Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phân bổ, quản lý và bảo vệ Tài nguyên nước mặt tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 41/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 18/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2014/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 5 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 9 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 26/3/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch phân bổ, quản lý và bảo vệ Tài nguyên nước mặt tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
Đảm bảo khai thác hợp lý, bền vững và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước mặt; chủ động phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước mặt; đáp ứng nhu cầu nước cho các lĩnh vực đời sống, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng; góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phân bổ và chia sẻ tài nguyên nước phải hài hòa, hợp lý giữa các ngành, các địa phương, ưu tiên sử dụng nước cho sinh hoạt, sử dụng nước mang lại giá trị kinh tế cao, bảo đảm dòng chảy, môi trường;
- Phấn đấu đến năm 2020, 100% công trình khai thác nước mặt tập trung đều được kiểm soát khai thác về chất lượng, lưu lượng khai thác, sử dụng;
- 100% công trình khai thác mới phải được cấp phép đầy đủ của cấp có thẩm quyền trước khi đi vào hoạt động và phải báo cáo tình hình thực hiện cấp phép khai thác định kỳ hàng năm;
- Đảm bảo nước cho hệ sinh thái thủy sinh và duy trì môi trường các dòng sông;
- Cải thiện chất lượng nước tại các đoạn sông đang bị ô nhiễm theo mục tiêu chất lượng nước;
- Phấn đấu đến năm 2020, 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, 80% các cơ sở sản xuất ngoài khu công nghiệp và 100% bệnh viện có trạm xử lý nước thải đạt Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam.
3. Nội dung Quy hoạch
3.1. Quy hoạch phân bổ
a) Phương án phân bổ
- Đến năm 2015: Nước mặt phân bổ cho 50% nhu cầu sử dụng của sinh hoạt (ứng với 30,75 triệu m3/năm), 90% nhu cầu sử dụng của công nghiệp (ứng với 98,16 triệu m3/năm), 98% nhu cầu sử dụng của nông nghiệp (ứng với 526,82 triệu m3/năm);
- Đến năm 2020: Nước mặt phân bổ cho 45% nhu cầu sử dụng của sinh hoạt (ứng với 32,16 triệu m3/năm), 90% nhu cầu sử dụng của công nghiệp (ứng với 116,33 triệu m3/năm); 98% nhu cầu sử dụng của nông nghiệp (ứng với 543,78 triệu m3/năm);
- Đến năm 2030: Nước mặt phân bổ cho 40% nhu cầu sử dụng của sinh hoạt (ứng với 34,06 triệu m3/năm), 90% nhu cầu sử dụng của công nghiệp (ứng với 131,87 triệu m3/năm), 97% nhu cầu sử dụng của nông nghiệp (ứng với 544,66 triệu m3/năm); đảm bảo hài hòa hiệu ích kinh tế xã hội, phù hợp với nhu cầu sử dụng và khả năng đáp ứng của từng vùng.
b) Phân vùng quy hoạch
Vùng quy hoạch được phân thành 5 vùng: Vùng thượng Thác Huống (có 6 khu dùng nước: Khu Chợ Chu, Khu sông Đu, Khu Nghinh Tường, Khu miền núi phía Bắc, Khu miền núi phía Đông, Khu trung tâm ven sông Cầu), vùng hạ Thác Huống, vùng thượng Núi Cốc, vùng hạ Núi Cốc (có 2 khu dùng nước: khu tả sông Công và khu hữu sông Công), vùng lưu vực sông Rong.
c) Phân bổ tài nguyên nước mặt cho từng vùng (có phụ lục số 01 kèm theo).
3.2. Quy hoạch, quản lý và bảo vệ tài nguyên nước mặt
a) Phương án quản lý và bảo vệ tài nguyên nước mặt
Quản lý và bảo vệ tài nguyên nước mặt thông qua kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm bằng việc xử lý lượng nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi đổ ra sông theo mục tiêu cụ thể trên từng đoạn sông; đồng thời kiểm soát khai thác nước theo phương án phân bổ tài nguyên nước mặt để duy trì dòng chảy môi trường và bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh trên các sông chính, sông quan trọng .
b) Biện pháp quản lý và bảo vệ tài nguyên nước:
- Phân vùng quản lý và bảo vệ tài nguyên nước mặt (có phụ lục số 02 kèm theo).
