 

 

 

606

 

 

 

 

 

25

Ban QL các khu công nghiệp

706

706

 

706

 

 

 

 

 

 

 

 

 

706

 

 

 

 

 

26

Tỉnh ủy Bình Thuận

24.789

24.789

 

24.789

 

2.300

 

 

 

 

 

 

 

22.489

 

 

 

 

 

27

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

774

774

 

774

 

 

 

 

 

 

 

 

 

774

 

 

 

 

 

28

Tỉnh đoàn

2.413

2.413

 

2.413

 

163

 

 

675

 

 

 

 

1.575

 

 

 

 

 

29

Hội Liên hiệp Phụ nữ

857

857

 

857

 

136

 

 

 

 

 

 

 

721

 

 

 

 

 

30

Hội Nông dân

1.430

1.430

 

1.430

 

 

 

 

 

 

 

500

 

930

 

 

 

 

 

31

Hội Cựu chiến binh

577

577

 

577

 

 

 

 

 

 

 

 

 

577

 

 

 

 

 

32

Hội Chữ thập đỏ

795

795

 

795

 

 

 

 

 

 

 

 

 

795

 

 

 

 

 

33

Hội Luật gia

108

108

 

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108

 

 

 

 

 

34

Hội Đông y

346

346

 

346

 

 

 

 

 

 

 

 

 

346

 

 

 

 

 

35

Hội người mù

147

147

 

147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

147

 

 

 

 

 

36

Hội Văn học - Nghệ thuật

356

356

 

356

 

 

 

 

 

 

 

 

 

356

 

 

 

 

 

37

Hội đồng Liên minh các HTX

468

468

 

468

 

 

 

 

 

 

 

 

 

468

 

 

 

 

 

38

Đoàn dân chính Đảng (khối DN)

306

306

 

306

 

 

 

 

 

 

 

 

 

306

 

 

 

 

 

39

Đoàn dân chính Đảng (HCSN)

206

206

 

206

 

 

 

 

 

 

 

 

 

206

 

 

 

 

 

40

Sở Giáo dục và Đào tạo

107.927

107.927

 

107.927

 

106.564

 

 

 

 

 

 

 

1.363

 

 

 

 

 

41

Trường Cao đẳng Sư phạm

7.000

7.000

 

7.000

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Sở Y tế

82.372

82.372

 

82.372

 

1.285

79.972

 

 

 

 

 

 

1.115

 

 

 

 

 

43

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

1.677

1.677

 

1.677

 

 

1.677

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

B

1=2+6+7+8

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4k

5

6

7

8

44

Ngành Nông nghiệp

47.603

47.603

 

47.603

46.265

 

 

 

 

 

 

 

 

1.338

 

 

 

 

 

45

Ngành Kiểm lâm

14.445

14.445

 

14.445

14.445

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Ban Đền bù - Giải tỏa

700

700

 

700

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Hội Khuyến học

800

800

 

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

800

 

 

 

 

 

48

Hội Người cao tuổi

403

403

 

403

 

 

 

 

 

 

 

275

 

128

 

 

 

 

 

49

Hội Nhà báo

100

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

50

Ban Liên lạc tù chính trị Côn Đảo

15

15

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

51

Liên hiệp các hội KH - KT

291

291

 

291

 

 

 

291

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh

119

119

 

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

119

 

 

 

 

 

53

Hội Vac Vina

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

54

Hội Nạn nhân chất độc DIOXIN

243

243

 

243

 

 

 

 

 

 

 

 

 

243

 

 

 

 

 

55

Hội Kế hoạch hóa gia đình

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

56

Ban chỉ huy Phòng, chống lụt bão

1.184

1.184

 

1.184

1.184

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Ngành Bưu chính, Viễn thông

6.045

6.045

 

6.045

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

1.045

 

 

 

 

 

58

Ban Thi đua - Khen thưởng

3.015

3.015

 

3.015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.015

 

 

 

 

 

59

Hội Cựu thanh niên xung phong

150

150

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

 

 

II

Chi công việc, nhiệm vụ khác

48.720

48.720

 

48.720

 

2.308

 

 

 

 

 

9.500

6.119

5.544

25.249

 

 

 

 

III

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.100

1.100

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

 

IV

Dự phòng ngân sách

39.952

39.952

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39.952

 

 

 

V

KP thực hiện cải cách tiền lương

7.070

0

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.070

 

 

 

TỔNG CỘNG

1.460.060

968.936

421.000

506.884

96.062

129.404

81.649

15.629

10.898

10.000

5.133

30.050

21.694

81.116

25.249

41.052

7.070

326.874

157.180