Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2021
Số hiệu: 38/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 03/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 38/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 03 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Quyết định số 2044/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét Tờ trình số 4573/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020; sử dụng dự phòng ngân sách, tạm ứng ngân sách và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 144/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 8.319.900 triệu đồng.

(Trong đó thu nội địa là 6.019.900 triệu đồng, thu từ dầu thô là 800.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 1.500.000 triệu đồng).

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.992.996 triệu đồng.

(Kèm theo các phụ lục I và II).

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh là 9.650.046 triệu đồng (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 4.214.650 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 4.752.771 triệu đồng, thu vay để bù đắp bội chi là 511.500 triệu đồng và thu kết dư năm trước là 171.125 triệu đồng), chiếm 87,78% tổng thu ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.342.950 triệu đồng, chiếm 12,22% tổng thu ngân sách địa phương.

2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh là 9.650.046 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.826.876 triệu đồng thì tổng chi ngân sách tỉnh là 6.823.170 triệu đồng, chiếm 62,07% tổng chi ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 4.169.826 triệu đồng, chiếm 37,93% tổng chi ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, chú trọng cải thiện chất lượng tăng trưởng, bảo đảm phát triển bền vững; thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Đồng thời, đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tạo sự chuyển biến rõ nét về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.

Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2021. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý giá, thực hiện các biện pháp bình ổn giá nhất là trong dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu; phát hiện xử lý kịp thời các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2021 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư; tập trung nguồn lực để bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch, bán đấu giá và bố trí tái định cư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; chi thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm hoạ, dịch bệnh, cứu đói, nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán.

Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành cơ chế tự kiểm tra; từng cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách phải sử dụng một phần dự toán được giao để thực hiện duy tu, sửa chữa, bảo trì thường xuyên tài sản công được giao quản lý, sử dụng.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 15 tháng 12 năm 2020. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2020 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ủy ban nhân dân tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (TH.09) Nhân

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng.

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2021

1

2

3

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn

8.319.900

I

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu)

6.019.900

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

910.000

1.1

Thuế giá trị gia tăng

671.000

1.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

164.000

1.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

1.4

Thuế tài nguyên

75.000

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

145.000

2.1

Thuế giá trị gia tăng

95.000

2.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

37.300

2.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

700

2.4

Thuế tài nguyên

12.000

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

660.000

3.1

Thuế giá trị gia tăng

559.000

3.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

100.000

3.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

400

3.4

Thuế tài nguyên

600

4

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

862.000

4.1

Thuế giá trị gia tăng

566.500

4.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

249.000

4.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

5.000

4.4

Thuế tài nguyên

41.500

5

Thuế thu nhập cá nhân

420.000

6

Thuế bảo vệ môi trường

480.000

7

Lệ phí trước bạ

240.000

8

Thu phí, lệ phí

162.900

8.1

Thu phí, lệ phí Trung ương

77.900

8.2

Thu phí, lệ phí tỉnh

27.200

8.3

Thu phí, lệ phí huyện

41.225

8.4

Thu phí, lệ phí xã

16.575

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

500

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

9.500

11

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

180.000

12

Thu tiền sử dụng đất

700.000

13

Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc SHNN

0

14

Thu Xổ số kiến thiết

1.050.000

15

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

38.000

15.1

Do Trung ương cấp

15.000

15.2

Do Tỉnh cấp

23.000

16

Thu khác ngân sách

150.000

17

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

5.000

18

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

7.000

II

Thu từ dầu thô

800.000

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.500.000

1

Thuế xuất khẩu

10.000

2

Thuế nhập khẩu

60.000

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

4

Thuế bảo vệ môi trường

180.000

5

Thuế giá trị gia tăng

1.250.000

 

Tổng thu ngân sách địa phương

10.992.996

1

Các khoản thu 100%

2.511.600

2

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

3.046.000

3

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

4.752.771

 

- Trong đó bổ sung cân đối

1.895.125

4

Vay để bù đắp bội chi

511.500

5

Thu kết dư năm trước

171.125

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2021 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38 /NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng.

