Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ giáo viên trường học mầm non, phổ thông công lập ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 – 2016
Số hiệu: | 34/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Điểu K'ré |
Ngày ban hành: | 19/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2013/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 19 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Về việc Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học”;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học”;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 5193/TTr-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết “Thông qua Đề án kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ giáo viên các trường học mầm non, phổ thông công lập ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 – 2016”; Báo cáo thẩm tra số: 227/BC-HĐND ngày 12/12/2013 của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ giáo viên các trường học mầm non, phổ thông công lập ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 – 2016 (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG HỌC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP Ở TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2014 – 2016.
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của HĐND tỉnh)
THỰC TRẠNG, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Tình hình thực hiện kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 – 2012
Tỉnh Đắk Nông có tổng dân số 543.000 người, 40 dân tộc sinh sống bao gồm dân tộc tại chỗ và dân tộc các vùng miền khác, dân tộc thiểu số chiếm tỷ lệ 34,5%. Đơn vị hành chính của tỉnh gồm 7 huyện, 1 thị xã, 71 xã/phường/thị trấn; trong đó, vùng I có 17 xã, phường, thị trấn, vùng II có 29 xã, vùng 3 có 25 xã.
Đến năm 2013, toàn tỉnh có 428 cơ sở giáo dục, trong đó: trường mầm non, phổ thông công lập có 337 trường; chia ra: mầm non: 82 trường, tiểu học: 147 trường, trung học cơ sở: 80 trường, phổ thông: 28 trường.
Trong giai đoạn 2008 – 2012 đã đầu tư xây mới 308/458 phòng học, đạt tỷ lệ 67,24% và 88/235 phòng công vụ, đạt tỷ lệ 38,16%. Tổng kinh phí thực hiện là 92.564 triệu đồng. Trong đó, vốn trái phiếu Chính phủ là 73.098 triệu đồng, vốn ngân sách địa phương là 19.465 triệu đồng.
Sau khi kết thúc giai đoạn 2008 – 2012, so với kế hoạch đã đề ra, còn 150 phòng học, 147 phòng công vụ cho giáo viên chưa được đầu tư. Mặt khác do sự phát triển quy mô dạy học 2 buổi/ngày, sự xuống cấp của các phòng học nên cơ sở vật chất của trường mầm non, phổ thông không đảm bảo điều kiện dạy và học, nên cần tiếp tục đầu tư xây dựng phòng học và nhà công vụ.
2. Đánh giá việc thực hiện kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên từ 2008 đến nay
2.1. Ưu điểm:
Các địa phương đã nỗ lực huy động nhiều nguồn lực để xây dựng phòng học, nhà công vụ cho giáo viên; các công trình này đã được sử dụng và phát huy được hiệu quả, đảm bảo yêu cầu học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên.
Việc đầu tư xây dựng và sửa chữa các công trình kịp thời đã khắc phục tình trạng học ca 3, hỗ trợ các trường học triển khai thuận lợi các chương trình giáo dục, tạo điều kiện để học sinh rèn luyện kỹ năng, học tập và ổn định đời sống cho giáo viên góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Các nhà công vụ sau khi hoàn thành đã bàn giao kịp thời cho giáo viên sử dụng, đã giảm bớt được nhiều khó khăn cho giáo viên ở các vùng khó khăn.
2.2. Tồn tại:
Các trường học ở tỉnh Đắk Nông chưa có hoặc có nhưng không bảo đảm về quy hoạch tổng thể trường học nên đầu tư không đồng bộ; đặc biệt giáo dục mầm non và tiểu học.
Thực trạng phòng học của các trường mầm non, phổ thông cho thấy tỉnh Đắk Nông còn thiếu nhiều phòng học kiên cố chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới, mở rộng quy mô dạy học 2 buổi/ngày, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
Phần lớn giáo viên ở vùng khó khăn vẫn còn thiếu nhà ở.
3. Nhu cầu phòng học và nhà công vụ giáo viên các trường mầm non, phổ thông ở tỉnh Đắk Nông cần được đầu tư
Hiện nay trên toàn tỉnh cần phải đầu tư xây dựng 995 phòng học. Trong đó: xây dựng xoá phòng tạm, mượn để phổ cập giáo dục mầm non: 262 phòng; xây dựng xoá phòng tạm, mượn bậc học phổ thông: 437 phòng; xây phòng đáp ứng quy mô học 2 buổi/ngày: 296 phòng. Nhà công vụ còn thiếu 22.666 m² cần được xây dựng.
II. Cơ sở pháp lý xây dựng Đề án
Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015;
Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Trước yêu cầu đổi mới giáo dục, thực trạng phòng học và nhà công vụ cho giáo viên ở các trường mầm non, phổ thông của tỉnh Đắk Nông hiện nay chưa đảm bảo điều kiện để thực hiện dạy và học. Mặt khác, tỉnh đang hướng đến mục tiêu năm 2015 phải hoàn thành mục tiêu Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Vì vậy, việc huy động nguồn vốn để khắc phục thực trạng phòng học và nhà công vụ nói trên, ngoài việc đề nghị Trung ương đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ, tỉnh cần chủ động huy động các nguồn vốn của địa phương để xóa phòng học tạm, mượn cho các trường mầm non trong 02 năm 2014, 2015. Do đó, việc triển khai Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2014 – 2016 là hết sức cần thiết nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu Phổ cập giáo dục mầm non và phát triển giáo dục theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ “Về phê duyệt chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”.
