Nghị quyết 556/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về phương án sử dụng 15.000 tỷ đồng nguồn vốn dự phòng của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho dự án đường sắt và dự án đường bộ quan trọng, cấp bách
Số hiệu: | 556/NQ-UBTVQH14 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 31/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 16/08/2018 | Số công báo: | Từ số 855 đến số 856 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giao thông, vận tải, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 556/NQ-UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG 15.000 TỶ ĐỒNG NGUỒN VỐN DỰ PHÒNG CỦA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 CHO CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT VÀ CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2017/QH14 của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 168/TTr-CP ngày 10 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ về phương án sử dụng 15.000 tỷ đồng từ nguồn vốn dự phòng của Kế hoạch trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 cho các dự án đường sắt và các dự án đường bộ quan trọng, cấp bách; Báo cáo thẩm tra số 1099/BC-UBTCNS14 ngày 09 tháng 07 năm 2018 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Thông qua phương án sử dụng 15.000 tỷ đồng (mười lăm nghìn tỷ đồng) từ nguồn vốn dự phòng của Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 cho 4 dự án đường sắt và 10 dự án đường bộ quan trọng, cấp bách theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2
Giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương liên quan khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, giao kế hoạch vốn, tổ chức triển khai thực hiện các dự án theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này bảo đảm đủ điều kiện, đúng trình tự, thủ tục, hiệu quả đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG 15.000 TỶ ĐỒNG NGUỒN VỐN DỰ PHÒNG CỦA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Tên dự án |
Số vốn |
I |
Các dự án đường sắt |
7.000 |
1 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp các cầu yếu và gia cố trụ chống va xô trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh |
1.950 |
2 |
Dự án gia cố các hầm yếu kết hợp mở mới các ga và cải tạo kiến trúc tầng trên đoạn Vinh - Nha Trang |
1.800 |
3 |
Dự án cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Hà Nội – Vinh |
1.400 |
4 |
Dự án Dự án cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài Gòn |
1.850 |
II |
Các dự án đường bộ |
8.000 |
1 |
Đường nối quốc lộ 4C và 4D (Km238 - Km414) |
430 |
2 |
Quốc lộ 3B (Km0 - Km66+600) |
755 |
3 |
Tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội – Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
1.397 |
4 |
Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên quốc lộ 24 |
1.000 |
5 |
Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên quốc lộ 25 |
850 |
6 |
Quốc lộ 27 đoạn tránh Liên Khương |
193 |
7 |
Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 53 đoạn Trà Vinh - Long Toàn, tỉnh Trà Vinh |
800 |
8 |
Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 57 đoạn từ bến phà Đình Khao đến thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long |
875 |
9 |
Cải tạo, nâng cấp mặt đường tuyến Quản Lộ - Phụng Hiệp |
900 |
10 |
Nâng cấp quốc lộ 30 đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
800 |
Tổng cộng (I+II) |
|
15.000 |