Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 47/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 09/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 21/05/2018 Số công báo: Từ số 605 đến số 606
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH GIA LAI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (Tờ trình số 3382/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình s 92/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 733/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Gia Lai với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Cp quc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác đnh, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Tổng diện tích tự nhiên

1.553.693

 

 

 

1.551.099

 

1

Đất nông nghiệp

1.347.636

86,74

1.396.888

16.615

1.413.503

91,13

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

59.747

3,85

72.066

 

72.066

4,65

 

Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước

30.807

1,98

35.425

 

35.425

2,28

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

284.099

18,29

 

294.605

294.605

18,99

1.3

Đất trồng cây lâu năm

259.224

16,68

 

303.776

303.776

19,58

1.4

Đất rừng phòng hộ

151.121

9,73

144.542

 

144.542

9,32

1.5

Đất rừng đặc dụng

59.836

3,85

59.219

 

59.219

3,82

1.6

Đất rừng sản xuất

532.147

34,25

534.195

 

534.195

34,44

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

930

0,06

2.979

 

2.979

0,19

2

Đất phi nông nghiệp

110.459

7,11

136.467

-16.613

119.854

7,73

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

9.686

0,62

31.188

 

31.188

2,01

2.2

Đất an ninh

3.994

0,26

3.995

 

3.995

0,26

2.3

Đt khu công nghiệp

109

0,01

798

-218

580

0,04

2.4

Đất cụm công nghiệp

977

0,06

 

686

686

0,04

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

160

-

 

638

638

0,04

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.643

0,11

 

1.726

1.726

0,11

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

401

0,03

 

648

648

0,04

2.8

Đất phát triển hạ tầng

43.972

2,83

50.228

-3.463

46.765

3,01

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

363

0,02

495

 

495

0,03

 

Đất cơ sở y tế

146

0,01

403

 

403

0,03

 

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

1.121

0,07

1.232

31

1.263

0,08

 

Đất cơ sở thể dục - thể thao

599

0,04

899

 

899

0,06

2.9

Đất di tích, danh thắng

410

 

1.132

 

1.132

0,07

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

108

0,01

482

 

482

0,03

2.11

Đất ở tại nông thôn

12.405

 

 

15.808

15.808

1,02

2.12

Đất ở tại đô thị

4.285

0,28

5.230

 

5.230

0,34

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1.058

0,08

 

604

604

0,04

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

186

 

 

162

162

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

98

0,01

 

145

145

0,01

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.718

0,11

 

2.024

2.024

0,13

3

Đất chưa sử dụng

95.598

6,15

17.742

 

17.742

1,14

4

Đt khu kinh tế*

 

 

41.714

 

41.714

2,69

5

Đất đô thị*

31.374

 

37.467

 

37.467

2,42

II

Khu chức năng*

 

 

 

 

 

-

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

670.447

43,22

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

 

678.737

43,76

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

 

66.066

4,26

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

 

1.266

0,08

5

Khu đô thị

 

 

 

 

51.341

3,31

6

Khu thương mại

 

 

 

 

2.566

0,17

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

 

62.178

4,01

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011-2020

Kỳ đầu 2011- 2015(*)

Tổng diện tích (ha)

Kỳ cuối (2016-2020)

Năm(*) 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

31.300

10.328

20.972

366

1.597

5.541

7.436

6.032

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.726

817

909

23

65

199

322

300

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

302

101

201

 

 

10

65

126

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

14.053

3.866

10.187

122

882

3.008

3.821

2.354

1.3

Đất trồng cây lâu năm

8.045

2.405

5.640

137

307

1.286

1.724

2.186

1.4

Đất rừng phòng hộ

600

445

155

2

11

54

53

35

1.5

Đất rừng đặc dụng

9

1

8

 

 

1

2

5

1.6

Đất rừng sản xuất

6.867

2.794

4.073

82

332

993

1.514

1.152

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đt nông nghiệp

167.599

165.784

1.815

 

 

 

 

1.815

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

1.452

1.452

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

591

591

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

155

155

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

2.005

733

1.272

 

 

 

 

1.272

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rng

3.492

3.492

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất rừng đc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rng

402

402

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

159.502

158.959

543

 

 

 

 

543

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyên sang đất ở

892

892

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Kỳ đầu 2011- 2015(*)