1. Mục tiêu tổng quát
Tổ chức truyền thông về tầm quan trọng của việc đầu tư xây dựng xoá phòng học mượn, phòng học tạm và nhà công vụ cho giáo viên; đẩy mạnh xã hội hoá, huy động nguồn lực để khắc phục thực trạng phòng học tạm, mượn các trường học mầm non, phổ thông và nhà công vụ cho giáo viên.
2. Mục tiêu đến năm 2016
Tập trung ưu tiên xóa phòng học tạm, mượn cho các cơ sở giáo dục mầm non trong 02 năm 2014, 2015 để thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trong toàn tỉnh.
Tranh thủ các nguồn vốn để xóa phòng học tạm, phòng học mượn, bổ sung phòng học đáp ứng mở rộng quy mô dạy học 2 buổi/ngày và nhà công vụ cho giáo viên.
1. Xây dựng công trình xóa phòng học mượn, tạm, đầu tư xây dựng nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 – 2016
1.1. Xây dựng mới phòng học.
Tổng số phòng học cần đầu tư xây dựng mới là 995 phòng.
a. Xây mới phòng học để xóa phòng học tạm và phòng học mượn ở bậc học mầm non để thực hiện mục tiêu Phổ cập giáo dục mầm non: 262 phòng (Phụ lục 1A).
b. Xây phòng học mới để xóa phòng học tạm, mượn ở các cấp học phổ thông và mở rộng quy mô dạy 02 buổi/ngày: 733 phòng, trong đó:
- Xây mới phòng học để xóa phòng học tạm, mượn ở các cấp học phổ thông là: 437 phòng (Phụ lục 1B).
- Xây mới phòng học đáp ứng mở quy mô dạy học 2 buổi/ngày là: 296 phòng (Phụ lục 1C).
1.2. Xây nhà công vụ cho giáo viên.
Diện tích xây mới nhà công vụ cho giáo viên là: 22.666 m² (Biểu 1D).
1.3. Kinh phí thực hiện.
Tổng kinh phí để thực hiện Đề án dự kiến là: 641.264 triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí xây mới phòng học để xóa phòng học tạm, mượn ở bậc học mầm non, thực hiện mục tiêu Phổ cập giáo dục mầm non là: 131.000 triệu đồng.
- Kinh phí xây phòng học mới để xóa phòng học tạm, mượn ở các cấp học phổ thông và mở rộng quy mô dạy 02 buổi/ngày là: 389.930 triệu đồng.
- Kinh phí dự kiến đầu tư xây dựng nhà công vụ là: 120.334 triệu đồng.
2. Đẩy mạnh xã hội hoá, huy động nguồn lực triển khai chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên, với các giải pháp sau
2.1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân về tầm quan trọng của việc đầu tư xây dựng xóa phòng học mượn, tạm và nhà công vụ cho giáo viên, tạo sự đồng thuận, quan tâm của chính quyền, các tổ chức đoàn thể xã hội và cha mẹ học sinh đối với việc triển khai đề án.
2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện quy chế dân chủ, tổ chức vận động các nguồn tài trợ trong xã hội cùng nguồn ngân sách nhà nước, đảm bảo kinh phí duy tu bảo dưỡng các công trình phòng học và nhà công vụ cho giáo viên nhằm nâng cao tuổi thọ của công trình.
2.3.Tăng cường vai trò giám sát, kiểm tra của các tổ chức đoàn thể xã hội trong suốt quá trình triển khai đề án.
3. Thực hiện cơ chế đầu tư quản lý, sử dụng công trình trường học
Lãnh đạo nhà trường là chủ đầu tư. Trường hợp nhà trường không đủ năng lực thì UBND tỉnh giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo (Đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo), UBND cấp huyện giao cho Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với các trường thuộc Phòng giáo dục và đào tạo quản lý.
Trong quá trình chuẩn bị đầu tư cần lấy ý kiến tham gia của cán bộ giáo viên và cha mẹ học sinh về Đề án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật, về phương án kêu gọi và vận động nguồn tài trợ không bắt buộc.
Lựa chọn nhà thầu: Phải tổ chức lựa chọn nhà thầu có kinh nghiệm trong việc thiết kế, giám sát triển khai tổ chức thi công để công trình đảm bảo chất lượng, phục vụ tốt.
Tổ chức kiểm tra giám sát: Nhà trường thành lập Ban kiểm tra giám sát việc triển khai thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng và vận hành công trình sao cho hiệu quả .
4. Nguồn vốn đảm bảo
4.1. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí để thực hiện Đề án dự kiến là: 641.264 triệu đồng. Cụ thể:
a) Nguồn vốn để thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non là: 131.000 triệu đồng. Trong đó:
Vốn hỗ trợ ngân sách tỉnh là: 76.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 58,01%.
Vốn ngân sách cấp huyện và huy động là: 55.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 41,99%.
