Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 của tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 52/2006/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Bùi Thanh Quang
Ngày ban hành: 10/10/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2006/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 10 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 10 (BẤT THƯỜNG)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 11/7/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 2732/TTr-UBND ngày 03/10/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 (có định mức phân bổ… kèm theo Nghị quyết này). HĐND tỉnh nhấn mạnh một số nội dung quan trọng sau:

1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 đã bao gồm tiền lương theo qui định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ và được thực hiện trong thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh và các huyện, thành phố (bao gồm cấp huyện và cấp xã), được áp dụng từ năm 2007.

2. Định mức chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể: nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 35% so với tổng chi sẽ được bổ sung đủ 35%; bảo đảm tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 65%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 35%.

3. Các huyện, thành phố: nếu dự toán chi thường xuyên năm 2007 thấp hơn mức dự toán chi năm 2006 do UBND tỉnh giao theo Quyết định số 134/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2006 và có mức tăng hợp lý theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương.

4. Định mức chi sự nghiệp giáo dục: nếu tỷ lệ chi cho giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi (sự nghiệp giáo dục của đơn vị) sẽ được bổ sung đủ 20%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục (không kể lương và có tính chất lương) tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).

5. Dự toán chi của các cơ quan hoạt động mang tính đặc thù được tính trên cơ sở định mức, chế độ tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này. Dự toán chi các cơ quan thuộc diện trên được HĐND tỉnh thông qua.

6. Các đơn vị sự nghiệp: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Mức kinh phí ngân sách cấp cho hoạt động thường xuyên được căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương, nhiệm vụ chuyên môn và các định mức chi cụ thể để xác định cho từng đơn vị.

7. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết đạt kết quả.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 10 (bất thường) thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2006./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Thanh Quang

 

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007

(Kèm theo Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 10/10/2006 của HĐND tỉnh)

A. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Có kèm phụ lục về cơ cấu các nhiệm vụ chi)

Phần I: Cấp tỉnh

I. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể (định mức chi tiêu)

Số biên chế các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

Định mức phân bổ (triệu đồng/biên chế/năm)

-Dưới 21 biên chế

36

-Từ biên chế thứ 21 đến 40

34

-Từ biên chế thứ 41 trở lên

32

II. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục

Vùng

đồng/biên chế

đồng/học sinh

1. Khối Trung học phổ thông

 

 

a. THPT công lập

 

 

- Thành phố

32.000.000

180.000

- Đồng bằng

26.000.000

200.000

- Miền núi, Hải đảo

30.000.000

250.000

b. THPT chuyên Lê Khiết

32.500.000

800.000

c. THPT bán công

 

100.000

2. Trường Dân tộc nội trú

 

 

a. Nội trú tỉnh

30.500.000

4.700.000

b. Nội trú huyện

34.000.000

4.500.000

3. Trung tâm GDTX-HN tỉnh

29.000.000

50.000

4. Trung tâm GDTX huyện

34.000.000

100.000

5. Trung tâm KTTH huyện

25.000.000

 

a-Học sinh HN- THCS

 

 

- Đồng bằng

 

15.000

- Miền núi

 

30.000

b- Học sinh HN- THPT

 

 

- Đồng bằng

 

50.000

- Miền núi

 

100.000

6. Trường Giáo dục khuyết tật

29.000.000

6.500.000

7. Trường Năng khiếu TDTT

26.000.000

3.600.000

III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề

Chỉ tiêu

đồng/HS/năm học

1. Hệ Đại học

6.400.000

2. Hệ Cao đẳng

5.800.000

3. Hệ Trung cấp

4.500.000

4. Dạy nghề dài hạn (từ 12 tháng trở lên)

4.000.000

V. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế

1. Tuyến tỉnh

Chỉ tiêu

đồng/biên chế/ năm

đồng/giường bệnh/năm

-Bệnh viên Đa khoa tỉnh.

