Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 46/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Dương Văn Trang |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 5427/TTr-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể:
1. Đối tượng thu, nộp phí:
a) Người nộp phí: Là tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
b) Cơ quan, đơn vị thu phí: Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Mức thu phí:
Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại biểu mức thu phí (kèm theo).
3. Chế độ miễn, giảm:
Miễn, giảm phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng sau:
a) Miễn 100% phí thẩm định cho đối tượng là người tham gia cách mạng trước năm 1945, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lao động; thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; thân nhân liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; hộ thuộc diện nghèo (hộ nghèo được xác định theo quy định của Chính phủ); hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Giảm 50% phí thẩm định cho các đối tượng là gia đình người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi đối với người có công cách mạng (trừ đối tượng được quy định tại điểm a, nêu trên).
4. Quản lý, sử dụng và kê khai, nộp phí:
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
a) Văn phòng đăng ký đất đai được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí phục vụ công việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã được trích để lại 25% (hai mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí phục vụ công việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.
c) Tổng số tiền phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ % quy định trên, số còn lại cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
d) Định kỳ ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
e) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
f) Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế nội dung quy định về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai tại Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, Kỳ họp thứ 9 về việc thông qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 24/9/2007 của Hội đồng nhân dân khóa IX, Kỳ họp thứ 11 về việc thông qua tỷ lệ trích để lại đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân và Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, Kỳ họp thứ 19 về việc bổ sung đối tượng miễn thu, không thu phí thẩm định quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/hồ sơ
Số thứ tự |
Đối tượng/Nội dung công việc |
Mức thu phí |
Trong đó |
||||
Đối với công việc do cấp xã đảm nhận |
Đối với công việc do Văn phòng Đăng ký đất đai đảm nhận |
||||||
Tại các phường, thị trấn |
Tại nông thôn |
Tại các phường, thị trấn |
Tại nông thôn |
Tại các phường, thị trấn |
Tại nông thôn |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
- Hồ sơ có diện tích dưới 1000 m2 |
1.950 |
1.300 |
650 |
650 |
1.300 |
650 |
|
- Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 trở lên |
3.250 |
1.950 |
1300 |
650 |
1.950 |
1.300 |
2 |
Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
a |
Các trường hợp đăng ký xin cấp giấy CNQSDĐ theo quy định tại Điều 100, 101 Luật Đất đai năm 2013, có diện tích đo đạc: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ có diện tích dưới 500 m2 |
650 |
460 |
200 |
130 |
450 |
330 |
|
- Hồ sơ có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
680 |
490 |
200 |
130 |
480 |
360 |
|
- Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
750 |
550 |
200 |
130 |
550 |
420 |
|
- Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
810 |
620 |
200 |
130 |
610 |
490 |
|
- Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
880 |
680 |
200 |
130 |
680 |
550 |
|
- Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m2 (1 ha) trở lên |
1.110 |
780 |
200 |
130 |
910 |
650 |
|
* Riêng đối với hồ sơ đăng xin cấp giấy CNQSDĐ của người được cơ quan có thẩm quyền giao đất, được phép chuyển mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở hữu nhà nước mức thu phí thẩm định bằng 50% mức quy định trên đây. |
||||||
b |
Các trường hợp khác |
390 |
260 |
130 |
60 |
260 |
200 |
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp đối với phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 07/06/2010
Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND hỗ trợ 5% chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng hộ gia đình nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý, xử lý tài sản nhà nước đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND thông qua chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về xây dựng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010