Cơ chế huy động vốn:
- Công trình thuộc xã vùng 1: 100% vốn huy động của địa phương.
- Công trình thuộc xã vùng 2: 50% vốn huy động và ngân sách cấp huyện, 50% vốn ngân sách hỗ trợ của tỉnh.
- Công trình thuộc xã vùng 3: 100% vốn ngân sách hỗ trợ của tỉnh.
b) Nguồn vốn để xóa phòng học tạm, mượn đáp ứng mở rộng quy mô dạy 02 buổi/ngày, xóa phòng học tạm, mượn ở các cấp học phổ thông và xây dựng nhà công vụ giáo viên: giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đề nghị Chính phủ hỗ trợ nguồn vốn.
4.2. Cân đối nguồn vốn.
Năm 2014: Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non là 65.000 triệu đồng; trong đó: vốn ngân sách tỉnh 38.500 triệu đồng, vốn ngân sách huyện và huy động là 26.500 triệu đồng.
Năm 2015: Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non là 66.000 triệu đồng; trong đó: vốn ngân sách tỉnh là: 37.500 triệu đồng, vốn ngân sách huyện và huy động là 28.500 triệu đồng.
Trong giai đoạn 2014 – 2016, trên cơ sở nguồn kinh phí được Chính phủ hỗ trợ, giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm để xóa phòng học tạm, mượn ở bậc học phổ thông, phòng học đáp ứng mở rộng quy mô dạy 02 buổi/ngày và nhà công vụ giáo viên.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hôi đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Phụ lục 1A: DANH MỤC XÓA PHÒNG HỌC TẠM, MƯỢN THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2014 – 2016
Stt |
Tên trường |
Địa điểm |
Khái toán tổng mức đầu tư/phòng học (triệu đồng) |
Số phòng học |
Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2014-2016 |
Nguồn vốn |
Ghi chú vùng |
|||||
Trong đó |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số (triệu đồng) |
Trong đó |
||||||||
P học mượn |
P học tạm |
2014 |
2015 |
NS |
Huy động |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
32.500 |
154 |
108 |
262 |
130 |
132 |
131.000 |
6.000 |
55.000 |
|
I |
Huyện Cư Jút |
|
3.000 |
18 |
12 |
30 |
12 |
18 |
15.000 |
5.000 |
10.000 |
|
1 |
MG Đăk Rông |
Đăk Rông |
500 |
3 |
2 |
5 |
5 |
|
2.500 |
1.250 |
1.250 |
2 |
2 |
MG Cư Nia |
Cư Knia |
500 |
3 |
- |
3 |
3 |
|
1.500 |
750 |
750 |
2 |
3 |
MG Nam Dong |
Nam Dong |
500 |
6 |
- |
6 |
|
6 |
3.000 |
- |
3.000 |
1 |
4 |
MG Đăk Wil |
Đăk Wil |
500 |
4 |
- |
4 |
4 |
|
2.000 |
1.000 |
1.000 |
2 |
5 |
MG Ea Pô |
Ea Pô |
500 |
2 |
2 |
4 |
|
4 |
2.000 |
2.000 |
- |
3 |
6 |
MG Ea Tling |
TT Ea Tling |
500 |
- |
8 |
8 |
|
8 |
4.000 |
- |
4.000 |
1 |
II |
Huyện Đắk Mil |
|
9.500 |
24 |
21 |
45 |
23 |
22 |
22.500 |
8.750 |
13.750 |
3 |
1 |
MG Long Sơn |
Thôn Tây Sơn -Xã Long Sơn |
500 |
2 |
- |
2 |
2 |
|
1.000 |
1.000 |
- |
3 |
2 |
MN Hoa Pơ Lang |
xã Đắk Gằn |
500 |
4 |
- |
4 |
|
4 |
2.000 |
2.000 |
- |
3 |
3 |
MG Bình Minh |
Điểm chính- Thôn thổ hoàng 3 - Xã Đắk Sắc |
500 |
2 |
3 |
5 |
5 |
|
2.500 |
1.250 |
1.250 |
2 |
|
|
Điểm lẻ - Thôn 14 - Xã Đắk Sắc |
500 |
2 |
- |
2 |
2 |
|
1.000 |
500 |
500 |
2 |
|
|
Điểm lẻ - Thôn 7- Xã Đắk Sắc |
