Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 48/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Đức Long
Ngày ban hành: 09/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2011/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 4650/TTr-UBND ngày 17/11/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh V/v ban hành chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-HĐND ngày 30/11/2011 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi từ đủ 75 tuổi trở lên, có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:

1. Trợ cấp xã hội hằng tháng.

a) Đối tượng: Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội hằng tháng khác.

b) Mức trợ cấp: Bằng mức chuẩn (hệ số 1) trợ cấp xã hội hằng tháng của tỉnh đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng. Mức trợ cấp được điều chỉnh khi tỉnh điều chỉnh mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.

2. Cấp thẻ bảo hiểm y tế.

a) Đối tượng:

+ Người từ đủ 75 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế;

+ Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do Bảo hiểm xã hội chi trả, chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.

b) Mức mua bảo hiểm y tế: Bằng mức mua bảo hiểm y tế của đối tượng bảo trợ xã hội. Mức mua bảo hiểm y tế được điều chỉnh khi Nhà nước điều chỉnh mức mua bảo hiểm y tế đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Hỗ trợ mai táng phí khi chết.

a) Đối tượng:

+ Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội, đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng;

+ Người từ đủ 75 tuổi trở lên không hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng nhưng đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do Bảo hiểm xã hội chi trả.

b) Mức hỗ trợ mai táng phí: Bằng mức quy định của tỉnh đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, các Ban và Đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- UB các Vấn đề Xã hội của Quốc hội;
- Các Bộ: LĐTBXH, Tài chính, Y tế, Tư pháp;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP và các Ban của Tỉnh ủy;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ngành của tỉnh;
- TAND tỉnh, Viện KSND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các địa phương;
- VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT,VX2.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Long