Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2016 về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017
Số hiệu: | 46/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46 /NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 6037/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 84/BC-HĐND ngà 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Danh mục dự án chuyển mục đích đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cho mục đích công cộng, gồm 389 dự án, với tổng diện tích 1,068.31 ha, trong đó đất chuyên trồng lúa nước: 163.60 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 57.74 ha; đất rừng phòng hộ: 104.61 ha; đất rừng đặt dụng: 16.10 ha.
ĐVT: ha
TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng diện tích dự án |
Tổng diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ |
Trong đó sử dụng |
|||
Đất chuyên trồng lúa nước |
Đất trồng lúa nước còn lại |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
||||
|
TỔNG CỘNG |
1,068.31 |
342.05 |
163.60 |
57.74 |
104.61 |
16.10 |
1 |
THÀNH PHỐ TAM KỲ (13) |
46.07 |
14.96 |
14.73 |
0.22 |
0.01 |
- |
2 |
THÀNH PHỐ HỘI AN (9) |
21.26 |
3.96 |
2.96 |
- |
1.00 |
- |
3 |
HUYỆN NÚI THÀNH (41) |
96.93 |
24.73 |
4.83 |
19.90 |
- |
- |
4 |
HUYỆN PHÚ NINH (14) |
40.60 |
27.38 |
7.88 |
- |
19.50 |
- |
5 |
HUYỆN THĂNG BÌNH (31) |
101.51 |
22.59 |
17.04 |
5.55 |
- |
- |
6 |
HUYỆN QUẾ SƠN (67) |
242.16 |
33.92 |
31.66 |
2.26 |
- |
- |
7 |
HUYỆN DUY XUYÊN (48) |
40.79 |
22.24 |
13.68 |
8.06 |
0.50 |
- |
8 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (28) |
40.24 |
25.02 |
25.02 |
- |
- |
- |
9 |
HUYỆN ĐẠI LỘC (29) |
64.62 |
27.40 |
21.52 |
5.88 |
- |
- |
10 |
HUYỆN NÔNG SƠN (18) |
64.51 |
34.70 |
0.54 |
6.61 |
13.55 |
14.00 |
11 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC (21) |
82.34 |
12.32 |
7.71 |
1.61 |
3.00 |
- |
12 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG (5) |
12.40 |
3.31 |
0.10 |
1.21 |
2.00 |
- |
13 |
HUYỆN TÂY GIANG (10) |
75.23 |
46.11 |
0.61 |
- |
45.50 |
- |
14 |
HUYỆN NAM GIANG (1) |
15.00 |
15.00 |
- |
- |
15.00 |
- |
15 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN (9) |
10.26 |
1.66 |
1.66 |
- |
- |
- |
16 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (27) |
40.76 |
16.11 |
12.33 |
3.78 |
- |
- |
17 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY (8) |
37.58 |
3.24 |
1.24 |
2.00 |
- |
- |
18 |
HUYỆN NAM TRÀ MY (10) |
36.05 |
7.40 |
0.09 |
0.66 |
4.55 |
2.10 |
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
2. Danh mục dự án thu hồi đất có sử dụng đất trồng lúa cho mục đích công cộng, gồm 283 dự án, với tổng diện tích 536.68 ha, trong đó đất chuyên trồng lúa nước: 117.29 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 30.33 ha; đất rừng phòng hộ: 07 ha.