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2021

1

2

3

 

TỔNG CHI NSĐP (A + B)

10.992.996

A

Chi cân đối ngân sách

9.118.293

I

Chi đầu tư phát triển

2.759.238

1

Chi Xây dựng cơ bản

2.759.238

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

700.000

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.050.000

II

Chi thường xuyên

6.161.792

1

Chi sự nghiệp kinh tế

684.336

 

Trong đó:

 

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thuỷ lợi

70.797

 

- Chi sự nghiệp giao thông

37.718

 

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

152.220

 

- Chi sự nghiệp khác

223.538

 

Trong đó kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí

137.135

 

- Chi quy hoạch

46.684

2

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

2.850.669

 

- Chi giáo dục

2.730.721

 

- Chi đào tạo, dạy nghề

119.948

3

Chi sự nghiệp y tế

503.086

4

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

19.689

5

Chi sự nghiệp văn hoá

62.713

6

Chi sự nghiệp thông tin truyền thông

45.548

7

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

25.628

8

Chi đảm bảo xã hội

299.631

9

Chi sự nghiệp môi trường

202.055

10

Chi quản lý hành chính

1.065.580

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

259.116

12

Chi khác ngân sách

134.841

13

Chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính

8.900

III

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

30.700

IV

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

V

Dự phòng ngân sách

165.563

VI

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

0

B

Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao

1.874.703

 

 

 

 

TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

514.700

I

Vay để bù đắp bội chi

511.500

II

Vay để trả nợ gốc

3.200

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38 /NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng.

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2021

1

2

3

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

9.650.046

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

4.214.650

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

1.793.500

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

2.421.150

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

4.752.771

 

- Trong đó bổ sung cân đối

1.895.125

3

Vay để bù đắp bội chi

511.500

4

Thu kết dư năm trước

171.125

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

9.650.046

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

6.823.170

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

2.826.876

 

- Trong đó bổ sung cân đối

2.709.978

3

Chi từ nguồn bội thu

0

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

4.169.826

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

1.342.950

 

- Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%

718.100

 

- Các khoản thu phân chia ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

624.850

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

2.826.876

 

- Trong đó bổ sung cân đối

2.709.978

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

4.169.826

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 03 /12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng.

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó bổ sung cân đối

A

B

1

2

3

4=3-2

5

1

Phan Thiết

1.030.000

595.700

631.730

36.030

29.669

2

Tuy Phong

186.000

120.300

430.531

310.231

302.546

3

Bắc Bình

155.000

101.475

492.887

391.412

372.533

4

Hàm Thuận Bắc

230.000

164.265

579.896

415.631

402.809

5

Hàm Thuận Nam

154.000

89.050

361.362

272.312

260.419

6

La Gi

137.000

99.250

355.651

256.401

239.759

7

Hàm Tân

107.000

67.200

283.976

216.776

205.922

8

Đức Linh

80.000

47.525

429.466

381.941

373.682

9

Tánh Linh

67.000

41.085

435.018

393.933

377.304

10

Phú Quý

22.000

17.100

169.309

152.209

145.335

 

Tổng cộng

2.168.000

1.342.950

4.169.826

2.826.876

2.709.978

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Trong đó

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

Chi chương trình MTQG

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi văn hóa thông tin

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Trong đó

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

Chi bảo đảm xã hội

Chi thường xuyên khác

Chi giao thông

Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

 

TỔNG SỐ

9.650.046

2.400.238

2.432.726

527.038

19.689

116.700

41.498

503.086

33.178

34.483

23.401

111.155

473.826

27.114

170.829

332.706

118.485

97.481

30.700

1.000

83.803

0

1.874.703

1.402.936

471.767

2.826.876

0

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

6.707.667

2.400.238

2.432.726

527.038

19.689

116.700

41.498

503.086

33.178

34.483

23.401

111.155

473.826

27.114

170.829

332.706

118.485

97.481

0

0

0

0

1.874.703

1.402.936

471.767

0

0

1

Văn phòng HĐND tỉnh

11.841

 

11.841

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

11.841

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng UBND Tỉnh và đơn vị trực thuộc

25.640

 

25.640

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

25.640

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Kế hoạch Đầu tư và đơn vị trực thuộc

7.116

 

7.116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

908

 

 

6.208

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ngành Tư pháp

7.436

 

7.436

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

5.515

1.921

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Ngành Công thương

9.876

 

9.876

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.983

 

 

5.893

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc - các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức + Đề án 70-100

45.497

 

45.497

16.574

 

 

 

 

 

 

 

 

5.253

 

 

23.670

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Ngành Khoa học Công nghệ

19.947

 

19.947

 

14.842

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

5.105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Ngành Tài chính

11.353

 

11.353

 

 

 

 

 

 

 

 

 

628

 

 

10.725

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngành Lao động TBXH

105.848

 

105.848

5.742

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

6.034

94.072

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ngành Xây dựng

8.182

 

8.182

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

8.182

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Ngành Giao thông Vận tải

42.418

 

42.418

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27.114

27.114

 

15.304

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ngành Thông tin truyền thông

23.230

 

23.230

 

 