 

35.000.000

-Bệnh viện Lao và bệnh phổi, tâm thần

 

28.000.000

-Khối y tế dự phòng, Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ, trẻ em & KHHGĐ

 

 

+Đơn vị có dưới 20 biên chế

36.000.000

 

+Đơn vị có từ 20 biên chế trở lên

34.000.000

 

 

 

 

2. Tuyến huyện

Chỉ tiêu

đồng/biên chế/ năm

đồng/giường bệnh/năm

1- Khối điều trị

 

 

-Thành phố

 

24.000.000

-Đồng bằng

 

24.000.000

-Miền núi, Hải đảo

 

26.000.000

2- Khối Y tế dự phòng, Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ, trẻ em & KHHGĐ

 

 

-Thành phố

34.000.000

 

-Đồng bằng

34.000.000

 

-Miền núi, Hải đảo

36.000.000

 

3- Trạm y tế cơ sở

 

 

-Thành phố, đồng bằng

20.000.000

 

-Miền núi, hải đảo

21.000.000

 

4- Phụ cấp y tế thôn bản

1.200.000

 

V. Định mức phân bổ chi các sự nghiệp: Văn hoá thông tin, Thể dục thể thao, đảm bảo xã hội, Phát thanh truyền hình, Kinh tế, Môi trường:

Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Mức kinh phí ngân sách cấp cho hoạt động thường xuyên được căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương, nhiệm vụ chuyên môn và các định mức chi cụ thể để xác định cho từng đơn vị.

VI. Định mức phân bổ chi an ninh - quốc phòng

1. Định mức phân bổ chi an ninh: 2.400 đồng/người dân/năm

2. Định mức phân bổ chi quốc phòng:

a. Bộ Chỉ huy Quân sự: định mức phân bổ: 8.500 đồng/người dân/năm

b. Bộ Chỉ huy Biên phòng: định mức phân bổ: 900 đồng/người dân/năm

Phần II: Cấp huyện, thành phố

I. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (định mức chi tiêu)

Phân theo vùng

Định mức phân bổ (triệu đồng/biên chế/năm)

Đô thị

33

Đồng bằng

31

Núi thấp - vùng sâu

34

Núi cao - hải đảo

35

 

 

II. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục

Chỉ tiêu

đồng/biên chế

đồng/học sinh

1. Khối Mầm non

 

 

a. Mầm non công lập

 

 

- Thành phố

30.100.000

300.000

- Đồng bằng

28.000.000

350.000

- Miền núi, hải đảo

25.000.000

380.000

b. Mầm non bán công

13.500.000

50.000

c. Hỗ trợ kinh phí mua thiết bị và đồ chơi (cả công lập và bán công)

 

100.000

2. Tiểu học

 

 

- Thành phố

25.500.000

160.000

- Đồng bằng

25.000.000

180.000

- Miền núi, hải đảo

27.000.000

230.000

3. Trung học cơ sở

 

 

- Thành phố

25.000.000

170.000

- Đồng bằng

24.000.000

190.000

- Miền núi, hải đảo

27.000.000

240.000

4. Sự nghiệp Phòng Giáo dục

 

 

- Thành phố

32.000.000

 

- Đồng bằng

30.000.000

 

- Miền núi, hải đảo

33.000.000

 

III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo

1. Đối với Trung tâm bồi dưỡng chính trị: định mức phân bổ: 29.000.000 đồng/biên chế/năm.

2. Đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng

Chỉ tiêu

đồng/ huyện/năm

Thành phố, đồng bằng

60.000.000

Miền núi, hải đảo

70.000.000

IV. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/đài/năm)

Đô thị, đồng bằng

260.000.000

Núi thấp - vùng sâu

280.000.000

Núi cao - hải đảo

300.000.000

- Huyện có Trạm phát lại truyền hình có công suất từ 50W trở lên, đặt tại các xã được bổ sung: 40 triệu đồng/trạm/năm.

- Huyện có Trạm phát lại truyền hình có công suất dưới 50W được bổ sung: 15 triệu đồng/trạm/năm.

V. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/người/năm)

Đô thị

4.000

Đồng bằng

3.500

Núi thấp, vùng sâu

4.500

Núi cao, hải đảo

5.500

Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 250 triệu đồng thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 250 triệu đồng/huyện.

VI. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/người/năm)

Đô thị

1.400

Đồng bằng

1.200

Núi thấp, vùng sâu

1.400

Núi cao, hải đảo

2.000

Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 110 triệu đồng thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 110 triệu đồng/huyện.

VII. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/người/năm)

Đô thị, đồng bằng

400

Núi thấp - vùng sâu

1.000

Núi cao - hải đảo

1.500

- Kinh phí trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên theo Nghị định 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004; Kinh phí trợ giúp gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi theo Quyết định 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Chính phủ tính theo đối tượng thực tế.

VIII. Định mức phân bổ chi quốc phòng

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/người/năm)

Đô thị, đồng bằng

1.400

Núi thấp - vùng sâu

1.900

Núi cao - hải đảo

2.500

Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 140 triệu đồng/huyện thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 140 triệu đồng/huyện để đảm bảo chi các nhiệm vụ theo phân cấp.

