Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: 36/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
Ngày ban hành: 06/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2013/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH, THỜI GIAN, MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP TIỀN MUA, VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 255/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ, công chức (kể cả người tập sự) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

b) Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật, làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập);

c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3, Điều 4 Luật Cán bộ, công chức;

d) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

2. Phạm vi điều chỉnh

Vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian thiếu nước ngọt và sạch, mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch (sau khi đã trừ phần chi phí nước ngọt sinh hoạt được tính trong tiền lương) được áp dụng theo Danh sách chi tiết đính kèm.

3. Nguồn kinh phí

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.

Điều 2. Thời gian thực hiện

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và kết thúc hỗ trợ khi các ấp, xã đạt một trong ba tiêu chí: (1) thoát khỏi danh sách ấp, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cấp thẩm quyền; (2) vùng đã có nước sạch phủ đến; (3) vùng khoan được cây nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ mười thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn


DANH SÁCH CÁC ẤP, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH; MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số TT

Đơn vị

Ấp chưa có nước ngọt và sạch

Định mức tiêu chuẩn: m3/người/tháng

Số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong năm

Mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch 1 mét khối (đồng)

Mức trợ cấp được hưởng (đồng/người/năm)

Ghi chú

1

2

3

 

4

5

6

7

 

HUYỆN AN MINH

 

 

 

 

 

 

I

Xã Đông Hưng A

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp Hưng Lâm

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp Rọ Ghe

6

5

30,000

900,000

 

3

 

Ấp Ngọc Hồng

6

5

30,000

900,000

 

4

 

Ấp Ngọc Hải

6

5

30,000

900,000

 

5

 

Ấp Xẻo Đôi

6

5

30,000

900,000

 

6

 

Ấp Ngọc Hòa

6

5

30,000

900,000

 

7

 

Ấp Thuồng Luồng

6

5

30,000

900,000

 

8

 

Ấp Ngọc Thuận

6

5

30,000

900,000

 

II

Xã Thuận Hòa

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp 10 Biển

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp 9 B

6

5

30,000

900,000

 

III

Xã Vân Khánh

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp Mương Đào B

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp Mương Đào A

6

5

30,000

900,000

 

3

 

Ấp Mương Đào C

6

5

30,000

900,000

 

4

 

Ấp Kim Qui A

6

5

30,000

900,000

 

5

 

Ấp Kim Qui B

6

5

30,000

900,000

 

6

 

Ấp Kinh Năm

6

5

30,000

900,000

 

IV

Xã Vân Khánh Đông

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp Ngọc Hiển

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp Mương Đào

6

5

30,000

900,000

 

3

 

Ấp Minh Cơ

6

5

30,000

900,000

 

4

 

Ấp Minh Giồng

6

5

30,000

900,000

 

5

 

Ấp Phong Lưu

6

5

30,000

900,000

 

6

 

Ấp Ngọc Thành

6

5

30,000

900,000

 

 

HUYỆN HÒN ĐẤT

 

 

 

 

 

 

I

Xã Bình Giang

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp Ranh Hạt

6

5

30,000

900,000

 

 

HUYỆN AN BIÊN

 

 

 

 

 

 

I

Xã Nam Thái A

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp 7 Biển

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp Xẻo Vẹt

6

5

30,000

900,000

 

3

 

Ấp Đồng Giữa

6

5

30,000

900,000

 

4

 

Ấp Thái Hòa

6

5

30,000

900,000

 

5

 

Ấp Xẻo Đôi

6

5

30,000

900,000

 

 

HUYỆN GIANG THÀNH

 

 

 

 

 

 

I

Xã Vĩnh Phú

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp Mẹt Lung

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp Mới

6

5

30,000

900,000

 

3

 

Ấp Đồng Cơ

6

5

30,000

900,000

 

4

 

Ấp T4

6

5

30,000

900,000

 

5

 

Ấp T5

6

5

30,000

900,000

 

II

Xã Tân Khánh hòa

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp Tân Thạnh

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp Tiên Khánh

6

5

30,000

900,000

 

3

 

Ấp Tân Tiến

6

5

30,000

900,000

 

4

 

Ấp Khánh Tân

6

5

30,000

900,000

 

5

 

Ấp Tân Khánh

6

5

30,000

900,000

 

III

Xã Phú Mỹ

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp Trà Phọt

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp Rạch Dứa

6

5

30,000

900,000

 

3

 

Ấp Mới

6

5

30,000

900,000

 

4

 

Ấp Thuận Án

6

5

30,000

900,000

 

5

 

Ấp Trần Thệ

6

5

30,000

900,000

 

IV

Xã Phú Lợi

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp Rạch Gỗ

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp Tà Teng

6

5

30,000

900,000

 

3

 

Ấp Cả Ngay

6

5

30,000

900,000

 

4

 

Ấp Cỏ Quen

6

5

30,000

900,000

 

V

Xã Vĩnh Điều

 

 

 

 

 

 

1

 

Ấp Nha Sáp

6

5

30,000

900,000

 

2

 

Ấp Đồng Cừ

6

5

30,000

900,000

 

3

 

Ấp Vĩnh Lợi

6

5

30,000

900,000

 

4

 

Ấp Tà Êm

6

5

30,000

900,000

 

5

 

Ấp Tràm Trổi

6

5

30,000

900,000

 

Ghi chú: Danh mục các ấp, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng thiếu nước ngọt và sạch nêu trên được xác định tại các quyết định và điều kiện sau:

(1) Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn; (2) Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015; (3) Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi giai đoạn 2012-2015;(4) Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi giai đoạn 2012-2015;(4) Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn; (5) vùng chưa có nước sạch và vùng không khoan được cây nước.