 

 

 

 

18.403

 

 

0

 

 

4.827

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Ngành Tài nguyên môi trường

34.461

 

34.461

 

 

 

 

 

 

 

 

7.062

21.716

 

 

5.683

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Ngành Văn hóa Thể thao Du lịch

77.568

 

77.568

13.047

 

 

 

 

31.703

 

23.401

 

2.964

 

 

6.243

210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Thanh tra Tỉnh

6.973

 

6.973

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

6.973

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Đài phát thanh truyền hình

16.080

 

16.080

 

 

 

 

 

 

16.080

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Ban Dân tộc

22.962

 

22.962

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

3.282

14.680

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

BQL các khu công nghiệp

3.403

 

3.403

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

3.403

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Ngành Giáo dục Đào tạo

433.698

 

433.698

426.721

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

6.977

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Ngành Y tế

512.110

 

512.110

36

 

 

 

503.086

 

 

 

 

0

 

 

8.938

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Ngành Nông nghiệp & PTNT

203.343

 

203.343

 

 

 

 

 

 

 

 

13.093

170.829

 

170.829

19.421

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Ban Chỉ huy PCTT&TKCN

980

 

980

 

 

 

 

 

 

 

 

 

980

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Trường chính trị

12.467

 

12.467

12.467

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Trường Cao đẳng cộng đồng

20.150

 

20.150

20.150

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường Cao đẳng y tế

6.450

 

6.450

6.450

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường Cao đẳng nghề

9.565

 

9.565

9.565

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Tỉnh uỷ Bình Thuận

67.036

 

67.036

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

67.036

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Báo Bình Thuận

16.470

 

16.470

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

16.470

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Đoàn khối cơ quan và doanh nghiệp

944

 

944

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

944

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Hội khuyến học

1.060

 

1.060

1.060

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Ban đại diện Người cao tuổi

400

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Hội nhà báo

376

 

376

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

376

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

4.384

 

4.384

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

4.384

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Tỉnh đoàn

6.284

 

6.284

 

 

 

 

 

1.475

 

 

 

0

 

 

4.809

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Hội Liên Hiệp phụ nữ

4.209

 

4.209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

4.209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Hội Nông dân (bao gồm Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân)

3.464

 

3.464

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

3.464

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Hội Cựu chiến binh

2.022

 

2.022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

2.022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Hội Chữ thập đỏ

1.571

 

1.571

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

1.571

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội Luật gia

460

 

460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Hội Đông y

1.121

 

1.121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

1.121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Hội người mù

636

 

636

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

636

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Hội Văn học nghệ thuật

1.068

 

1.068

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

1.068

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Liên minh các Hợp tác xã

1.500

 

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Liên hiệp các hội khoa học KT

2.374

 

2.374

 

2.374

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Công an tỉnh

42.498

 

42.498

 

 

 

41.498

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

BCH Quân sự tỉnh

96.700

 

96.700

 

 

96.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

20.000

 

20.000

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Quỹ hỗ trợ nông dân

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Chi đào tạo sau đại học theo chính sách đào tạo của tỉnh

10.226

 

10.226

10.226

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Chi đào tạo quân sự xã theo Đề án 799

5.000

 

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Kinh phí ISO

2.473

 

2.473

 

2.473

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Kinh phí hỗ trợ đất trồng lúa

51.716

 

51.716

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51.716

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Chi nhiệm vụ cho các hoạt động kinh tế theo chỉ đạo của UBND tỉnh

5.600

 

5.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Kinh phí cấp bù thủy lợi phí

137.135

 

137.135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

137.135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Chi quy hoạch

40.000

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Chi nhiệm vụ của khối QLNN theo chỉ đạo của UBND tỉnh

17.284

 

17.284

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

17.284

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Kinh phí tổng kết HĐND 2016-2020; tập huấn, trang bị…đại biểu HĐND 2021-2026

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Chương trình xóa đói giảm nghèo

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Kinh phí thực hiện Đề án ( 938; 939; 404)

1.552

 

1.552

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.552

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Chi cho nhiệm vụ các hoạt động môi trường theo chỉ đạo của UBND tỉnh

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

 

 

 

90.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Chi cho các nhiệm vụ do UBND tỉnh giao(bao gồm kinh phí Đại hội các đoàn thể)

10.088

 

10.088

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.088

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Chi công việc, nhiệm vụ khác

97.481

 

97.481

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

97.481

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

30.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.700

 

 

 

 

 

 

 

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

IV

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

83.803

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83.803

 

 

 

 

 

 

V

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

VI

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

2.826.876

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.826.876

 

VII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0