- Giảm thiểu ô nhiễm tài nguyên nước.
- Xây dựng hành lang bảo vệ nguồn nước.
- Hoàn thiện mạng lưới thông tin về tài nguyên nước.
- Phát triển nguồn nước (bổ sung nguồn cấp nước).
4. Kinh phí thực hiện
- Đến năm 2015: 12 tỷ đồng; đến năm 2030: 1.560 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước là 122 tỷ đồng. Nguồn vốn còn lại là 1450 tỷ đồng, được huy động từ các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa, vốn các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố công khai quy hoạch và triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, Kỳ họp thứ 9 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 16 tháng 5 năm 2014./.
|
CHỦ TỊCH |
Phụ lục số 01: Phân bổ tài nguyên nước mặt tỉnh Thái Nguyên
STT |
Khu/đối tượng dùng nước |
Nguồn nước |
Lượng nước phân bổ (triệu m3/năm) |
||
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Năm 2030 |
|||
I |
Vùng thượng Thác Huống |
|
303,57 |
318,22 |
318,41 |
- |
Sinh hoạt |
|
18,11 |
18,19 |
19,10 |
- |
Công nghiệp |
|
90,09 |
95,42 |
98,24 |
- |
Nông nghiệp |
|
195,37 |
204,61 |
201,07 |
1 |
Khu miền núi phía Bắc |
|
8,36 |
9,60 |
9,92 |
- |
Sinh hoạt |
|
0,34 |
0,30 |
0,26 |
+ |
Huyện Đồng Hỷ |
Sông Linh Nham, hồ thủy lợi |
0,34 |
0,30 |
0,26 |
- |
Công nghiệp |
|
- |
0,55 |
1,07 |
+ |
Huyện Đồng Hỷ |
Sông Linh Nham, sông Cầu |
- |
0,55 |
1,07 |
- |
Nông nghiệp |
|
8,02 |
8,75 |
8,59 |
+ |
Huyện Đồng Hỷ |
Sông Linh Nham, sông Cầu, hồ thủy lợi |
8,02 |
8,75 |
8,59 |
2 |
Khu miền núi phía Đông |
|
32,38 |
34,96 |
35,01 |
- |
Sinh hoạt |
|
0,47 |
0,48 |
0,44 |
+ |
Huyện Võ Nhai |
Suối Dát, hồ thủy lợi |
0,07 |
0,09 |
0,10 |
+ |
Huyện Đồng Hỷ |
Sông Bạch Dương, ngòi Chẹo, hồ thủy lợi |
0,40 |
0,39 |
0,34 |
- |
Công nghiệp |
|
1,46 |
1,69 |
2,03 |
+ |
Huyện Võ Nhai |
Suối Dát |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
+ |
Huyện Đồng Hỷ |
Sông Bạch Dương, ngòi Chẹo, khe Măng |
1,30 |
1,53 |
1,87 |
- |
Nông nghiệp |
|
30,45 |
32,79 |
32,54 |
+ |
Huyện Võ Nhai |
Suối Dát, hồ thủy lợi |
3,27 |
3,59 |
3,53 |
+ |
Huyện Đồng Hỷ |
Sông Bạch Dương, ngòi Chẹo, hồ thủy lợi |
27,18 |
29,20 |
29,00 |
3 |
Khu trung tâm ven sông Cầu |
|
152,56 |
158,25 |
160,95 |
- |
Sinh hoạt |
|
14,42 |
14,86 |
16,16 |
+ |
Huyện Phú Lương |
Sông Cầu, hồ thủy lợi |
0,20 |
0,18 |
0,15 |
+ |
TP. Thái Nguyên |
Sông Công (hồ Núi Cốc) |
13,95 |
14,44 |
15,81 |
+ |
Huyện Đồng Hỷ |
Sông Cầu, hồ thủy lợi |
0,20 |
0,18 |
0,15 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Hồ thủy lợi |
0,07 |
0,06 |
0,05 |
- |
Công nghiệp |
|
87,98 |
92,29 |
94,11 |
+ |
Huyện Phú Lương |