IX. Định mức phân bổ an ninh

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/người/năm)

Đô thị

1.500

Đồng bằng

1.000

Núi thấp, vùng sâu

1.200

Núi cao, hải đảo

2.500

Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 100 triệu đồng/huyện thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 100 triệu đồng/huyện.

X. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế

- Chi sự nghiệp kinh tế phân bổ theo mức bằng 7% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục I đến mục IX phần II) đã tính được theo định mức phân bổ quy định ở trên.

- Đối với đô thị loại III theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ được phân bổ thêm: 5 tỷ đồng.

XI. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/người/năm)

Đô thị

3.000

Đồng bằng

2.000

Núi thấp, vùng sâu

2.000

Núi cao, hải đảo

3.000

Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 120 triệu đồng/huyện thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 120 triệu đồng/huyện để đảm bảo chi các nhiệm vụ theo phân cấp.

XII. Chi khác: phân bổ bằng 0,4% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên.

XIII. Phân bổ dự phòng ngân sách: tính 3% trên tổng chi ngân sách cấp huyện.

Phần III: Cấp xã, phường, thị trấn

I. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (định mức chi tiêu)

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Chỉ tiêu

Đô thị

Đồng bằng

Núi thấp - vùng sâu

Núi cao - Hải đảo

Quản lý hành chính

20

19

21

22

- Kinh phí chi cho cán bộ không chuyên trách, Trưởng thôn, Bí thư chi bộ thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Bí thư chi bộ tổ dân phố, phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân, hoạt động của thanh tra nhân dân cấp xã tính theo thực tế.

- Kinh phí hoạt động Chi bộ Đảng cơ sở tính theo số đảng viên và Chi đảng bộ thực tế.

II. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh

Vùng

Định mức phân bổ (triệu đồng/đài/xã/năm)

Đô thị, đồng bằng

Miền núi - hải đảo

5,5

6

III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin

Vùng

Định mức phân bổ (triệu đồng/xã /năm)

Đô thị

6

Đồng bằng

5

Núi thấp, vùng sâu

7

Núi cao, hải đảo

8

Kinh phí thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” tính theo số khu dân cư thực tế (mức 1 triệu đồng/khu dân cư).

IV. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao

Vùng

Định mức phân bổ (triệu đồng/xã /năm)

Đô thị, đồng bằng

4

Miền núi - hải đảo

5

V. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/người/năm)

Đô thị, đồng bằng

300

Núi thấp, vùng sâu

800

Núi cao, hải đảo

1.100

Kinh phí đảm bảo chế độ trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng được tính theo số đối tượng thực tế và chế độ qui định.

VI. Định mức phân bổ chi an ninh

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/người/năm)

Đô thị

800

Đồng bằng

500

Núi thấp, vùng sâu

800

Núi cao, hải đảo

1.500

VII. Định mức chi quốc phòng

Vùng

Định mức phân bổ (đồng/người/năm)

Đô thị, đồng bằng

700

Núi thấp, vùng sâu

1.400

Núi cao, hải đảo

1.800

VIII. Định mức chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp kinh tế phân bổ theo mức bằng 7% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục I đến mục VII phần III) đã tính được theo định mức phân bổ quy định ở trên.

IX. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường

Vùng

Định mức phân bổ (triệu đồng/xã/năm)

Đô thị

12

Đồng bằng

8

Núi thấp, vùng sâu

6

Núi cao, hải đảo

7

X. Chi thường xuyên khác: phân bổ bằng 0,4% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên.

XI. Phân bổ dự phòng ngân sách: tính 3% trên tổng chi ngân sách xã.

B. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

1. Đối với thành phố Quảng Ngãi được phân bổ thêm 30% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.

2. Các huyện, thành phố có nguồn thu được hưởng theo phân cấp và tỷ lệ % phân chia các khoản thu, nếu cao hơn dự toán thu theo định mức thì được giao thêm nhiệm vụ chi phù hợp với nguồn thu được hưởng (trừ thu cấp quyền sử dụng đất).

