Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 50/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 18/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2016/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Thực hiện Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 28/HĐND-BKTNS ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV - Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Chính sách đầu tư xây dựng đường Giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Chính sách này quy định chính sách hỗ trợ để đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, gồm các loại đường: Đường từ xã tới các thôn bản hoặc đường nối liền các thôn, bản; đường trục thôn xóm; đường trục chính nội đồng; đường ngõ, xóm.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng đường Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí đóng góp, tài trợ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ MỞ MỚI ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
1. Mức hỗ trợ để mở mới đường giao thông (chưa có nền đường) là 120 triệu đồng/km.
2. Mức hỗ trợ để mở rộng nền đường giao thông đã có nền đường <4,0m đạt chiều rộng ≥ 4,0m là 80 triệu đồng/km.
3. Hỗ trợ khoán gọn tăng thêm để thực hiện thi công phá đá mở nền đối với những đoạn đường mở mới, nâng cấp nền đường có địa chất là đá:
a) Đối với đoạn đường có khối lượng đá từ 1.000m3/km đến 2.500m3/km, hỗ trợ 100 triệu đồng/km;
b) Đối với đoạn đường có khối lượng đá từ 2.500m3/km đến 5.000m3/km, hỗ trợ 200 triệu đồng/km;
c) Đối với đoạn đường có khối lượng đá từ 5.000m3/km đến 7.500m3/km, hỗ trợ 300 triệu đồng/km;
d) Đối với đoạn đường có khối lượng đá từ 7.500m3/km đến 10.000m3/km, hỗ trợ 400 triệu đồng/km.
Điều 4. Nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện
Ngân sách huyện hỗ trợ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế, giám sát, hướng dẫn thi công, lập hồ sơ nghiệm thu, hoàn công, mức hỗ trợ 05 triệu đồng/km.
Điều 5. Nhân dân thực hiện
Hiến đất, giải phóng mặt bằng, huy động nguồn lực, tổ chức thi công hoàn thành nền đường.
Chương III
HỖ TRỢ XÂY DỰNG MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG HOẶC LÁNG NHỰA
Điều 6. Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
1. Hỗ trợ 100% xi măng hoặc nhựa đường và vận chuyển đến địa điểm tập kết (mà ô tô vào được) đối với tuyến đường trục thôn, xã có bề rộng mặt đường từ
3,0m trở lên và đường nội đồng có bề rộng mặt từ 2,5m trở lên đã được xã, huyện đăng ký với tỉnh thực hiện thi công trong năm kế hoạch.
2. Hỗ trợ 100% vật liệu đến địa điểm tập kết (mà ô tô vào được) đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới trong diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Vật liệu móng, mặt đường bê tông xi măng (cát vàng, đá dăm hoặc sỏi); vật liệu làm móng, mặt đường láng nhựa (đá dăm, cấp phối đá dăm). Trong đó: Kinh phí tỉnh hỗ trợ vật liệu rải móng đường tối đa không được vượt quá mức kinh phí rải cấp phối chống trơn lầy với vật liệu tương đương.
3. Hỗ trợ 50% phần khối lượng vật liệu móng, mặt đường bê tông xi măng hoặc láng nhựa (trừ xi măng và nhựa đường) đến địa điểm tập kết mà xe ô tô vào được đối với các công trình đường giao thông thuộc các xã còn lại chưa hoàn thành xây dựng nông thôn mới.
4. Không hỗ trợ vật liệu (trừ xi măng và nhựa đường) làm móng, mặt đường bê tông xi măng hoặc láng nhựa cho các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới.
Điều 7. Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện
1. Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế, giám sát, hướng dẫn thi công, lập hồ sơ nghiệm thu, hoàn công đường bê tông xi măng hoặc láng nhựa là 2,5 triệu đồng/km.
2. Thực hiện đối với công tác lu lèn móng đường toàn bộ các tuyến đường (kể cả các tuyến được ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% vật liệu).
3. Hỗ trợ 50% phần khối lượng vật liệu còn lại cho các xã chưa hoàn thành xây dựng nông thôn mới đã được tỉnh hỗ trợ 50% vật liệu để thực hiện thông qua việc huy động các nguồn lực kết hợp với ngân sách của huyện.
4. Hỗ trợ 100% vật liệu (trừ xi măng hoặc nhựa đường) cho các xã đã hoàn thành nông thôn mới thông qua việc huy động các nguồn lực kết hợp với ngân sách của huyện.
5. Hỗ trợ người dân thuộc các thôn, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới trong diện đầu tư của Chương trình 135 năm giai đoạn 2016-2020 trực tiếp lao động làm đường là: 30 triệu đồng/km.
6. Hỗ trợ kinh lắp đặt biển báo hiệu đường bộ.
Điều 8. Nhân dân thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Quản lý xã, Ban Phát triển thôn lập kế hoạch chi tiết vận động, huy động nhân dân bàn bạc để tự giải phóng mặt bằng, tổ chức thực hiện triển khai thi công đường bê tông xi măng theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả vốn đầu tư.
2. Vận chuyển vật liệu được hỗ trợ (xi măng + vật liệu khác) từ địa điểm tập kết vào công trình (đoạn ô tô không vào được).
3. Thực hiện quản lý, bảo quản các loại vật liệu (xi măng, cát, đá, sỏi...) trong quá trình thi công xây dựng công trình, đảm bảo các loại vật liệu xây dựng được bảo quản tốt, sử dụng đúng mục đích.
4. Khuyến khích các xã huy động các nguồn lực để thực hiện gia cố rãnh dọc thoát nước hai bên đường và xây dựng, hoàn thiện công trình phòng hộ như cọc tiêu, biển báo, tường phòng hộ, cây xanh... trên các tuyến đường.