Sông Cầu, hồ thủy lợi |
0,24 |
0,69 |
1,35 |
+ |
TP. Thái Nguyên |
Sông Công (hồ Núi Cốc), sông Cầu |
85,96 |
86,16 |
86,91 |
+ |
Huyện Đồng Hỷ |
Sông Cầu, hồ thủy lợi |
- |
0,18 |
0,35 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Hồ thủy lợi |
1,78 |
5,26 |
5,50 |
- |
Nông nghiệp |
|
50,16 |
51,10 |
50,68 |
+ |
Huyện Phú Lương |
Sông Cầu, hồ thủy lợi |
13,52 |
14,07 |
13,70 |
+ |
TP. Thái Nguyên |
Sông Cầu, hồ thủy lợi |
20,93 |
20,18 |
20,45 |
+ |
Huyện Đồng Hỷ |
Sông Cầu, hồ thủy lợi |
11,91 |
12,95 |
12,80 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Hồ thủy lợi |
3,80 |
3,90 |
3,73 |
4 |
Khu sông Đu |
|
55,92 |
57,89 |
56,07 |
- |
Sinh hoạt |
|
0,91 |
0,81 |
0,72 |
+ |
Huyện Định Hóa |
Sông Nà Dâu, hồ thủy lợi |
0,14 |
0,12 |
0,10 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Suối Cát |
0,27 |
0,24 |
0,23 |
+ |
Huyện Phú Lương |
Sông Nà Dâu, sông Đu, phụ lưu số 2 Sông Đu, khe Cốc, hồ thủy lợi |
0,50 |
0,45 |
0,39 |
- |
Công nghiệp |
|
0,65 |
0,65 |
0,65 |
+ |
Huyện Phú Lương |
Sông Nà Dâu, sông Đu, phụ lưu số 2 Sông Đu, khe Cốc, hồ thủy lợi |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
- |
Nông nghiệp |
|
54,36 |
56,43 |
54,70 |
+ |
Huyện Định Hóa |
Sông Nà Dâu, hồ thủy lợi |
5,05 |
5,41 |
5,25 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Suối Cát |
17,62 |
17,94 |
17,40 |
+ |
Huyện Phú Lương |
Sông Nà Dâu, sông Đu, phụ lưu số 2 Sông Đu, khe Cốc, hồ thủy lợi |
31,69 |
33,08 |
32,05 |
5 |
Khu sông Chợ Chu |
|
45,30 |
47,72 |
46,83 |
- |
Sinh hoạt |
|
1,39 |
1,23 |
1,08 |
+ |
Huyện Định Hóa |
Sông Chợ Chu, hồ Bảo Linh, suối Cát, sông Quang Cao, suối Bản Cái, phụ lưu số 1 suối Bản Cái, phụ lưu số 4 sông Chợ Chu, hồ thủy lợi |
1,15 |
1,02 |
0,90 |
+ |
Huyện Phú Lương |
Sông Yên Trạch, hồ thủy lợi |
0,24 |
0,21 |
0,18 |
- |
Công nghiệp |
|
- |
0,24 |
0,38 |
+ |
Huyện Định Hóa |
Sông Chợ Chu, hồ Bảo Linh, suối Cát, sông Quang Cao, suối Bản Cái, phụ lưu số 1 suối Bản Cái, phụ lưu số 4 sông Chợ Chu, hồ thủy lợi |
- |
0,24 |
0,38 |
- |
Nông nghiệp |
|
43,91 |
46,25 |
45,37 |
+ |
Huyện Định Hóa |
Sông Chợ Chu, hồ Bảo Linh, suối Cát, sông Quang Cao, suối Bản Cái, phụ lưu số 1 suối Bản Cái, phụ lưu số 4 sông Chợ Chu, hồ thủy lợi |
35,46 |
37,31 |
36,67 |
+ |
Huyện Phú Lương |
Sông Yên Trạch, hồ thủy lợi |
8,45 |
8,94 |
8,70 |
6 |
Khu sông Nghinh Tường |
|
9,05 |
9,80 |
9,63 |
- |
Sinh hoạt |
|
0,58 |
0,51 |
0,44 |
+ |
Huyện Võ Nhai |
Khuổi Tát, suối Bản Đãi, suối Bốc, suối Kim |
0,58 |
0,51 |
0,44 |
- |
Nông nghiệp |
|
8,47 |
9,29 |
9,19 |
+ |
Huyện Võ Nhai |
Khuổi Tát, suối Bản Đãi, suối Bốc, suối Kim, sông Nghinh Tường |
