Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 50/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Thu Trang |
Ngày ban hành: | 09/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025;
Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh 05 năm 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo Thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động và quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh. Tiếp tục cơ cấu lại thu, chi ngân sách Nhà nước với phương châm thắt chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với cải cách hành chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; đảm bảo quốc phòng, an ninh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính, kiểm soát bội chi ngân sách nhà nước và nợ công.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 là 4.562 tỷ đồng, tăng 41,2% so với giai đoạn 2016 - 2020, trong đó:
- Thu nội địa: 4.512 tỷ đồng, tăng 41,3% so với giai đoạn 2016 - 2020;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 50 tỷ đồng tăng 37,6% so với giai đoạn 2016 - 2020.
b) Thu ngân sách địa phương
Tổng thu ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 30.470 tỷ đồng, trong đó:
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp giai đoạn 2021 - 2025 là 3.962 tỷ đồng, tăng 42,9% so với giai đoạn 2016 - 2020.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 là 26.474 tỷ đồng, tăng 20,7% so với giai đoạn trước.
- Các khoản thu khác (thu chuyển nguồn từ năm trước sang): 37,987 tỷ đồng.
c) Chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025: 30.490,335 tỷ đồng, tăng 24,4% so với giai đoạn 2016 - 2020, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển là 11.074 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên là 18.928 tỷ đồng.
- Chi trả nợ lãi là 21,78 tỷ đồng.
Tổng chi ngân sách địa phương chưa bao gồm chi Chương trình mục tiêu quốc gia; các Chương trình này sẽ được bổ sung khi Trung ương thông báo vốn giai đoạn 2021 - 2025 cho tỉnh.
d) Bội chi, vay và trả nợ vay của ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
- Bội chi ngân sách là 19,804 tỷ đồng.
- Tổng số vay của ngân sách địa phương là 162,723 tỷ đồng.
- Tổng số trả nợ gốc là 142,919 tỷ đồng.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
3. Giải pháp thực hiện
a) Giải pháp về thu ngân sách Nhà nước
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp nhất là công nghiệp chế biến, tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, thương mại dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tăng cường các giải pháp thu hút đầu tư, chú trọng phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, khu dân cư. Quản lý, theo dõi chặt chẽ các nguồn thu ngân sách Nhà nước, không bỏ sót nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, hộ kinh doanh; rà soát, kiểm tra, hạn chế thấp nhất tình trạng nợ thuế, giảm dần số tiền và số đơn vị nợ thuế hằng năm, nhất là thuế khai thác khoáng sản và thuế xây dựng cơ bản.
- Có biện pháp quản lý đối với các hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ điện tử; các khoản thu liên quan đến đất đai như thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các khoản thu từ phí, lệ phí,... đảm bảo chặt chẽ, chống thất thu ngân sách Nhà nước.
- Nâng cao tính chủ động và tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức ngành thuế trong công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp quản lý nguồn thu ngân sách trên địa bàn, kịp thời đề xuất tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác thu ngân sách Nhà nước. Phấn đầu hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách trên địa bàn và thu cân đối ngân sách hằng năm.
b) Giải pháp về chi ngân sách nhà nước
- Thực hiện nghiêm Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và các Luật có liên quan về quản lý tài sản, quản lý kinh phí của Nhà nước. Xây dựng cơ cấu chi ngân sách hợp lý, tăng dần tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi ngân sách.
- Phê duyệt chủ trương đầu tư đảm bảo sát, đúng định hướng phát triển của tỉnh tránh dàn trải gây lãng phí ngân sách Nhà nước. Tập trung bố trí vốn cho các dự án trọng tâm, trọng điểm sớm hoàn thành đưa vào sử dụng nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển. Nâng cao năng lực quản lý dự án của các chủ đầu tư để triển khai thực hiện các dự án đảm bảo đúng tiến độ, kịp thời giải ngân các nguồn vốn, sử dụng hết nguồn vốn được giao.
- Tiếp tục thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên để tạo nguồn vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới. Quản lý chi ngân sách chặt chẽ, đúng mục đích, có hiệu quả và tiết kiệm, chủ động từ khâu lập, thẩm định và phân bổ dự toán. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách Nhà nước.
- Phát huy nội lực, tính chủ động trong thực hiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách của các đơn vị, địa phương, hạn chế tình trạng cung cấp, bổ sung kinh phí phát sinh ngoài dự toán, từng bước thực hiện quản lý chi ngân sách Nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ. Tiếp tục sắp xếp tinh giản bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước đối với khu vực sự nghiệp công.
- Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí, kết hợp hướng dẫn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ đối với cán bộ làm công tác kế toán, tài chính các cấp. Tiếp tục thanh tra công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả, thực hiện nghiêm túc các kết luận của Thanh tra và Kiểm toán Nhà nước.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020./.
|
PHÓ CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
|||||
Tổng giai đoạn |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Ước 2020 |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH |
0 |
55.137.304 |
9.171.766 |
10.044.521 |
11.041.384 |
12.050.052 |
12.829.581 |
75.000.000 |
B |
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
3.146.000 |
3.230.986 |
595.108 |
581.493 |
643.986 |
710.439 |
699.960 |
4.562.000 |
|
Tốc độ tăng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (%) |
34 |
59,6 |
23,4 |
-2,3 |
10,7 |
10,3 |
-1,5 |
41,2 |
|
Tỷ lệ thu ngân sách Nhà nước so với GRDP (%) |
0 |
5,9 |
6,5 |
5,8 |
5,8 |
5,9 |
5,5 |
6,1 |
|
Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%) |
0 |
4,3 |
4,4 |
4,1 |
4,5 |
4,2 |
4,2 |
4,5 |
I |
Thu nội địa |
3.106.000 |
3.194.647 |
592.911 |
579.449 |
642.240 |
695.087 |
684.960 |
4.512.000 |
|
Tốc độ tăng thu (%) |
|
52,9 |
33,2 |
-2,3 |
10,8 |
8,2 |
-1,5 |
41,2 |
|
Tỷ trọng trong tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (%) |
|
98,9 |
99,6 |
99,6 |
99,7 |
97,8 |
97,9 |
98,9 |
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất |
353.000 |
473.329 |
68.776 |
97.819 |
85.646 |
101.688 |
119.400 |
505.000 |
|
Thu xổ số kiến thiết |
72.000 |
71.576 |
13.030 |
13.055 |
15.001 |
15.390 |
15.100 |
83.000 |
II |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
40.000 |
36.338 |
2.197 |
2.044 |
1.746 |
15.351 |
15.000 |
50.000 |
|
Tốc độ tăng thu (%) |
|
-66,3 |
-94,1 |
-7,0 |
-14,6 |
779,2 |
-2,3 |
37,6 |
|
Tỷ trọng trong tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (%) |
1,3 |
1,1 |
0,4 |
0,4 |
0,3 |
2,2 |
2,1 |
1,1 |
C |
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I+II+III) |
23.395.965 |
29.599.489 |
4.578.156 |
5.156.916 |
6.194.909 |
6.446.922 |
7.222.586 |
30.473.531 |
|
Tốc độ tăng thu ngân sách địa phương (%) |
|
|
-0,1 |
12,6 |
20,1 |
4,1 |
12,0 |
3,0 |
|
Tỷ lệ thu ngân sách địa phương so với GRDP (%) |
|
53,7 |
49,9 |
51,3 |
56,1 |
53,5 |
56,3 |
40,6 |
I |
Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp |
2.791.118 |
2.784.614 |
494.916 |
513.174 |
572.272 |
600.142 |
604.110 |
3.961.600 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
42,0 |
16,1 |
3,7 |
11,5 |
4,9 |
0,7 |
42,3 |
|
Tỷ trọng trong tổng thu ngân sách địa phương (%) |
11,9 |
11,3 |
12,8 |
11,3 |
11,0 |
11,9 |
10,0 |
13,0 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
20.570.462 |
21.950.802 |
3.361.411 |
4.020.618 |
4.644.171 |
4.461.470 |
5.463.132 |
26.473.944 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
36,3 |
-1,2 |
19,6 |
15,5 |
-3,9 |
22,5 |
20,6 |
|
Tỷ trọng trong tổng thu ngân sách địa phương (%) |
88,1 |
88,7 |
87,2 |
88,7 |
89,0 |
88,1 |
90,0 |
87,0 |
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
12.870.065 |
12.870.065 |
1.492.057 |
2.802.252 |
2.802.252 |
2.858.252 |
2.915.252 |
15.459.310 |
|
Thu bổ sung thực hiên cải cách tiền lương |
1.274.702 |
1.274.702 |
629.079 |
|
114.536 |
194.592 |
336.495 |
1.706.113 |
|
Thu bổ sung có mục tiêu |
6.425.695 |
7.806.035 |
1.240.275 |
1.218.366 |
1.727.383 |
1.408.626 |
2.211.385 |
9.308.520 |
III |
Các khoản thu khác (thu chuyển nguồn năm trước sang, thu kết dư ngân sách, thu ngân sách cấp dưới nộp lên,...) |
34.385 |
4.864.073 |
721.829 |
623.124 |
978.466 |
1.385.310 |
1.155.344 |
37.987 |
D |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
23.332.315 |
24.512.988 |
4.020.058 |
4.067.582 |
4.860.496 |
5.258.274 |
6.306.578 |
30.493.335 |
|
