Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập từ năm học 2011-2012 đến 2014-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ tư ban hành
Số hiệu: 47/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
Ngày ban hành: 11/01/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2012/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG LẬP TỈNH KIÊN GIANG, TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu học phí của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-HĐND ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu học phí của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015, cụ thể như sau:

1. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học

a) Mức trần học phí đối với các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề theo nhóm ngành đào tạo từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015 (có phụ lục kèm theo).

b) Căn cứ vào mức trần học phí quy định tại Điểm a, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề quy định mức thu học phí cụ thể cho từng năm học phù hợp với đặc điểm và yêu cầu phát triển của ngành đào tạo, hình thức đào tạo.

c) Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.

2. Các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, tổ chức thu và sử dụng học phí

Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Cơ chế quản lý và sử dụng học phí

a) Đơn vị thu học phí được để lại đơn vị 100% học phí để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Các trường có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế về mức thu học phí để nhận biên lai thu học phí và quyết toán số thu, chi học phí theo quy định hiện hành.

Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể và chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ tư thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: Đồng/học sinh, sinh viên/tháng

Trình độ đào tạo và tên mã ngành

Mức trần học phí

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

1. Hệ trung cấp nghề

 

 

 

 

- Kinh doanh và quản lý

160.000

170.000

180.000

200.000

- Nông, lâm nghiệp và thủy sản

190.000

200.000

210.000

220.000

- Khách sạn, du lịch

210.000

220.000

230.000

240.000

- Thú y

250.000

270.000

290.000

300.000

- Sản xuất và chế biến

260.000

270.000

290.000

310.000

- Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

300.000

310.000

340.000

360.000

- Các ngành khác

320.000

340.000

360.000

380.000

2. Hệ cao đẳng nghề

 

 

 

 

- Kinh doanh và quản lý

170.000

190.000

200.000

210.000

- Nông, lâm nghiệp và thủy sản

220.000

230.000

240.000

250.000

- Khách sạn, du lịch

220.000

240.000

250.000

270.000

- Thú y

280.000

290.000

310.000

330.000

- Sản xuất và chế biến

290.000

300.000

320.000

340.000

- Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

330.000

350.000

370.000

390.000

- Các ngành khác

350.000

380.000

400.000

420.000

1. Hệ trung học chuyên nghiệp

 

 

 

 

- Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản

240.000

290.000

330.000

380.000

- Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch

270.000

330.000

390.000

450.000

- Y dược

310.000

390.000

470.000

560.000

2. Hệ cao đẳng

 

 

 

 

- Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản

280.000

330.000

380.000

440.000

- Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch

310.000

380.000

450.000

520.000

- Y dược

360.000

450.000

540.000

640.000