8,47 |
9,29 |
9,19 |
II |
Vùng hạ Thác Huống |
|
64,37 |
66,66 |
68,48 |
- |
Sinh hoạt |
|
0,78 |
0,66 |
0,69 |
- |
Công nghiệp |
|
0,14 |
0,14 |
0,14 |
- |
Nông nghiệp |
|
63,45 |
65,86 |
67,65 |
1 |
Sinh hoạt |
|
0,78 |
0,66 |
0,69 |
+ |
Huyện Phú Bình |
Ngòi Chanh, suối Hải Minh, suối Giữa, hồ thủy lợi |
0,78 |
0,66 |
0,69 |
2 |
Công nghiệp |
|
0,14 |
0,14 |
0,14 |
+ |
Huyện Phú Bình |
Ngòi Chanh, suối Hải Minh, suối Giữa, sông Cầu |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
3 |
Nông nghiệp |
|
63,45 |
65,86 |
67,65 |
+ |
Huyện Phú Bình |
Ngòi Chanh, suối Hải Minh, suối Giữa, sông Cầu, hồ thủy lợi |
63,45 |
65,86 |
67,65 |
III |
Vùng thượng Núi Cốc |
|
86,73 |
88,37 |
86,94 |
- |
Sinh hoạt |
|
1,93 |
2,19 |
2,16 |
- |
Công nghiệp |
|
1,67 |
1,73 |
1,80 |
- |
Nông nghiệp |
|
83,13 |
84,45 |
82,98 |
1 |
Sinh hoạt |
|
1,93 |
2,19 |
2,16 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Sông Công, suối Tôn, sông La Bằng, Suối Cái, phụ lưu số 6 sông Công, Sông Nước Giáp, suối Kén, hồ thủy lợi |
1,59 |
1,86 |
1,88 |
+ |
Huyện Định Hóa |
Sông Công, phụ lưu số 1 sông Công, hồ thủy lợi |
0,34 |
0,33 |
0,28 |
2 |
Công nghiệp |
|
1,67 |
1,73 |
1,80 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Sông Công, phụ lưu số 2 sông Công, Suối Tôn, sông La Bằng, suối Cái, phụ lưu số 6 sông Công, sông Nước Giáp, suối Kén |
1,67 |
1,66 |
1,66 |
+ |
Huyện Định Hóa |
Sông Công, phụ lưu số 1 sông Công |
- |
0,07 |
0,14 |
3 |
Nông nghiệp |
|
83,13 |
84,45 |
82,98 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Sông Công, phụ lưu số 2 sông Công, Suối Tôn, sông La Bằng, suối Cái, phụ lưu số 6 sông Công, sông Nước Giáp, suối Kén, hồ thủy lợi |
68,51 |
68,98 |
67,80 |
+ |
Huyện Định Hóa |
Sông Công, phụ lưu số 1 sông Công, hồ thủy lợi |
14,62 |
15,47 |
15,18 |
IV |
Vùng hạ Hồ Núi Cốc |
|
177,86 |
193,71 |
211,60 |
- |
Sinh hoạt |
|
9,29 |
10,55 |
11,57 |
- |
Công nghiệp |
|
6,13 |
18,80 |
31,39 |
- |
Nông nghiệp |
|
162,44 |
164,36 |
168,64 |
1 |
Khu hữu sông Công |
|
47,30 |
49,42 |
51,39 |
- |
Sinh hoạt |
|
0,68 |
0,87 |
0,88 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Sông Đá Trắng, phụ lưu số 1 sông Đá Trắng, hồ thủy lợi |
0,27 |
0,51 |
0,57 |
+ |
Huyện Phổ Yên |
Sông Đá Trắng, phụ lưu số 11 sông Công, hồ thủy lợi |
0,27 |
0,24 |
0,21 |
+ |
TX. Sông Công |
Sông Công |
0,14 |
0,12 |
0,10 |
- |
Công nghiệp |
|
- |
1,07 |
2,11 |
+ |
Huyện Phổ Yên |
Sông Đá Trắng, phụ lưu số 11 sông Công |
- |
1,07 |
2,11 |
- |
Nông nghiệp |
|
46,62 |
47,48 |
48,40 |
+ |
Huyện Đại Từ |