500 |
- |
2 |
2 |
2 |
|
1.000 |
500 |
500 |
2 |
4 |
MG Hòa Bình |
Phân hiệu cao su xã Thuận An |
500 |
2 |
- |
2 |
|
2 |
1.000 |
500 |
500 |
2 |
5 |
MG. Họa My |
Điểm chính- Khối 12 thị Trấn Đắk Mil |
500 |
- |
4 |
4 |
|
4 |
2.000 |
- |
2.000 |
1 |
|
|
Điểm lẻ thôn 10 xã Đắk Lao |
500 |
2 |
- |
2 |
2 |
|
1.000 |
- |
1.000 |
1 |
|
|
Điểm lẻ thôn 11 xã Đắk Lao |
500 |
2 |
- |
2 |
2 |
|
1.000 |
- |
1.000 |
1 |
6 |
MG Mầm Non |
Thôn Đồi Hồng - Xã Đức Minh |
500 |
- |
2 |
2 |
|
2 |
1.000 |
500 |
500 |
2 |
7 |
MG Hoa Sen |
Bon Đắk Nia - Đăk RLa |
500 |
- |
2 |
2 |
|
2 |
1.000 |
500 |
500 |
2 |
|
|
Điểm lẻ- Thôn 7 - Xã Đắk Rla |
00 |
2 |
|
2 |
|
2 |
1.000 |
500 |
500 |
2 |
8 |
MG Măng Non |
Điểm lẻ - Thôn 6 - Xã Đắk Rót |
500 |
2 |
- |
2 |
|
2 |
1,000 |
500 |
500 |
2 |
|
|
Điểm lẻ - Thôn 3 - Xã Đắk Rót |
500 |
2 |
- |
2 |
|
2 |
1.000 |
500 |
500 |
2 |
|
|
Điểm lẻ - Bon Đắk RLa - Xã Đắk Rót |
500 |
2 |
- |
2 |
|
2 |
1.000 |
500 |
500 |
2 |
9 |
MG Sơn Ca |
Điểm chính thôn Đức Thành (Thôn 8) |
500 |
- |
2 |
2 |
2 |
|
1.000 |
- |
1.000 |
1 |
|
|
Điểm lẻ - Thôn Đức Phúc xã Đức Mạnh |
500 |
- |
2 |
2 |
2 |
|
1.000 |
- |
1.000 |
1 |
|
|
Điểm lẻ - Đức An Xã Đức Mạnh |
500 |
- |
2 |
2 |
2 |
|
1.000 |
- |
1.000 |
1 |
|
|
Điểm lẻ - Đức Hòa -Đức Mạnh |
500 |
- |
2 |
2 |
2 |
|
1.000 |
- |
1.000 |
1 |
III |
Huyện Krông Nô |
|
5.000 |
30 |
14 |
44 |
21 |
23 |
22.000 |
16.500 |
5.500 |
3 |
1 |
MN Chồi non |
Buôn choáh |
500 |
2 |
3 |
5 |
5 |
|
2.500 |
2.500 |
- |
3 |
2 |
MN Hoa Ban |
Nâm Đir |
500 |
7 |
- |
7 |
7 |
|
3.500 |
1.750 |
1.750 |
2 |
3 |
MN Hoa Pơ Lang |
Nam Nung |
500 |
4 |
- |
4 |
|
4 |
2.000 |
2.000 |
- |
3 |
4 |
MN Hoa Hồng |
Đức xuyên |
500 |
2 |
|
2 |
|
2 |
1.000 |
500 |
500 |
2 |
5 |
MN Sao Mai |
Tân Thành |
500 |
3 |
|
3 |
|
3 |
1.500 |
1.500 |
- |
3 |
6 |
MN Anh Đào |
Đắk mâm |
500 |
|
3 |
3 |
3 |
|
1.500 |
750 |
750 |
2 |
7 |
MN Sơn Ca |
Nam Đà |
500 |
4 |
- |
4 |
|
4 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
2 |
8 |
MN Hoa Mai |
Đắk Sôr |
500 |
4 |
2 |
6 |
|
6 |
3.000 |
1.500 |
1.500 |
2 |
9 |
MN Vàng Anh |
Nam Xuân |
500 |
4 |
- |
4 |
|
4 |
2.000 |
2.000 |
- |
3 |
10 |
MN Hồng Hà |
Đắk Nang |
500 |
- |
6 |
6 |
6 |
|
3.000 |
3.000 |
- |
3 |
IV |
Huyện Đắk R'lấp |
|
4.000 |
11 |
16 |
27 |
16 |
11 |
13.500 |
7.250 |
6.250 |
3 |
1 |
Trường MN Hoa Huệ |
Kiến Thành |
500 |
- |
3 |
3 |
3 |
|
1.500 |
- |
1.500 |
1 |
2 |
Trường MN Hoa Mai |
Nhân Cơ |
500 |
- |
4 |
4 |
4 |
|
2.000 |
1.000 |
1.000 |
2 |
3 |
Trường MN Hoa Sim |
Đăk Sin |
500 |
2 |
- |
2 |
|
2 |
1.000 |
500 |
500 |
2 |
4 |
Trường MN Sơn Ca |
Hưng Bình |
500 |
1 |
2 |
3 |
3 |
|
1.500 |
1.500 |
- |
3 |
5 |
Trường MN Họa My |
Quảng Tín |
500 |
3 |
2 |
5 |
5 |
|
2.500 |
1.250 |
1,250 |
2 |
6 |
Trường MN Hoa Đào |
Đăk Ru |
500 |
3 |
- |
3 |
|
3 |
1.500 |
1.500 |
- |
3 |
7 |
Trường MN Hướng Dương |
Đắk Wer |
500 |
2 |
4 |
6 |
|
6 |
3.000 |
1.500 |
1.500 |
2 |
8 |
Trường MN Hoa Sen |