Tốc độ tăng chi ngân sách địa phương (%) |
|
21,2 |
-1,4 |
1,2 |
19,5 |
8,2 |
19,9 |
24,4 |
|
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương so với DRDP (%) |
|
44,5 |
43,8 |
40,5 |
44,0 |
43,6 |
49,2 |
40,7 |
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
7.017.434 |
7.414.933 |
1.020.797 |
986.183 |
1.381.066 |
1.599.675 |
2.427.272 |
11.074.033 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
102,1 |
-2,1 |
-3,4 |
40,0 |
15,8 |
51,7 |
49,3 |
|
Tỷ trọng trong tổng chi ngân sách địa phương (%) |
30,1 |
30,2 |
25,4 |
24,2 |
28,4 |
30,4 |
38,5 |
|
II |
Chi thường xuyên |
15.945.360 |
16.721.957 |
2.884.195 |
3.042.899 |
3.380.263 |
3.538.294 |
3.876.306 |
18.928.231 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
29,3 |
-0,3 |
5,5 |
11,1 |
4,7 |
9,6 |
13,2 |
|
Tỷ trọng trong tổng chi ngân sách địa phương (%) |
68,3 |
68,2 |
71,7 |
74,8 |
69,5 |
67,3 |
61,5 |
|
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
3.708 |
4.535 |
|
1.735 |
376 |
424 |
2.000 |
21.780 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
|
|
|
-78,3 |
12,8 |
371,7 |
480,3 |
|
Tỷ trọng trong tổng chi ngân sách địa phương (%) |
|
0,019 |
|
0,043 |
0,008 |
0,008 |
0,032 |
0,071 |
IV |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
- |
|
|
|
|
|
|
E |
BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
231.990 |
249.961 |
|
154.006 |
26.089 |
19.466 |
50.400 |
19.804 |
F |
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Hạn mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương |
|
601.317 |
140.685 |
102.635 |
114.455 |
118.812 |
124.730 |
792.320 |
II |
Mức dư nợ đầu kỳ (năm) |
|
|
197.002 |
241.711 |
87.705 |
61.616 |
42.150 |
92.550 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
|
140,0 |
235,5 |
76,6 |
51,9 |
33,8 |
11,7 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%) |
|
|
2,1 |
2,4 |
0,8 |
0,5 |
0,3 |
0,1 |
III |
Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm) |
|
297.806 |
61.402 |
157.700 |
36.700 |
33.304 |
8.700 |
142.919 |
- |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
36.843 |
|
3.694 |
10.611 |
13.838 |
8.700 |
127.781 |
- |
Từ nguồi bội thu ngân sách địa phương; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
260.963 |
61.402 |
154.006 |
26.089 |
19.466 |
|
15.138 |
IV |
Tổng mức vay trong kỳ (năm) |
|
193.354 |
106.111 |
3.694 |
10.611 |
13.838 |
59.100 |
162.723 |
- |
Vay để bù đắp bội chi |
|
50.400 |
|
|
|
|
50.400 |
34.942 |
- |
Vay để trả nợ gốc |
|
42.954 |
6.111 |
3.694 |
10.611 |
13.838 |
8.700 |
127.781 |
- |
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước |
|
100.000 |
100.000 |
|
|
|
|
|
V |
Mức dư nợ cuối kỳ (năm) |
|
|
241.711 |
87.705 |
61.616 |
42.150 |
92.550 |
112.354 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
|
171,8 |
85,5 |
53,8 |
35,5 |
74,2 |
14,2 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%) |
|
|
2,6 |
0,9 |
0,6 |
0,3 |
0,7 |
0,1 |
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 05 năm 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Giang và thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2018 về phát triển kinh tế - xã hội xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2017 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 21/04/2017
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2015 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 14/05/2016
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2015 về tăng cường bảo đảm an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý, kiểm soát việc nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/08/2013
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2012 điều chỉnh chỉ tiêu tại Nghị quyết 22/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2017
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2012 triển khai công tác thi hành án hành chính Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012