Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND17 quy định mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
Số hiệu: 56/2012/NQ-HĐND17 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Sỹ
Ngày ban hành: 13/07/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2012/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 13 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Sau khi xem xét tờ Trình số 61/TTr-UBND, ngày 06/7/2012 của UBND tỉnh về việc thu phí nước thải trên địa bàn thành phố Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí thoát nước (phí bảo vệ môi trường) trên địa bàn thành phố Bắc Ninh. Cụ thể như sau:

1. Mức thu phí:

1.1. Đối tượng tự khai thác nước để sử dụng trực tiếp thải nước sinh hoạt ra môi trường phải nộp phí thực hiện theo Nghị định 67/2003/NĐ-CP , ngày 13/6/2003 của Chính phủ: Mức thu bằng 10% giá nước sinh hoạt tại thời điểm.

1.2. Đối tượng sử dụng dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Bắc Ninh thực hiện theo Nghị định 88/2007/NĐ-CP , ngày 28/5/2007 của Chính phủ:

- Lộ trình thực hiện: Thống nhất theo Tờ trình của UBND tỉnh.

Phương án thu cụ thể:

- Mức độ 1: Thu bằng 50% chi phí, gồm: Bù đắp đủ chi phí vận hành, bảo dưỡng. Thời gian thực hiện từ tháng 10/2012 đến hết năm 2014.

- Mức độ 2: Thu bằng 70% chi phí, gồm: Bù đắp đủ chi phí vận hành, bảo dưỡng, khấu hao máy móc thiết bị cơ điện, điện tử, có bao gồm lợi nhuận định mức. Thời gian thực hiện từ 01/01/2015 đến hết năm 2017.

- Mức độ 3: Thu bằng 100% chi phí (tính đúng, tính đủ), gồm: Bù đắp đủ chi phí vận hành, bảo dưỡng và toàn bộ khấu hao (gồm bù đắp chi phí vận hành, bảo dưỡng, và toàn bộ chi phí khấu hao máy móc thiết bị cơ điện, điện tử và các công trình xây dựng, có bao gồm lợi nhuận định mức). Thời gian thực hiện từ năm 2018 trở đi.

Mức thu từ tháng 10/2012 (khi hệ thống xử lý nước thải đi vào hoạt động) đến hết năm 2014:

Nhóm

Đối tượng thoát nước

Mức phí (đ/m3)

1

Hộ dân cư và nước sử dụng công cộng

1.500

2

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp

1.500

3

Kinh doanh dịch vụ

2.300

4

Hoạt động sản xuất

3.000

2. Về quản lý sử dụng:

- Phí thu được từ các đối tượng sử dụng dịch vụ cung ứng nước sạch, thực hiện theo Điều 58, Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.

- Phí thu được đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng nước sinh hoạt, thải trực tiếp ra môi trường, thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Để lại 15% cho UBND xã để trang trải chi phí cho việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các đối tượng này (bằng mức tối đa tại Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003).

Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 23/7/2012.

Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn - Sỹ