Kiến Thành |
500 |
- |
1 |
1 |
1 |
|
500 |
- |
500 |
1 |
V |
Huyện Đắk Song |
|
3.000 |
37 |
9 |
46 |
20 |
26 |
23.000 |
13.750 |
9.250 |
3 |
1 |
Nhà lớp học MG Hoạ My |
Đăk Mol |
500 |
6 |
- |
6 |
|
6 |
3.000 |
3.000 |
- |
3 |
2 |
Nhà lớp học MG Hoa Hồng |
Trường Xuân |
500 |
5 |
1 |
6 |
6 |
|
3.000 |
3.000 |
- |
3 |
3 |
Nhà lớp học MG Tạ Thị Kiều |
Nâm NJang |
500 |
2 |
6 |
8 |
|
8 |
4.000 |
- |
4.000 |
1 |
4 |
Nhà lớp học MG Hoa Mai |
Thuận Hạnh |
500 |
5 |
2 |
7 |
7 |
|
3.500 |
1.750 |
1.750 |
2 |
5 |
Nhà lớp học MG Hoa Sen |
Nam Bình |
500 |
7 |
- |
7 |
7 |
|
3.500 |
- |
3.500 |
1 |
6 |
Nhà lớp học Hướng Dương |
Đăk NDrung |
500 |
12 |
- |
12 |
|
12 |
6.000 |
6.000 |
- |
3 |
VI |
Thị xã Gia Nghĩa |
|
2.000 |
10 |
- |
10 |
4 |
6 |
5.000 |
- |
5.000 |
3 |
1 |
Trường MN Hoa Lan |
Nghĩa Trung |
500 |
2 |
- |
2 |
2 |
|
1.000 |
- |
1.000 |
1 |
2 |
Trường MN Sơn ca |
Tổ 2, P. Nghĩa Đức |
500 |
2 |
- |
2 |
2 |
|
1.000 |
- |
1.000 |
1 |
3 |
Trường MN Hoa Sen |
Quảng Thành |
500 |
4 |
- |
4 |
|
4 |
2.000 |
- |
2.000 |
1 |
4 |
Trường MN Hoa Hồng |
Nghĩa Thành |
500 |
2 |
- |
2 |
|
2 |
1.000 |
- |
1.000 |
1 |
VII |
Huyện Đắk G'long |
|
3.500 |
6 |
22 |
28 |
16 |
12 |
14.000 |
12.750 |
1.250 |
3 |
1 |
MG Hướng Dương |
Đắk Som |
500 |
3 |
- |
3 |
3 |
|
1.500 |
1.500 |
- |
3 |
2 |
MG Hoa Đào |
Đắk Som |
500 |
3 |
2 |
5 |
5 |
|
2.500 |
2.500 |
- |
3 |
3 |
MG Hoa Hồng |
Quảng Khê |
500 |
- |
5 |
5 |
|
5 |
2.500 |
1.250 |
1.250 |
2 |
4 |
MG Hoa Mai |
Đắk Ha |
500 |
- |
2 |
2 |
|
2 |
1.000 |
1.000 |
- |
3 |
5 |
MG Sơn Ca |
Quảng Sơn |
500 |
- |
5 |
5 |
5 |
|
2.500 |
2.500 |
- |
3 |
6 |
MG Hoa Cúc |
Đắk R'măng |
500 |
- |
3 |
3 |
3 |
|
1.500 |
1.500 |
- |
3 |
7 |
MG Quảng Hòa |
Quảng Hòa |
500 |
- |
5 |
5 |
|
5 |
2.500 |
2.500 |
- |
3 |
VIII |
Huyện Tuy Đức |
|
2.500 |
18 |
14 |
32 |
18 |
14 |
16.000 |
12.000 |
4.000 |
3 |
1 |
Trường MN Hoa Ban |
Đăk Ngo |
500 |
2 |
3 |
5 |
5 |
|
2.500 |
2.500 |
- |
3 |
2 |
Trường MN Minh Khai |
Đăk Tih |
500 |
1 |
2 |
3 |
|
3 |
1.500 |
1.500 |
- |
3 |
3 |
Trường MN Sơn Ca |
Quảng Tân |
500 |
8 |
3 |
11 |
|
11 |
5.500 |
2.750 |
2.750 |
2 |
4 |
Trường MN Hoa Pơ lang |
Đăk Buk So |
500 |
3 |
2 |
5 |
5 |
|
2.500 |
1.250 |
1.250 |
2 |
5 |
Trường MN Họa Mi |
Quảng Tâm |
500 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
4.000 |
4.000 |
- |
3 |
Vùng |
Kinh phí |
Vốn huy động |
NS tỉnh |
NS huyện |
Số phòng |
Vùng 1 |
29.500 |
29.500 |
- |
- |
59 |
Vùng 2 |
51.000 |
25.500 |
12.750 |
12.750 |
102 |
Vùng 3 |
50.500 |
- |
38.000 |
38.000 |
101 |
Tổng cộng |
131.000 |
55.000 |
50.750 |
50.750 |
262 |
Phụ lục 1B: DANH MỤC XÓA PHÒNG HỌC TẠM, MƯỢN CỦA TRƯỜNG, LỚP HỌC Ở BẬC HỌC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2014 – 2016
Stt |
Tên trường |
Địa điểm |
Khái toán mức đầu tư/phòng học |
Số phòng học |
Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2014-2016 |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Ghi chú vùng |