5. Đối với đường ngõ, xóm: Khuyến khích nhân dân tự hoàn thiện nền đường và cứng hóa mặt đường theo tiêu chuẩn quy định.
Chương IV
HỖ TRỢ XÂY DỰNG MẶT ĐƯỜNG CẤP PHỐI CHỐNG TRƠN LẦY
Điều 9. Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
1. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới trong diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Hỗ trợ để sản xuất vật liệu, vận chuyển vật liệu, rải và lu lèn mặt đường đối với đường cấp A hoặc cấp B.
a) Trường hợp sử dụng vật liệu là đá dăm tiêu chuẩn, cấp phối đá dăm, loại đường có chiều rộng mặt đường Bm = 3,5m hỗ trợ 210 triệu đồng/km, loại đường có chiều rộng mặt đường Bm = 3,0m hỗ trợ 180 triệu đồng/km;
b) Trường hợp sử dụng vật liệu là cấp phối tự nhiên (cấp phối sỏi suối, sỏi đồi), cấp phối đá thải,... chất lượng thấp hơn các loại cấp phối được quy định, nhưng vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép, loại đường có chiều rộng mặt đường Bm = 3,5m hỗ trợ 160 triệu đồng/km; loại đường có chiều rộng mặt đường Bm = 3,0m hỗ trợ 135 triệu đồng/km;
2. Đối với các xã còn lại: Hỗ trợ để sản xuất vật liệu, vận chuyển vật liệu, rải và lu lèn mặt đường đối với đường cấp A hoặc cấp B.
a) Trường hợp sử dụng vật liệu là đá dăm tiêu chuẩn, cấp phối đá dăm, loại đường có chiều rộng mặt đường Bm = 3,5m hỗ trợ 190 triệu đồng/km, loại đường có chiều rộng mặt đường Bm = 3,0m hỗ trợ 160 triệu đồng/km;
b) Trường hợp sử dụng vật liệu là cấp phối tự nhiên (cấp phối sỏi suối, sỏi đồi), cấp phối đá thải,... chất lượng thấp hơn các loại cấp phối được quy định, nhưng vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép, loại đường có chiều rộng mặt đường Bm = 3,5m hỗ trợ 140 triệu đồng/km, loại đường có chiều rộng mặt đường Bm = 3,0m hỗ trợ 120 triệu đồng/km.
Điều 10. Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện
Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế, giám sát, hướng dẫn thi công, lập hồ sơ nghiệm thu, hoàn công rải cấp phối chống trơn lầy là 2,5 triệu đồng/km.
Điều 11. Nhân dân thực hiện
1. Đối với công trình rải cấp phối móng, mặt đường chống trơn lầy: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Quản lý xã, Ban Phát triển thôn lập kế hoạch chi tiết vận động, huy động nhân dân bàn bạc để tự giải phóng mặt bằng, tổ chức thực hiện triển khai thi công tuyến đường: Đào sửa nền đường, đào khuôn đường, làm rãnh xương cá, xếp đá vỉa, đào sửa rãnh dọc, đắp phụ lề đường, thi công mặt đường, công trình thoát nước, các công việc phụ trợ xây dựng và hoàn thiện khác theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả vốn đầu tư.
2. Đối với đường đường liên gia, ngõ, xóm: Các hộ, nhóm hộ gia đình bàn bạc, tự huy động nguồn lực hoàn thiện xây dựng nền đường, tận dụng vật liệu địa phương để rải cấp phối, đá dăm, lát gạch, lát đá...
Chương V
HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỐNG THOÁT NƯỚC
Điều 12. Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
1. Định mức khoán gọn bình quân để xây dựng, hoàn thiện công trình thoát nước được phê duyệt:
a) Hỗ trợ 24 triệu đồng/1 cống thoát nước ngang ϕ100cm;
b) Hỗ trợ 18 triệu đồng/1 cống thoát nước ngang ϕ 75cm;
c) Hỗ trợ 17 triệu đồng/1 cống bản 75x75cm;
d) Hỗ trợ 12 triệu đồng/1 cống bản 50x50cm;
đ) Trường hợp đặt ống thép ϕ 150mm, dày 3mm trở lên, đặt ở chiều sâu so với mặt đường tối thiểu là 30cm: Hỗ trợ 0,5 triệu đồng/m dài ống.
2. Hỗ trợ xi măng gia cố rãnh thoát nước dọc bằng bê tông xi măng (đối với rãnh mặt cắt hình thang kích thước 40x40x80cm, chiều dày 15cm) tại những đoạn đường có độ dốc dọc ≥ 10% và chiều dài đoạn rãnh ≥ 20m là 6,28 tấn/100m dài
Điều 13. Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện
1. Thiết kế, giám sát, hướng dẫn thi công các công trình thoát nước (cống, rãnh).
2. Hỗ trợ vật liệu cát, đất để xây dựng hoàn thiện rãnh thoát nước thông qua việc huy động các nguồn lực kết hợp với ngân sách của huyện.
Điều 14. Nhân dân thực hiện
Bàn bạc để tự giải phóng mặt bằng, tổ chức thực hiện triển khai thi công hoàn thiện các công trình thoát nước (cống, rãnh) theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả vốn đầu tư.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Căn cứ vào nội dung, mức hỗ trợ của chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tại quy định này, UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo đạt hiệu quả./.
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống Thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt nội dung Hiệp định cụ thể cho Dự án "Nâng cao năng lực lập kế hoạch" giữa Việt Nam - Bỉ Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho giáo viên mầm non Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán ngân sách năm 2012 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về Khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Yên Bái - sử dụng vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về thông qua Đề án nâng cao công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nâng cao năng lực hệ thống y tế huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014