Nghị quyết 51/2013/NQ-HĐND về đặt bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 51/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 06/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2013/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT BỔ SUNG TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 tháng 2006 của Bộ Văn hóa – Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá; Báo cáo thẩm tra số 257/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá (có danh sách tên đường cụ thể kèm theo).
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ mười thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ĐẶT BỔ SUNG TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
(Kèm theo Nghị quyết số 51/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG (m) |
GHI CHÚ |
1 |
Nguyễn Văn Thượng |
93 |
|
2 |
Trần Văn Ơn |
93 |
|
3 |
Hoàng Xuân Hãn |
132,45 |
|
4 |
Ngô Gia Tự (nối dài) |
353,5 |
đường nối dài |
5 |
Lê Hồng Phong ( nối dài) |
380 |
đường nối dài |
6 |
Vũ Đức |
219,5 |
|
7 |
Nguyễn Hiền Điều |
393,7 |
|
8 |
Trần Văn Giàu |
394,7 |
|
9 |
Dương Bạch Mai |
161,5 |
|
10 |
Lưu Quý Kỳ |
162 |
|
11 |
Phó Đức Chính |
162 |
|
12 |
3 tháng 2 (nối dài) |
2.970 |
đường nối dài |
13 |
Tôn Đức Thắng (nối dài) |
3.422 |
đường nối dài |
14 |
Võ Văn Tần |
715 |
|
15 |
Trần Bạch Đằng |
862 |
|
16 |
Nam Kỳ khởi nghĩa |
847 |
|
17 |
Ung Văn Khiêm |
715 |
|
18 |
Hà Huy Tập |
579 |
|
19 |
Nguyễn Đức Cảnh |
554 |
|
20 |
Hồ Tùng Mậu |
539 |
|
21 |
Nguyễn Lương Bằng |
525 |
|
22 |
Chế Lan Viên |
260 |
|
23 |
Văn Lang |
616 |
|
24 |
Phùng Văn Cung |
328 |
|
25 |
Lâm Thị Chi |
616 |
|
26 |
Nguyễn Thị Định |
7.239 |
|
27 |
Huỳnh Tấn Phát |
3.700 |
|
28 |
Sư Thiện Ân (nối dài) |
319 |
đường nối dài |
29 |
Lê Thị Riêng |
271 |
|
30 |
Lạc Hồng (nối dài) |
2.280 |
đường nối dài |
31 |
Hồ Thị Nghiêm |
312 |
|
32 |
Nguyễn Văn Cừ (nối dài) |
285 |
đường nối dài |
33 |
Cao Văn Lầu |
500 |
|
34 |
Lê Văn Tuân |
1.050 |
|
35 |
Lê Minh Xuân |
720 |
|
36 |
Nguyễn Văn Nhị |
620 |
|
37 |
Trần Nguyên Hãn |
417 |
|
38 |
Hoàng Lê Kha |
344 |
|
39 |
Nguyễn Lộ Trạch |
82 |
|
40 |
Nguyễn Bình |
69 |
|
41 |
Châu Thị Tế |
89 |
|
42 |
Kỳ Đồng |
131 |
|
43 |
Cao Xuân Dục |
232 |
|
44 |
Đào Tấn |
154 |
|
45 |
Cầm Bá Thước |
279 |
|
46 |
Bùi Hữu Nghĩa |
136 |
|
47 |
Phan Văn Hớn |
205 |
|
48 |
Lãnh Binh Thăng |
74 |
|
49 |
Đoàn Trần Nghiệp |
95 |
|
50 |
Phan Liêm |
54 |
|
51 |
Phạm Thiều |
101 |
|
52 |
Huỳnh Văn Nghệ |
105 |
|
53 |
Phạm Ngọc Thảo |
227 |
|
54 |
Kha Vạn Cân |
203 |
|
55 |
Âu Dương Lân |
207 |
|
56 |
Phạm Văn Bạch |
169 |
|
57 |
Chu Mạnh Trinh |
41 |
|
58 |
Vương Hồng Sển |
366 |
|
59 |
Hồ Văn Huê |
337 |
|
60 |
Phạm Viết Chánh |
111 |
|
61 |
Ngô Nhân Tịnh |
142 |
|
62 |
Nguyễn Phan Vinh |
93 |
|
63 |
Nguyễn Thiếp |
89 |
|
64 |
Sơn Nam |
89 |
|
65 |
Phạm Văn Hớn |
2.313 |
|
66 |
Mạc Thiên Tích |
3.950 |
|
67 |
La Văn Cầu |
3.708 |
|
68 |
Phan Văn Nhờ |
3.100 |
|
69 |
Nguyễn Văn Tư |
3.100 |
|
70 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
1.600 |
|
71 |
Nguyễn Sáng |
577 |
|
72 |
Trần Văn Trà |
576 |
|
73 |
Tô Ký |
136 |
|
74 |
Nguyễn Thị Thập |
200 |
|
75 |
Dương Quang Đông |
184 |
|
76 |
Cao Xuân Huy |
175 |
|
77 |
Diệp Minh Châu |
166 |
|
78 |
Tạ Uyên |
585 |
|
79 |
Nguyễn Khuyến |
218 |
|
80 |
Tô Hiệu |
140 |
|
81 |
Nguyễn Hiền |
268 |
|
82 |
30 tháng 4 |
9.800 |
|
83 |
Tạ Quang Tỷ |
2.600 |
|
84 |
Phạm Thành Lượng |
2.600 |
|
85 |
Trần Văn Luân |
5.600 |
|
86 |
Phan Văn Chương |
5.600 |
|
87 |
Quách Phẩm |
2.700 |
|
88 |
Mai Thành Tâm |
2.000 |
|
89 |
Trần Văn Tất |
3.900 |
|
90 |
Trần Văn Thái |
2.200 |
|
91 |
Nguyễn Văn Tiền |
1.700 |
|
92 |
Phạm Thế Hiển |
182 |
|
93 |
Hồ Đắc Di |
383 |
|
94 |
Cù Huy Cận |
158 |
|
95 |
Lê Tấn Quốc |
309 |
|
96 |
Trương Minh Giảng |
258 |
|
97 |
Võ Văn Dũng |
207 |
|
98 |
Nguyễn Văn Huyên |
411 |
|
99 |
Phạm Văn Hai |
541 |
|
100 |
Nguyễn Sơn |
40 |
|
101 |
Tôn Thất Thuyết |
100 |
|
102 |
Dương Công Trừng |
57 |
|
103 |
Trần Khát Chân |
51 |
|
104 |
Đô Đốc Long |
48 |
|
105 |
Trần Hầu |
50 |
|
106 |
Bùi Văn Dự |
140 |
|
107 |
Nguyễn Thị Út |
141 |
|
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006