||||
Trong đó |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||
P học mượn |
P học tạm |
2014 |
2015 |
2016 |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
28 |
409 |
437 |
119 |
154 |
64 |
223,188 |
|
I |
HUYỆN CƯ JÚT |
|
|
- |
87 |
87 |
23 |
38 |
26 |
44,943 |
3 |
A |
Tiểu học |
|
|
- |
64 |
64 |
23 |
19 |
22 |
31,488 |
|
1 |
TH Nguyễn Đình Chiểu |
Tâm Thắng |
492 |
- |
8 |
8 |
8 |
|
|
3,936 |
1 |
2 |
TH Y Jút |
Tâm Thắng |
492 |
- |
2 |
2 |
|
2 |
|
984 |
1 |
3 |
TH Trần Phú |
TT Ea Tling |
492 |
- |
8 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
1 |
4 |
TH Lê Hồng Phong |
Nam Dong |
492 |
- |
5 |
5 |
|
5 |
|
2,460 |
1 |
5 |
TH Ngô Quyền |
Nam Dong |
492 |
- |
6 |
6 |
|
6 |
|
2,952 |
1 |
6 |
TH Lương Thế Vinh |
Nam Dong |
492 |
- |
6 |
6 |
6 |
|
|
2,952 |
1 |
7 |
TH Nguyễn Huệ |
Ea Pô |
492 |
- |
4 |
4 |
4 |
|
|
1,968 |
3 |
8 |
TH Lê Quý Đôn |
Đăk Wil |
492 |
- |
6 |
6 |
|
6 |
|
2,952 |
2 |
9 |
TH Trần Quốc Toản |
Đăk Rông |
492 |
- |
6 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
2 |
10 |
TH Tô Hiệu |
Đăk Rông |
492 |
- |
3 |
3 |
3 |
|
|
1,476 |
2 |
11 |
TH Vừ A Dính |
Đăk Rông |
492 |
- |
2 |
2 |
2 |
|
|
984 |
2 |
12 |
TH Hùng Vương |
Cư Knia |
492 |
- |
8 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
2 |
B |
Trung học cơ sở |
|
|
- |
23 |
23 |
- |
19 |
4 |
13,455 |
|
1 |
THCS Hoàng Văn Thụ |
Đăk Rông |
585 |
- |
4 |
4 |
|
|
4 |
2,340 |
2 |
2 |
THCS Nguyễn Tất Thành |
Nam Dong |
585 |
- |
9 |
9 |
|
9 |
|
5,265 |
1 |
3 |
THCS Phạm Hồng Thái |
Ea Pô |
585 |
- |
10 |
10 |
|
10 |
|
5,850 |
3 |
II |
HUYỆN ĐẮK MIL |
|
|
- |
47 |
47 |
12 |
10 |
25 |
24,612 |
3 |
A |
Tiểu học |
|
|
- |
31 |
31 |
4 |
10 |
17 |
15,252 |
|
1 |
TH Nguyễn Văn Bé |
Điểm chính - Xã Đắk Sắk |
492 |
- |
4 |
4 |
|
|
4 |
1,968 |
2 |
|
|
Điểm lẻ - Bon Đắk Sắk - Xã Đắk Sắk |
492 |
- |
4 |
4 |
|
4 |
|
1,968 |
2 |
2 |
TH Nguyễn Thị Minh Khai |
Điểm chính - Xã Đắk R La |
492 |
- |
- |
- |
|
|
- |
- |
2 |
|
|
Điểm lẻ - Bon Đắk Nia - Xã Đắk R La |
492 |
- |
3 |
3 |
|
|
3 |
1,476 |
2 |
3 |
TH Nguyễn Đình Chiểu |
Điểm chính - Thị Trấn Đắk Mil |
492 |
- |
2 |
2 |
|
2 |
|
984 |
1 |
4 |
TH Lý Tự Trọng |
Thôn Xuân Trang - Xã Đức Minh |
492 |
- |
4 |
4 |
4 |
|
|
1,968 |
2 |
5 |
TH Trần Quốc Toản |
Điểm chính - Thôn Đức lễ - Xã Đức Mạnh |
492 |
- |
4 |
4 |
|
4 |
|
1,968 |
1 |
6 |
TH. Bi Năng Tắc |
Điểm lẻ Đồn 48 xã Đắk Gằn |
492 |
- |
4 |
4 |
|
|
4 |
1,968 |
3 |
7 |
TH Nguyễn Đức Cảnh |
Thôn 1 - Xã Đắk Sắk |
492 |
- |
6 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
2 |
B |
Trung học cơ sở |
|
|
- |
16 |
16 |
8 |
- |
8 |
9,360 |
|
1 |
THCS Chu Văn An |
Xã Đức Minh - Đắk Mil |
585 |
- |
8 |
8 |
|
|
8 |
4,680 |
2 |
2 |
THCS Lê Quý Đôn |
Xã Đức Mạnh - Đắk Mil |
585 |
- |
8 |
8 |
8 |
|
|
4,680 |
1 |
III |
HUYỆN KRÔNG NÔ |
|
|
5 |
103 |
108 |
26 |
46 |
36 |
54,810 |
3 |
A |
Tiểu học |
|
|
5 |
85 |
90 |
26 |
36 |
28 |
44,280 |
|
1 |
TH Nguyễn Bá Ngọc |
