Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND sửa đổi phí
Số hiệu: | 55/2005/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Xuân Dương |
Ngày ban hành: | 15/12/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2005/NQ-HĐND |
Quy Nhơn, ngày 15 tháng 12 năm 2005 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
(Từ ngày 13/12/2005 đến ngày 15/12/2005)
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG BAN HÀNH BỔ SUNG, SỮA ĐỔI MỘT SỐ LOẠI PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị Định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 09/12/2005 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi các loại phí; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành bổ sung, sửa đổi một số loại phí
(có phụ lục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.
Điều 3. UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15/12/2005./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ BAN HÀNH BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ LOẠI PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 55/2005/NQ-HĐND ngày 15/12/2005 của HĐND tỉnh)
1. Phí đấu giá
a, Cơ quan được thu: Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Định.
b, Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
c, Mức thu:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Lô đất có giá khởi điểm từ 500.000.000 đồng trở xuống |
đồng/tổ chức, cá nhân/một lần |
250.000 |
2 |
Lô đất có giá khởi điểm trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng |
-nt- |
500.000 |
3 |
Lô đất có giá khởi điểm trên 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
-nt- |
800.000 |
4 |
Lô đất có giá khởi điểm trên 2.000.000.000 đồng |
-nt- |
1.000.000 |
d, Tỷ lệ % để lại:
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Định được trích để lại 65 % trên tổng số tiền phí thu được để chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
a, Bổ sung, sửa đổi đối tượng, mức thu:
STT |
Tên phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Hoạt động giữ xe học sinh, sinh viên thuộc các trường đại học, cao đẳng và cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
- Phí giữ xe đạp |
đồng/tháng |
6.000 |
Không phân biệt chính khóa hay ngoại khóa |
|
- Phí giữ xe máy |
-nt- |
15.000 |
|
2 |
Các điểm, bãi hoạt động trông giữ xe tại các bệnh viện |
|
|
|
|
Đồng/lượt |
200 |
|
|
|
-nt- |
500 |
|
|
|
- Phí trông xe ô tô |
|
|
|
|
+ Từ 15 chỗ ngồi trở xuống |
Đồng/lượt |
2.000 |
|
|
+ Trên 15 chỗ ngồi |
-nt- |
3.000 |
|
3 |
Các điểm, bãi hoạt động trông giữ xe ở các nơi khác |
|
|
|
|
- Phí giữ xe đạp |
Đồng/lượt |
500 |
|
|
- Phí giữ xe máy |
-nt- |
1.000 |
|
|
- Phí trông xe ô tô |
|
|
|
|
+ Từ 15 chỗ ngồi trở xuống |
Đồng/lượt |
4.000 |
|
|
+ Trên 15 chỗ ngồi |
-nt- |
6.000 |
|
4 |
Đối với hoạt động trông giữ các loại xe khác |
Đồng/lượt |
8.000 |
|
b, Bổ sung, sửa đổi thời gian áp dụng mức thu:
Tất cả các điểm, bãi hoạt động trông giữ xe đã được quy định tại Nghị quyết số 66/2003/NQ-HĐND9 ngày 10/01/2003 của HĐND tỉnh Bình Định khóa IX, kỳ họp thứ 9, nay quy định như sau:
Trường hợp trông giữ xe ban đêm (từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau) thì mức thu phí bằng hai lần mức thu phí ban ngày. Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu phí bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
Mức thu phí qua đò tại Khu Du lịch hồ Núi Một do Xí nghiệp dịch vụ khai thác thủy lợi tổ chức thu được quy định mức thu tại Điểm 2.3, Mục II. Phí qua đò của Danh mục các loại phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/12/2003 của HĐND tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 11, nay quy định như sau:
a. Đi Thác đổ, mức thu: 25.000 đồng/người (cả đi và về);
b. Đi Thạch động, mức thu: 15.000 đồng/người (cả đi và về).
4. Phí tham quan danh lam thắng cảnh
Tỷ lệ để lại cho Xí nghiệp dịch vụ khai thác thủy lợi và Công ty Công viên Cây xanh & Chiếu sáng đô thị đã được quy định tại Điểm 4, Mục I của phần A - Danh mục các loại phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/12/2003 của HĐND tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 11, nay quy định như sau:
Xí nghiệp dịch vụ khai thác thủy lợi và Công ty Công viên Cây xanh & Chiếu sáng đô thị được để lại 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí và chi phí quản lý khai thác danh lam thắng cảnh; số tiền phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước./.
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012