Nghị quyết 39/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 39/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 09/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 20/05/2018 Số công báo: Từ số 599 đến số 600
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BẮC KẠN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tnh Bắc Kạn (Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 103/TTr-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017, Công văn số 964/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bắc Kạn với các chỉ tiêu sau:

Bảng 1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích cấp quốc gia phân bổ

Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

Tổng số

Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

413.713

85,14

455.434

 

455.434

93,71

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

18.522

4,48

17.290

 

17.290

3,80

 

Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa

8.881

 

9.590

 

9.590

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

12.726

3,08

 

14.753

14.753

3,24

1.3

Đất trồng cây lâu năm

5.284

1,28

 

8.714

8.714

1,91

1.4

Đất rừng phòng hộ

107.322

25,94

83.348

 

83.348

18,30

1.5

Đất rừng đặc dụng

21.915

5,30

26.194

 

26.194

5,75

1.6

Đất rừng sản xuất

246.890

59,68

303.508

 

303.508

66,64

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.040

0,25

1.040

569

1.609

0,35

2

Đất phi nông nghiệp

21.455

4,42

26.530

 

26.530

5,46

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

4.019

18,73

4.030

 

4.030

15,19

2.2

Đất an ninh

25

0,12

87

 

87

0,33

2.3

Đất khu công nghiệp

96

0,45

153

 

153

0,58

2.4

Đất cụm công nghiệp

 

 

 

368

368

1,39

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

 

 

 

171

171

0,64

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông

126

 

 

289

289

1,09

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

2.419

11,27

 

1.758

1.758

6,63

2.8

Đất phát triển hạ tầng

5.250

24,47

7.826

1.678

9.504

35,82

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

53

 

203

 

203

 

-

Đất cơ sở y tế

44

 

79

 

79

 

-

Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

253

 

333

 

333

 

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

24

 

116

 

116

 

2.9

Đất có di tích, danh thắng

402

1,87

650

 

650

2,45

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

25

0,12

114

 

114

0,43

2.11

Đất ở tại nông thôn

2.951

13,75

 

2.883

2.883

10,87

2.12

Đất ở tại đô thị

393

1,83

870

 

870

3,28

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

107

0,50

 

158

158

0,60

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

 

21

21

0,08

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

 

 

 

4

4

0,02

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

168

0,78

 

308

308

1,16

3

Đất chưa sử dụng

50.773

10,45

4.032

 

4.032

0,83

4

Đất đô thị*

11.389

2,34

28.762

 

28.762

5,92

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

40.757

8,39

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

 

303.508

62,45

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

 

26.194

5,39

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

 

521

0,11

5

Khu đô thị

 

 

 

 

28.762

5,92

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

 

460

0,09

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính diện tích tự nhiên

Bảng 2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015)*

Kỳ cuối (2016-2020)

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

7.758

648

7.110

404

1.015

1.293

1.221

3.177

1.1

Đất trồng lúa

2.474

65

2.409

167

334

448

444

1.016

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đt chuyên trồng lúa nước

1.192

22

1.170

75

145

199

219

532

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.828

104

1.724

85

273

356

300

710

1.3

Đất trồng cây lâu năm

354

92

262

12

36

52

60

102

1.4

Đất rừng phòng hộ

354

102

252

30

50

59

50

63

1.5

Đất rừng đặc dụng

77

 

77

 

17

15

16

29

1.6

Đất rừng sản xuất

2.635

270

2.365

110

305

356

351

1.243

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

34

13

21

 

 

7

 

14

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

7

7

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

-

-

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

24

24

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

 

-

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

19

19

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

-

-

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

27

27

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

21

21

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

4.132

3.453

679

 

 

 

 

679

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất chuyển sang đất

19

19

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Diện tích đã thực hiện.

Bảng 3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015)*

Kỳ cuối (2016-2020)

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

25.249

22.619

2.810

 

 

435

830

1.545

1.1

Đất trồng lúa

231

231

 

 

 

 

 

 

 

Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước

34

34

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

775

775

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

199

199

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

5.847

5.847

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

886

886

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

17.376

14.566

2.810

 

 

435

830

1.545

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

68

68

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

963

525

438

3

35

72

47

281

2.1

Đất quốc phòng

2

2

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất khu công nghiệp

2

 

2

 

 

2

 

 

2.3

Đất cụm công nghiệp

11

 

11

 

 

4

2

5

2.4

Đất thương mại, dịch v

30

30

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

2

 

2

 

 

 

 

2

2.6

Đá sử dụng cho hoạt động khoáng sản

94

32

62

 

 

 

6

56

2.7

Đất phát triển hạ tầng

398

381

17

2

1

7

2

5

2.8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

20

 

20

 

3

5

2

10

2.9

Đất tại nông thôn

1

1

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

15

 

15

1

1

1

 

12

* Ghi chú: Diện tích đã thực hiện.

Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

459.705

459.301

458.286

457.428

457.066

455.434

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

19.699

19.532

19.198

18.750

18.306

17.290

 

Tr.đó: Đất chuyên trồng a nước

10.760

10.685

10.540

10.341

10.122

9.590

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

16.307

16.222

15.949

15.593

15.218

14.753

1.3

Đất trồng cây lâu năm

8.222

8.210

8.174

8.122

8.137

8.714

1.4

Đất rừng phòng hộ

90.746

90.716

90.666

89.407

87.607

83.348

1.5

Đất rừng đặc dụng

27.142

27.142

27.125

27.110

27.094

26.194

1.6

Đất rừng sản xuất

295.696

295.586

295.281

296.56…

298.818

303.508

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.630

1.630

1.630

1.623

1.623

1.609

2

Đất phi nông nghiệp

19.011

19.418

20.468

21.833

23.072

26.530

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

3.843

3.860

3.943

3.999

3.989

4.030

2.2

Đất an ninh

28

28

31

36

36

87

2.3

Đất khu công nghiệp

62

62

62

153

153

153

2.4

Đất cụm công nghiệp

 

 

43

143

198

368

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

52

52

73

96

116

171

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

93

93

121

157

189

289

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1.038

1.038

1.038

1.041

1.056

1.758

2.8

Đất phát triển hạ tầng

5.548

5.787

6.402

7.175

7.946

9.504

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

47

47

63

63

63

203

 

Đất cơ sở y tế

72

72

72

72

72

79

 

Đt cơ sở giáo dục và đào tạo

281

287

293

301

307

333

 

Đất cơ sở thể dục thể thao

24

24

24

39

76

116

2.9

Đất có di tích, danh thắng

383

383

383

383

482

650

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

29

29

46

63

77

114

2.11

Đất ở tại nông thôn

2.176

2.277

2.399

2.540

2.677

2.883

2.12

Đất ở tại đô thị

410

440

497

553

610

870

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

108

108

119

129

141

158

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

21

21

21

21

21

21

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

 

0

3

3

3

4

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

158

178

201

223

240

308

3

Đất chưa sử dụng

7.280

7.277

7.242

6.735

5.858

4.032

4

Đất đô thị*

18.959

18.959

18.959

18.959

18.959

28.762

* Ghi chú: Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cui (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này, Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thng nht với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nht, chặt chẽ, đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ li ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ rừng đặc dụng cn bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa đất rng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kthuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ gia các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa vic chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu qu; bo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
-
y ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
- UBND tỉnh Bắc Kạn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.