Nam Xuân |
492 |
5 |
- |
5 |
5 |
|
|
2,460 |
3 |
2 |
TH Nguyễn Thị Minh Khai |
Đắk Drô |
492 |
- |
6 |
6 |
6 |
|
|
2,952 |
2 |
3 |
TH Nguyễn Viết Xuân |
Buôn choáh |
492 |
- |
6 |
6 |
6 |
|
|
2,952 |
3 |
4 |
TH Hoàng Diệu |
Nam Đà |
492 |
- |
8 |
8 |
|
8 |
|
3,936 |
2 |
5 |
TH Kim Đồng |
Nâm Đir |
492 |
- |
12 |
12 |
|
12 |
|
5,904 |
2 |
6 |
TH Nguyễn Văn Trỗi |
Quảng Phú |
492 |
- |
14 |
14 |
|
|
14 |
6,888 |
3 |
7 |
TH Nguyễn Văn Bé |
Đức Xuyên |
492 |
- |
8 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
3 |
8 |
TH Phan Bội Châu |
Nâm Đir |
492 |
- |
3 |
3 |
3 |
|
|
1,476 |
2 |
9 |
TH Phan Chu Trinh |
Nam Đà |
492 |
- |
10 |
10 |
|
10 |
|
4,920 |
2 |
10 |
TH Lê Thị Hồng Gấm |
Đắk mâm |
492 |
- |
6 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
2 |
11 |
TH Lê Lợi |
Nam Xuân |
492 |
- |
6 |
6 |
6 |
|
|
2,952 |
3 |
12 |
TH Lê Hồng Phong |
Đắk sôr |
492 |
- |
6 |
6 |
|
6 |
|
2,952 |
2 |
B |
Trung học cơ sở |
|
|
- |
18 |
18 |
- |
10 |
8 |
10,530 |
|
1 |
THCS Nam Đà |
Nam Đà |
585 |
- |
6 |
6 |
|
6 |
|
3,510 |
2 |
2 |
THCS Đắk sôr |
Đắk Sôr |
585 |
- |
4 |
4 |
|
4 |
|
2,340 |
2 |
3 |
THCS Đắk Nang |
Đắk Nang |
585 |
- |
8 |
8 |
|
|
8 |
4,680 |
3 |
IV |
HUYỆN ĐẮK R'LẤP |
|
|
- |
66 |
66 |
8 |
27 |
31 |
33,960 |
3 |
A |
Tiểu học |
|
|
- |
50 |
50 |
4 |
19 |
27 |
24,600 |
|
1 |
Trường TH Đoàn Thị Điểm |
Kiến Thành |
492 |
|
4 |
4 |
4 |
|
|
1,968 |
1 |
2 |
Trường TH Võ Thị Sáu |
Kiến Thành |
492 |
|
3 |
3 |
|
3 |
|
1,476 |
1 |
3 |
Trường TH Lê Quý Đôn |
Kiến Thành |
492 |
|
4 |
4 |
|
4 |
|
1,968 |
1 |
4 |
Trường TH Nguyễn Viết Xuân |
Nhân Cơ |
492 |
|
8 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
2 |
5 |
Trường TH Lê Văn Tám |
Nghĩa Thắng |
492 |
|
6 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
2 |
6 |
Trường TH Lê Hữu Trác |
Đăk Sin |
492 |
|
8 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
2 |
7 |
Trường TH Nguyễn Đức Cảnh |
Hưng Bình |
492 |
|
6 |
6 |
|
6 |
|
2,952 |
3 |
8 |
Trường TH Trần Phú |
Đăk Ru |
492 |
|
5 |
5 |
|
|
5 |
2,460 |
3 |
9 |
Trường TH Lê lợi |
Đăk Ru |
492 |
|
6 |
6 |
|
6 |
|
2,952 |
3 |
B |
Trung học cơ sở |
|
|
- |
16 |
16 |
4 |
8 |
4 |
9,360 |
|
1 |
Trường THCS Trần Hưng Đạo |
Đăk Sin |
585 |
|
8 |
8 |
|
8 |
|
4,680 |
2 |
2 |
Trường THCS Trần Quang Khải |
Kiến Thành |
585 |
|
4 |
4 |
|
|
4 |
2,340 |
1 |
3 |
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Nhân Cơ |
585 |
|
4 |
4 |
4 |
|
|
2,340 |
2 |
V |
HUYỆN ĐẮK SONG |
|
|
- |
11 |
11 |
11 |
- |
- |
5,412 |
3 |
|
Tiểu học |
|
|
- |
11 |
11 |
11 |
- |
- |
5,412 |
|
1 |
Nhà lớp học TH Kim Đồng |
Thuận Hạnh |
492 |
- |
4 |
4 |
4 |
|
|
1,968 |
2 |
2 |
Nhà lớp học TH Ngô Gia Tự |
Đăk Mol |
492 |
- |
7 |
7 |
7 |
|
|
3,444 |
3 |
VI |
THỊ XÃ GIA NGHĨA |
|
|
- |
15 |
15 |
4 |
3 |
8 |
7,380 |
3 |
A |
Tiểu học |
|
|
- |
15 |
15 |
4 |
3 |
8 |
7,380 |
|
1 |
Trường TH Trần Văn Ơn |
Đăk Nia |
492 |
- |
4 |
4 |
4 |
|
|
1,968 |
2 |
2 |
Trường TH Trần Quốc Toản |