Tổng diện tích

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

85.096

42.132

42.964

 

2.094

11.707

13.531

15.632

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

2.476

2476

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

7.483

7.483

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

15.685

15.087

598

 

 

 

 

598

1.4

Đất rừng phòng hộ

14.938

 

14.938

 

386

2.581

3.169

8.802

1.5

Đất rừng đặc dụng

965

965

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

43.549

16.121

27.428

 

1.708

9.126

10.362

6.232

2

Đất phi nông nghiệp

1.605

607

998

 

58

272

376

292

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

662

603

59

 

 

15

23

21

2.2

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

76

 

76

 

 

26

28

22

2.3

Đất phát triển hạ tầng

439

 

439

 

49

136

164

90

2.4

Đất bãi thải, xử lý chất thải

159

 

159

 

 

43

57

59

2.5

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

100

 

100

 

9

24

33

34

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai xác lập ngày 30 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Diện tích phân theo từng năm

Năm (*) 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

1.391.264

1.391.028

1.391.525

1.397.691

1.403.786

1.413.503

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

62.835

60.796

60.731

60.532

65.245

72.066

 

Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước

35.810

35.810

35.810

35.800

35.735

35.425

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

381.738

381.616

377.472

362.317

338.996

294.605

1.3

Đất trồng cây lâu năm

356.862

356.725

352.443

335.075

311.455

303.776

1.4

Đất rừng phòng hộ

118.931

118.929

120.246

126.068

134.584

144.542

1.5

Đất rừng đặc dụng

54.281

54.281

54.281

54.280

54.278

59.219

1.6

Đất rừng sản xuất

414.753

414.801

422.472

456.841

496.650

534.195

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.707

1.707

1.707

1.707

1.707

2.979

2

Đất phi nông nghiệp

98.131

98.367

100.022

105.835

113.647

119.854

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

11.814

11.828

11.828

12.042

12.482

31.188

2.2

Đất an ninh

4.033

3.902

3.902

3.968

3.968

3.995

2.3

Đt khu công nghiệp

380

380

380

580

580

580

2.4

Đất cụm công nghiệp

85

151

151

333

529

686

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

182

182

182

340

558

638

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.008

1.029

1.134

1.289

1.534

1.726

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

397

416

416

466

518

648

2.8

Đất phát triển hạ tầng

33.328

33.364

34.653

38.568

43.553

46.765

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

59

59

59

91

118

495

 

Đất cơ sở y tế

135

137

137

184

303

403

 

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

1.069

1.080

1.080

1.131

1.207

1.263

 

Đất cơ sở thể dục - thể thao

524

529

529

539

603

899

2.9

Đất di tích, danh thắng

35

36

36

36

134

1.132

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

76

80

80

189

339

482

2.11

Đất ở tại nông thôn

13.420

11.772

11.931

12.142

12.842

15.808

2.12

Đất ở tại đô thị

4.676

4.364

4.428

4.545

4.620

5.230

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

376

376

376

442

519

604

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

127

131

131

141

142

162

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

123

125

125

131

134

145

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.503

1.509

1.552

1.656

1.833

2.024

3

Đất chưa sử dụng

61.710

61.704

59.552

47.573

33.666

17.742

4

Đt khu kinh tế*

41.714

41.714

41.714

41.714

41.714

41.714

5

Đất đô thị

46.456

46.456

46.456

46.456

46.456

37.467

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai có trách nhiệm:

1. Sau khi Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Gia Lai đã được Chính phủ xét duyệt, Ủy ban nhân dân Tỉnh cần rà soát, hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa bản đồ, bảng biểu và báo cáo thuyết minh tổng hợp theo các quy định hiện hành. Rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Rà soát quy hoạch 3 loại rừng và tổ chức thực hiện hiệu quả việc trồng rừng; xác định khu vực, công khai diện tích rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt. Việc chuyển đổi phải có lộ trình theo kế hoạch sử dụng đất, thủ tục chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật. Không chuyển rừng phòng hộ đầu nguồn sang rừng sản xuất. Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh. Trong quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyn mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyn mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế tại địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai; nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tính Gia Lai, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Gia Lai;
- Sở Tài nguyên và Môi
trường tnh Gia Lai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.