Nghị quyết 47/2015/NQ-HĐND8 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với hộ mới thoát nghèo
Số hiệu: 47/2015/NQ-HĐND8 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Phạm Văn Cành
Ngày ban hành: 11/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2015/NQ-HĐND8

Thủ Dầu Một, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ CHÍNH SÁCH BẢO LƯU ĐỐI VỚI CÁC HỘ MỚI THOÁT NGHÈO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chun nghèo tiếp cận đa chiu áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4233/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chun nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thm tra số 32/BC- HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chun nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

1. Tiêu chí đo lường nghèo giai đoạn 2016 - 2020

a) Tiêu chí về thu nhập:

- Chuẩn nghèo: 1.200.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.400.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị;

- Chun cận nghèo: 1.600.000 đng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.800.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản:

- Các dịch vụ xã hội cơ bản (5 dịch vụ): y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin;

- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm 10 chỉ số: (1) tiếp cận các dịch vụ y tế; (2) bảo hiểm y tế; (3) trình độ giáo dục của người lớn; (4) tình trạng đi học của trẻ em; (5) chất lượng nhà ở; (6) diện tích nhà ở bình quân đầu người; (7) nguồn nước sinh hoạt; (8) hố xí/nhà tiêu hp vệ sinh; (9) sử dụng dịch vụ viễn thông; (10) tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.

2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo

a) Hộ nghèo:

- Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.200.000 đồng trở xuống;

+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.200.000 đồng đến 1.600.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

- Khu vực thành thị: hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.400.000 đồng trở xuống;

+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.400.000 đồng đến 1.800.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

b) Hộ cận nghèo:

- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.200.000 đồng đến 1.600.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản;

- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đu người/tháng trên 1.400.000 đồng đến 1.800.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội bản.

c) Hộ có mức sống trung bình:

- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.600.000 đồng đến 2.400.000 đồng;

- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.800.000 đồng đến 2.700.000 đồng.

d) Chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo: các hộ mới thoát nghèo (kể cả các hộ thoát nghèo giai đoạn 2014 - 2015) được tiếp tục hưởng chính sách (về bảo hiểm y tế, ưu đãi giáo dục và khuyến công, khuyến nông) như hộ nghèo trong thời gian 02 năm, kể từ thời đim công nhận thoát nghèo.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 28/2013/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chun hộ nghèo, hộ cận nghèo và chính sách bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương giai đon 2014 – 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, LĐTB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu QH t
nh;
- Thường trực HĐND, UBND,
UBMTTQ tnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các hu
yện, thị xã, thành phố;
- LĐ VP: T
nh ủy, Đoàn ĐBQH-HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
website tỉnh;
- Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH-HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cành