Sông Đá Trắng, phụ lưu số 1 sông Đá Trắng, hồ thủy lợi |
8,27 |
8,25 |
8,20 |
+ |
Huyện Phổ Yên |
Sông Đá Trắng, phụ lưu số 11 sông Công, hồ thủy lợi |
30,96 |
31,69 |
32,26 |
+ |
TX. Sông Công |
Sông Công |
7,39 |
7,54 |
7,94 |
2 |
Khu tả sông Công |
|
130,56 |
144,29 |
160,21 |
- |
Sinh hoạt |
|
8,61 |
9,68 |
10,69 |
+ |
TP. Thái Nguyên |
Hồ Núi Cốc |
3,96 |
3,82 |
3,84 |
+ |
TX. Sông Công |
Hồ Núi Cốc |
3,05 |
3,02 |
3,76 |
+ |
Huyện Phổ Yên |
Hồ Núi Cốc, sông Công |
1,19 |
2,48 |
2,78 |
+ |
Huyện Phú Bình |
Hồ Núi Cốc |
0,41 |
0,36 |
0,31 |
- |
Công nghiệp |
|
6,13 |
17,73 |
29,28 |
+ |
TP. Thái Nguyên |
Hồ Núi Cốc |
- |
1,07 |
2,11 |
+ |
TX. Sông Công |
Hồ Núi Cốc |
1,71 |
3,88 |
6,15 |
+ |
Huyện Phổ Yên |
Hồ Núi Cốc, sông Công, phụ lưu số 22 sông Cầu |
2,37 |
9,28 |
16,70 |
+ |
Huyện Phú Bình |
Hồ Núi Cốc |
2,05 |
3,50 |
4,32 |
- |
Nông nghiệp |
|
115,82 |
116,88 |
120,24 |
+ |
TP. Thái Nguyên |
Hồ Núi Cốc |
33,09 |
31,74 |
32,50 |
+ |
TX. Sông Công |
Hồ Núi Cốc |
14,45 |
14,65 |
15,33 |
+ |
Huyện Phổ Yên |
Hồ Núi Cốc, sông Công, phụ lưu số 22 sông Cầu |
47,57 |
48,73 |
49,59 |
+ |
Huyện Phú Bình |
Hồ Núi Cốc |
20,71 |
21,76 |
22,82 |
V |
Vùng lưu vực sông Rong |
|
23,21 |
25,31 |
25,17 |
- |
Sinh hoạt |
|
0,64 |
0,57 |
0,54 |
- |
Công nghiệp |
|
0,14 |
0,24 |
0,31 |
- |
Nông nghiệp |
|
22,43 |
24,50 |
24,32 |
1 |
Sinh hoạt |
|
0,64 |
0,57 |
0,54 |
+ |
Huyện Võ Nhai |
Suối Lũ, suối Nho, sông Rong, hồ thủy lợi |
0,64 |
0,57 |
0,54 |
2 |
Công nghiệp |
|
0,14 |
0,24 |
0,31 |
+ |
Huyện Võ Nhai |
Suối Lũ, suối Nho, sông Rong |
0,14 |
0,24 |
0,31 |
3 |
Nông nghiệp |
|
22,43 |
24,50 |
24,32 |
+ |
Huyện Võ Nhai |
Suối Lũ, suối Nho, sông Rong, hồ thủy lợi |
22,43 |
24,50 |
24,32 |
|
TỔNG CỘNG |
|
655,74 |
692,27 |
710,60 |
- |
Sinh hoạt |
|
30,75 |
32,16 |
34,06 |
- |
Công nghiệp |
|
98,17 |
116,33 |
131,88 |
- |
Nông nghiệp |
|
526,82 |
543,78 |
544,66 |
Phụ lục số 02: Phân vùng bảo vệ tài nguyên nước mặt
STT |
Tên Vùng |
Mức độ bảo vệ |
Ghi chú |
1 |
Vùng thượng Thác Huống |
|
|
- |
Khu miền núi phía Bắc |
Cao |
Có nhiều hoạt động khai thác khoáng sản, là khu vực đầu nguồn |
- |
Khu miền núi phía Đông |
Cao |
Có nhiều hoạt động khai thác khoáng sản, là khu vực đầu nguồn |
- |
Khu trung tâm ven sông Cầu |
Cao |
Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội làm biến đổi chất lượng nước, đây là nguồn cấp nước cho sản xuất công nghiệp thành phố Thái Nguyên nên cần được bảo vệ |
- |
Khu sông Đu |
Cao |
Có nhiều hoạt động khai thác khoáng sản, là khu vực đầu nguồn |
- |
Khu sông Chợ Chu |
Trung bình |
Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội không tác động tới chất lượng nước nhưng dòng chảy tối thiểu không được duy trì trong mùa cạn |
- |
Khu sông Nghinh Tường |
Cao |
Có nhiều hoạt động khai thác khoáng sản, là khu vực đầu nguồn |
2 |
Vùng hạ Thác Huống |
Trung bình |
Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội làm biến đổi chất lượng nước |
3 |
Vùng thượng Núi Cốc |
Cao |
Là nguồn cấp nước cho hồ Núi Cốc |
4 |
Vùng hạ Núi Cốc |
|
|
- |
Khu hữu sông Công |
Trung bình |
Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội không tác động tới chất lượng nước nhưng dòng chảy tối thiểu không được duy trì trong mùa cạn |
- |
Khu tả sông Công |
Cao |
Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội làm biến đổi chất lượng nước, đây là nguồn cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công. |
5 |
Vùng lưu vực sông Rong |
Trung bình |
Các hoạt động phát triển kinh tế trong giai đoạn quy hoạch không làm suy thoái tài nguyên nước |
Phụ lục số 03: Các chương trình, dự án ưu tiên
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT |
Tên dự án |
Thời gian thực hiện |
Nguồn kinh phí |
Tổng kinh phí |
|
NS tỉnh |
Nguồn vốn khác(Tài trợ, Xã hội hoá) |
||||
|
Giai đoạn 2014-2015 |
|
12 |
|
12 |
1 |
Kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng và xả thải vào nguồn nước; lập danh bạ nguồn thải cần phải xử lý phòng tránh ô nhiễm tài nguyên nước mặt tỉnh Thái Nguyên |
2014-2015 |
8 |
|
8 |
2 |
Điều tra đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của các sông chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
2014-2015 |
4 |
|
4 |
|
Giai đoạn 2015-2030 |
|
110 |
1450 |
1560 |
3 |
Điều tra, thăm dò nước dưới đất tại các vùng khan hiếm nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
2015 - 2020 |
10 |
50 |
60 |
4 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải trước khi thải vào nguồn nước mặt tại các khu dân cư tập trung (Khu tả sông công và khu ven sông Cầu) |
2015-2020 |
50 |
950 |
1000 |
5 |
Cải tạo phục hồi các đoạn sông, suối bị ô nhiễm nặng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
2015-2030 |
50 |
450 |
500 |
|
Tổng cộng |
|
122 |
1450 |
1572 |
Dự án lồng ghép với các chương trình khác (Lồng ghép với các dự án, chương trình ưu tiên của ngành Xây dựng; ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
|||||
1 |
Dự án xây hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
|
2 |
Dự án xây dựng các công trình thủy lợi mới |
|
|
|
|
3 |
Dự án sửa chữa, tu bổ các công trình thủy lợi bị xuống cấp |
|
|
|
|
Quyết định 81/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006