ĐVT: ha
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Tổng diện tích dự án |
Tổng diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ |
Trong đó sử dụng |
|||
Đất chuyên trồng lúa nước |
Đất trồng lúa nước còn lại |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
||||
|
TỔNG CỘNG (283 dự án) |
536.68 |
154.62 |
117.29 |
30.33 |
7.00 |
- |
1 |
THÀNH PHỐ TAM KỲ (3) |
23.78 |
5.23 |
4.09 |
1.14 |
- |
- |
2 |
THÀNH PHỐ HỘI AN (4) |
5.19 |
1.72 |
1.72 |
- |
- |
- |
3 |
HUYỆN NÚI THÀNH (38) |
47.93 |
11.58 |
3.99 |
7.59 |
- |
- |
4 |
HUYỆN PHÚ NINH (1) |
1.50 |
1.20 |
1.20 |
- |
- |
- |
5 |
HUYỆN THĂNG BÌNH (15) |
27.62 |
9.66 |
9.66 |
- |
- |
- |
6 |
HUYỆN QUẾ SƠN (60) |
116.17 |
27.01 |
25.01 |
2.00 |
- |
- |
7 |
HUYỆN DUY XUYÊN (47) |
40.60 |
22.10 |
14.39 |
7.71 |
- |
- |
8 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (22) |
33.51 |
18.56 |
17.46 |
1.10 |
- |
- |
9 |
HUYỆN ĐẠI LỘC (21) |
55.09 |
17.68 |
15.65 |
2.03 |
- |
- |
10 |
HUYỆN NÔNG SƠN (3) |
12.44 |
1.50 |
- |
1.50 |
- |
- |
11 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC (21) |
85.54 |
11.02 |
9.41 |
1.61 |
- |
- |
12 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG (4) |
9.90 |
1.81 |
0.10 |
1.21 |
0.50 |
- |
13 |
HUYỆN TÂY GIANG (4) |
19.57 |
6.53 |
0.53 |
- |
6.00 |
- |
14 |
HUYỆN NAM GIANG (0) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
15 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN (9) |
10.26 |
1.66 |
1.66 |
- |
- |
- |
16 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (27) |
40.76 |
16.11 |
12.33 |
3.78 |
- |
- |
17 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY (0) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
18 |
HUYỆN NAM TRÀ MY (4) |
6.82 |
1.25 |
0.09 |
0.66 |
0.50 |
- |
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm)
3. Danh mục dự án thu hồi đất không sử dụng đất trồng lúa, gồm 1.386 dự án, với tổng diện tích 3,665.26 ha, trong đó đất rừng phòng hộ: 3.59 ha; đất rừng đặc dụng: 9.60 ha.
ĐVT: ha
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Tổng diện tích dự án |
Trong đó sử dụng |
|
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
|||
|
TỔNG CỘNG (1.386 dự án) |
3,665.26 |
3.59 |
9.60 |
1 |
THÀNH PHỐ TAM KỲ (17) |
27.82 |
- |
- |
2 |
THÀNH PHỐ HỘI AN (76) |
119.29 |
- |
- |
3 |
HUYỆN NÚI THÀNH (136) |
161.85 |
- |
- |
4 |
HUYỆN PHÚ NINH (5) |
24.78 |
- |
- |
5 |
HUYỆN THĂNG BÌNH (192) |
490.67 |
- |
- |
6 |
HUYỆN QUẾ SƠN (134) |
83.49 |
- |
- |
7 |
HUYỆN DUY XUYÊN (152) |
510.69 |
- |
- |
8 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (139) |
643.62 |
- |
- |
9 |
HUYỆN ĐẠI LỘC (41) |
460.17 |
- |
- |
10 |
HUYỆN NÔNG SƠN (14) |
12.05 |
- |
- |
11 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC (127) |
31.68 |
- |
- |
12 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG (40) |
124.09 |
1.50 |
- |
13 |
HUYỆN TÂY GIANG (32) |
73.51 |
- |
- |
14 |
HUYỆN NAM GIANG (58) |
120.10 |
- |
- |
15 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN (52) |
269.00 |
2.04 |
- |
16 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC (68) |
63.92 |
- |
- |
17 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY (2) |
0.21 |
- |
- |
18 |
HUYỆN NAM TRÀ MY (101) |
448.32 |
0.05 |
9.60 |
(Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân dân tỉnh:
- Triển khai thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các danh mục dự án tại Điều 1 theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Đối với danh mục dự án tại Điều 1 chưa rõ thông tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư; giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát bổ sung, hoàn chỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 01 năm 2017.
Đối với danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa cho mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất ở; giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát chặt chẽ từng dự án cụ thể trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 05.
- Chỉ đạo các địa phương tăng cường trách nhiệm trong việc rà soát, đề xuất danh mục thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất; đối với danh mục dự án sử dụng vốn doanh nghiệp, cần thẩm định chặt chẽ năng lực nhà đầu tư và ký cam kết để đảm bảo tính khả thi của dự án; các trường hợp đề xuất danh mục không đảm bảo các thông tin theo quy định tại Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh loại khỏi danh mục trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua.
- Quán triệt thực hiện nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. Hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng đất chuyên trồng lúa nước chủ động nước tưới có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định sang khai thác quỹ đất, bố trí đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
- Trường hợp phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án quan trọng, cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng chưa có trong danh mục được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thì Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất chủ trương bằng văn bản trước khi tổ chức thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|