Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 53/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 11/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VỊ XUYÊN, HUYỆN VỊ XUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-VHXH ngày 07 tháng 12 năm 2016, của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên (Có Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII - Kỳ họp thứ Ba thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VỊ XUYÊN, HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 53/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT |
Điểm đầu và điểm cuối các tuyến đường |
Tên đường |
Độ dài/chiều rộng (m)/kết cấu |
1 |
- Điểm đầu: Từ Km 268, QL.2 (Phía Nam). - Điểm cuối: Km 273, QL.2 (Phía Bắc). |
Nguyễn Trãi (QL.2) |
- Chiều dài: 5.000m; Mặt cắt ngang đường: 21m (lòng đường 10,5 m; hè đường 3 x 2m). - Kết cấu đường: Nhựa áp phan. |
2 |
- Điểm đầu: Từ Km 270, QL.2 (Ngã 3 bưu điện). - Điểm cuối: Km0+480 (Trường Chính trị). |
Hùng Vương |
- Chiêu dài: 480m; Mặt cắt ngang đường: 15m (lòng đường 10,5 m; hè đường 3 x 2m). - Kết cấu đường: Nhựa áp phan. |
3 |
- Điểm đầu: Từ Km 270+800, QL 2 (nhà ông Thiện Sắc). - Điểm cuối: Giao với đường QL 2, Km 268+600 (nhà ông Nguyễn Linh) |
Lê Quý Đôn |
- Chiều dài: 2600m; Mặt cắt ngang đường: 11,5m (lòng đường 7,5 m; hè đường 2 x 2m). - Kết cấu đường: Bê tông nhựa asphalt. |
4 |
- Điểm đầu: Từ Km 269+00, QL 2. - Điểm cuối: cầu Km 21+700. |
Hồng Quân |
- Chiều dài: 700m; Mặt cắt ngang đường: 7m (lòng đường 5 m; hè đường 2 x 2m). - Kết cấu đường: Bê tông nhựa đá răm. |
5 |
- Điểm đầu: Từ Km 269+100, QL.2 (Từ Cây xăng). - Điểm cuối: Km 0+800 (Nhà máy đá xẻ). |
Huỳnh Thúc Kháng |
- Chiều dài: 800m; Mặt cắt ngang đường: 7m (lòng đường 5 m; hè đường 2 x 2m). - Kết cấu đường: Nhựa đá răm. |
6 |
- Điểm đầu: Từ Km 270+400, QL.2. (Nhà hàng Hương Ngãi). - Điểm cuối: Km 0+400 (Đường vào huyện đội). |
Trần Phú |
- Chiều dài: 480m; Mặt cắt ngang đường: 7m (lòng đường 5 m; hè đường 2 x 2m). - Kết cấu đường: Bê tông nhựa asphalt. |
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006