Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn
Số hiệu: 36/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Thân Văn Khoa
Ngày ban hành: 09/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2011/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 ngày 11 tháng 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 29/11/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nội dung và mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Nghị quyết này quy định một số nội dung chi và mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

b) Đối với các khoản chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật không quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.

3. Nội dung chi:

a) Chi xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch: Xây dựng đề cương chi tiết; xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch; lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý.

b) Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch: Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên; biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt; tổ chức các cuộc thi.

4. Mức chi: Thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

5. Lập dự toán, phân bổ kinh phí, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản pháp luật hiện hành. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước; nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2012.

Điều 3. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Uỷ ban MTTQ, các đoàn thể nhân dân giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Thân Văn Khoa

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi của cấp tỉnh

(1.000đ)

Mức chi của cấp huyện

(1.000đ)

Mức chi của cấp xã

(1.000đ)

I

Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

1

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

a

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

600

420

300

b

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Chương trình, đề án

1.000

700

500

2

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

 

a

Chủ tịch hội đồng

Người/buổi

150

100

75

b

Thành viên hội đồng, thư ký

Người/buổi

100

70

50

c

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

70

50

35

d

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

150

100

75

e

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

100

70

50

3

Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (trường hợp không thành lập Hội đồng)

Bài viết

200

140

100

II

Chi thực hiện đề án, Chương trình, kế hoạch

1

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên

 

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở

Người/buổi

150

100

75

b

Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách…phục vụ công tác hoà giải

Tổ/năm

 

 

200

c

Thù lao hòa giải

Vụ việc/Tổ

 

 

 

 

- Hoà giải thành

 

 

 

100

 

- Hoà giải không thành

 

 

 

70

2

Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

 

 

 

- Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số (tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc)

Trang

50

50

50

3

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)

Người/ngày

 

 

20

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

 

 

5

4

Chi tổ chức các cuộc thi

 

 

 

 

a

Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người; hỗ trợ không quá 05 ngày)

Người/ngày

120

80

60

b

Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi

 

 

 

 

 

Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi

Người/ngày

120

80

60

c

Chi giải thưởng

 

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

1.000

800

 

+ Cá nhân

 

750

600

500

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

800

600

 

+ Cá nhân

 

500

500

400

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

800

600

400

 

+ Cá nhân

 

400

400

250

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

500

400

300

 

+ Cá nhân

 

250

200

150