3. Phương pháp xác định dân số theo vùng: theo quy định hiện hành./.

 

PHỤ LỤC

CƠ CẤU CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƠNG NĂM 2007 VÀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VỚI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

(Kèm theo Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 10/10/2006 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: %

Số TT

Nội dung

Cơ cấu các khoản chi năm 2007

Phân cấp nhiệm vụ chi giữa NS cấp tỉnh và NS huyện, xã

Ghi chú

NS địa phơng

Năm 2006

Năm 2007

NS tỉnh

NS huyện, xã

NS tỉnh

NS huyện, xã

(1)

(2)

(3)

(4)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

Tổng chi thường xuyên

100.00

100.00

78.15

21.85

40.30

59.70

Từ năm 2007, phân cấp mạnh cho ngân sách huyện, xã. So với năm 2006, tổng chi thường xuyên ngân sách huyện, xã năm 2007 tăng 37,85% (59,7% - 21,85%); ngân sách tỉnh giảm tơng ứng.

1

Trợ giá mặt hàng chính sách

0.73

100.00

100.00

0.00

25.00

75.00

2

Sự nghiệp kinh tế

7.46

100.00

36.19

63.81

43.01

56.99

3

Sự nghiệp môi trờng

1.53

100.00

100.00

0.00

71.54

28.46

4

Sự nghiệp giáo dục-đào tạo

47.32

100.00

100.00

0.00

24.35

75.65

5

Sự nghiệp y tế

13.03

100.00

100.00

0.00

100.00

0.00

6

Sự nghiệp khoa học công nghệ

1.07

100.00

100.00

0.00

100.00

0.00

7

Sự nghiệp văn hoá thông tin

1.64

100.00

57.22

42.78

44.51

55.49

8

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

0.98

100.00

49.23

50.77

49.62

50.38

9

Sự nghiệp thể dục thể thao

0.69

100.00

57.67

42.33

59.10

40.90

10

Đảm bảo xã hội

2.71

100.00

55.58

44.42

50.37

49.63

11

Quản lý hành chính

20.36

100.00

33.57

66.43

27.39

72.61

12

Quốc phòng

1.45

100.00

72.14

27.86

75.88

24.12

13

An ninh

0.56

100.00

68.83

31.17

50.66

49.34

14

Chi thường xuyên khác

0.49

100.00

62.36

37.64

51.26

48.74

Chú thích:

-Dự toán chi thường xuyên NSĐP năm 2007 tăng 44,5% so với năm 2006.

-Trong tổng chi thường xuyên năm 2007: Chi sự nghiệp: giáo dục đào tạo và y tế chiếm 60,35%; chi quản lý hành chính chiếm 20,36%. Như vậy, tất cả các lĩnh vực chi còn lại chiếm 19,29%.

 

CƠ CẤU CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƠNG NĂM 2007 VÀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VỚI NGÂN SÁCH HUYỆN

Số TT

Nội dung

Cơ cấu (%) các khoản chi 2007

Phân cấp nhiệm vụ chi giữa NS cấp tỉnh và NS huyện, TP (%)

 

 

Ghi chú

NS địa phương

NS tỉnh

NS huyện

Đơn vị tỉnh

Huyện, thành phố

 

(1)

(2)

 

 

(3)

(4)

(6)

(7)

 

 

Tổng chi chi thường xuyên

1,097,390

759,552

593,577

165,975

442,229

655,161

 

1

Trợ giá mặt hàng chính sách

8,000

2,700

2,700

 

2,000

6,000

2

Sự nghiệp kinh tế

81,873

67,652

24,482

43,170

35,215

46,658

3

Sự nghiệp môi trờng

16,775

15,450

15,450

 

12,000

4,775

4

Sự nghiệp giáo dục-đào tạo

519,237

362,870

362,870

 

126,438

392,799

5

Sự nghiệp y tế

142,967

87,264

87,264

 

142,967

 

6

Sự nghiệp khoa học công nghệ

11,703

10,770

10,770

 

11,703

 

7

Sự nghiệp văn hoá thông tin

17,973

12,091

6,919

5,172

8,000

9,973

8

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

10,750

 

 

7,102

 

3,496

 

3,606

 

5,334

 

5,416

9

Sự nghiệp thể dục thể thao

7,614

5,627

3,245

2,382

4,500

3,114

10

Đảm bảo xˇ hội

29,777

25,076

13,938

11,138

15,000

14,777

11

Quản lý hành chính

223,380

141,370

47,462

93,908

61,184

162,196

12

Quốc phòng

15,881

13,030

9,400

3,630

12,050

3,831

13

An ninh

6,105

3,850

2,650

1,200

3,093

3,012

14

Chi thường xuyên khác

5,355

4,700

2,931

1,769

2,745

2,610