Nghị quyết 40/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 40/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 08/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2013/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 08 tháng 11 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế Một cửa, cơ chế Một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác Cải cách hành chính Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4225/TTr-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh về việc Quy định mức chi hỗ trợ cho công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4225/TTr-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh về việc Quy định mức chi hỗ trợ cho công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ: công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của các sở, cơ quan ngang sở, các đơn vị trực thuộc sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn, được thủ trưởng cơ quan phân công làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
2. Số lượng định suất được hỗ trợ:
a) Đối với UBND xã, phường, thị trấn: mỗi đơn vị được 01 định suất;
b) Đối với UBND huyện, thị xã: mỗi đơn vị được 02 định suất; riêng UBND thành phố Phan Thiết được 03 định suất và UBND huyện Phú Quý được 01 định suất;
c) Đối với các sở, ban, ngành: theo số lượng định suất quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
3. Mức hỗ trợ: 400.000 đồng/người/tháng.
4. Hỗ trợ tiền xăng xe đi lại đối với công chức có trách nhiệm luân chuyển hồ sơ theo cơ chế Một cửa liên thông (chỉ áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, địa phương đã triển khai thực hiện cơ chế Một cửa liên thông theo ngành ngang và ngành dọc), mỗi đơn vị 01 người; cụ thể:
a) Ở các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: hỗ trợ tiền xăng xe đi lại là 200.000 đồng/tháng.
b) Ở cấp xã:
- Mức 200.000 đồng/tháng đối với xã, phường, thị trấn có khoảng cách từ đơn vị đi đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện dưới 10 km;
- Mức 250.000 đồng/tháng đối với xã, phường, thị trấn có khoảng cách từ đơn vị đi đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện từ 10 km đến 20 km;
- Mức 300.000 đồng/tháng đối với xã, phường, thị trấn có khoảng cách từ đơn vị đi đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên 20 km.
5. Nguồn kinh phí: kinh phí hỗ trợ cho công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và hỗ trợ tiền xăng xe đi lại cho công chức luân chuyển hồ sơ theo cơ chế Một cửa liên thông chi từ kinh phí hoạt động thường xuyên trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan về mức chi hỗ trợ cho công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết này, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ vào các quy định của pháp luật, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 11 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG ĐỊNH SUẤT HỖ TRỢ CHO CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(kèm theo Nghị quyết số 40/2013/NQ-HĐND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Stt |
Cơ quan, đơn vị, địa phương |
Số định suất |
I |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
|
1 |
Sở Nội vụ |
03 |
|
Văn phòng sở: 01 |
|
|
Ban Thi đua - Khen thưởng: 01 |
|
|
Ban Tôn giáo: 01 |
|
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 |
3 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
01 |
4 |
Sở Y tế |
01 |
5 |
Sở Giao thông vận tải |
01 |
6 |
Sở Công thương |
01 |
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
02 |
8 |
Sở Xây dựng |
02 |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
03 |
|
Văn phòng sở: 02 |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 01 |
|
10 |
Sở Tư pháp |
01 |
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
02 |
|
Văn phòng sở: 01 |
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng: 01 |
|
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
01 |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
01 |
14 |
Sở Tài chính |
02 |
15 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
06 |
|
- Chi cục Lâm nghiệp: 01 |
|
|
- Chi cục Thủy lợi: 01 |
|
|
- Chi cục Kiểm lâm: 01 |
|
|
- Chi cục Thú y: 01 |
|
|
- Chi cục Bảo vệ thực vật: 01 |
|
|
- Chi cục Thủy sản: 01 |
|
16 |
Văn phòng UBND tỉnh |
02 |
17 |
Ban Dân tộc |
01 |
18 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
01 |
II |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1 |
UBND thành phố Phan Thiết |
03 |
2 |
UBND thị xã La Gi |
02 |
3 |
UBND huyện Đức Linh |
02 |
4 |
UBND huyện Tánh Linh |
02 |
5 |
UBND huyện Hàm Tân |
02 |
6 |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
02 |
7 |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
02 |
8 |
UBND huyện Bắc Bình |
02 |
9 |
UBND huyện Tuy Phong |
02 |
10 |
UBND huyện Phú Quý |
01 |
III |
UBND các xã, phường, thị trấn (cấp xã): |
|
|
UBND mỗi xã, phường, thị trấn là 01 định suất (127 đơn vị cấp xã x 01 định suất/01 đơn vị ) |
127 |
Tổng cộng số định suất: |
179 |
Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007