Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 47/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Phạm Đình Thu
Ngày ban hành: 12/07/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2012/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 12 tháng 07 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

(Từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 7 năm 2012)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Thực hiện Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL , ngày 30/12/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 1898/TTr-UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu tại Kỳ họp thứ Ba, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Đối tượng áp dụng theo quy định ti các Điều 1,2,3 của Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL của liên Bộ: Tài chính - Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

Chi tiền ăn và tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các giải thi đấu thể thao cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã, thành phố:

Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL là:

Đơn vị tính: đồng/người/ngày

Đối tượng

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện, thị xã, thành phố

Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban đại hội Thể dục thể thao, hội khỏe Phù Đổng, hội thi thể thao; thành viên Ban tổ chức và các tiu ban chuyên môn từng giải thi đu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;

120.000

80.000

Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp lưu trú, công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.

- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành.

b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không được tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, mức chi cụ thể như sau:

STT

Đối tượng tham gia phục vụ giải

Đơn vị tính

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện, thị xã, thành phố

01

Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng phó các tiểu ban chuyên môn

(đồng/người/ngày)

80.000

50.000

02

Thành viên tiểu ban chuyên môn

(đồng/người/ngày)

50.000

35.000

03

Giám sát, trọng tài chính

(đồng/người/buổi)

60.000

40.000

04

Thư ký trọng tài khác

(đồng/người/buổi)

50.000

35.000

05

Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu

(đồng/người/buổi)

45.000

30.000

3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao toàn tỉnh, Hội thi thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã, thành phố như sau:

- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của liên Bộ: Văn hóa Thông tin - Tài chính về hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP của Chính phủ.

- Mức chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:

Đơn vị tính: đồng/người/buổi

STT

Nội dung chi

Mức chi

1

Người tham gia tập luyện

25.000

2

Người tham gia tổng duyệt (tối đa 2 buổi)

35.000

3

Người tham gia biểu diễn chính thức

60.000

4

Giáo viên quản lý, hướng dẫn

60.000

4. Các khoản chi khác:

a) Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Điểm 1 quy định này thực hiện theo chế độ hiện hành.

b) Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc, tin khen thưởng và một schi phí khác liên quan đến phục vụ giải: tùy theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

c) Trường hp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tố chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.

d) Các khoản chi khác không quy định tại quy định này thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

5. Nguồn kinh phí thực hiện:

Kinh phí chi trả cho các chế độ tại quy định này được đảm bảo từ các nguồn: ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác.

Điều 2. Giao y ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi đối với các giải thi đu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo đúng quy định hiện hành.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; VPQH;
- Thủ tướng CP; VPCP;
- Bộ Tài chính; Bộ VHTT-DL;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP. UBND tỉnh (đăng công báo);
- Cục kiểm tra VB-B Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu VT-CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Thu