Phường Nghĩa Trung |
492 |
- |
3 |
3 |
|
3 |
|
1,476 |
1 |
3 |
Trường TH Lê Hồng Phong |
Thôn 4, xã Đăk Nia |
492 |
- |
8 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
2 |
VII |
HUYỆN ĐẮK G'LONG |
|
|
- |
48 |
48 |
12 |
12 |
24 |
23,895 |
3 |
A |
Tiểu học |
|
|
- |
45 |
45 |
9 |
12 |
24 |
22,140 |
|
1 |
TH Quang Trung |
Xã Đắk Plao |
492 |
- |
4 |
4 |
4 |
|
|
1,968 |
3 |
2 |
TH Nguyễn Văn Trỗi |
Đắk Som |
492 |
- |
12 |
12 |
|
|
12 |
5,904 |
3 |
3 |
TH Vừ A Dính |
Đắk Som |
492 |
- |
4 |
4 |
|
4 |
|
1,968 |
3 |
4 |
TH Kim Đồng |
Quảng Khê |
492 |
- |
4 |
4 |
|
|
4 |
1,968 |
2 |
5 |
TH Trần Quốc Toản |
Đắk Ha |
492 |
- |
5 |
5 |
|
5 |
|
2,460 |
3 |
6 |
TH Nơ Trang Lơng |
Quảng Sơn |
492 |
- |
8 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
3 |
7 |
TH Lê Lợi |
Đắk R'măng |
492 |
- |
3 |
3 |
|
3 |
|
1,476 |
3 |
8 |
TH Nguyễn Bá Ngọc |
Quảng Hòa |
492 |
- |
5 |
5 |
5 |
|
|
2,460 |
3 |
B |
Trung học cơ sở |
|
|
- |
3 |
3 |
3 |
- |
- |
1,755 |
|
1 |
THCS Chu Văn An |
Đắk Ha |
585 |
- |
3 |
3 |
3 |
|
|
1,755 |
3 |
VIII |
HUỴÊN TUY ĐỨC |
|
|
23 |
32 |
55 |
23 |
18 |
14 |
28,176 |
3 |
A |
Tiểu học |
|
|
11 |
32 |
43 |
17 |
12 |
14 |
21,156 |
|
1 |
Trường TH Ama Trang Lơng |
Quảng Trực |
492 |
2 |
2 |
4 |
4 |
|
|
1,968 |
3 |
2 |
Trường TH La Văn Cầu |
Đăk Buk So |
492 |
2 |
3 |
5 |
5 |
|
|
2,460 |
2 |
3 |
Trường TH Lê Lợi |
Quảng Tâm |
492 |
5 |
4 |
9 |
|
9 |
|
4,428 |
3 |
4 |
Trường TH Phan Bội Châu |
Quảng Tân |
492 |
2 |
4 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
2 |
5 |
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi |
Quảng Tân |
492 |
- |
2 |
2 |
2 |
|
|
984 |
2 |
6 |
Trường TH Phan Chu Trinh |
Quảng Tân |
492 |
- |
3 |
3 |
|
3 |
|
1,476 |
2 |
7 |
Trường TH Kim Đồng |
Đăk Ngo |
492 |
- |
8 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
3 |
8 |
Trường TH Tô Hiệu |
Đăk Ngo |
492 |
- |
6 |
6 |
6 |
|
|
2,952 |
3 |
B |
Trung học cơ sở |
|
|
12 |
- |
12 |
6 |
6 |
- |
7,020 |
|
1 |
Trường THCS Bu pRăng |
Quảng Trực |
585 |
6 |
- |
6 |
|
6 |
|
3,510 |
3 |
2 |
Trường THCS Trần Phú |
Đăk Ngo |
585 |
6 |
- |
6 |
6 |
|
|
3,510 |
3 |
Vùng |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Số phòng |
Vùng 1 |
39,345 |
76 |
Vùng 2 |
96,150 |
189 |
Vùng 3 |
87,693 |
172 |
Tổng cộng |
223,188 |
437 |
Phụ lục 1C: DANH MỤC CÔNG TRÌNH KIÊN CỐ HOÁ TRƯỜNG LỚP HỌC GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 (Do mở rộng quy mô dạy học 02 buổi/ ngày)
Stt |
Tên trường |
Địa điểm |
Khái toán tổng mức đầu tư/phòng học (triệu đồng) |
Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2012-2015 |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Ghi chú vùng |
|||
Tổng số |
Chia ra |
||||||||
2014 |
2015 |
2016 |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
- |
296 |
- |
- |
296 |
166,742 |
|
I |
HUYỆN CƯ JÚT |
|
- |
64 |
- |
- |
64 |
36,626 |
3 |
A |
Bậc mẫu giáo- mầm non |
|
|
8 |
- |
- |
8 |
5,912 |
|
1 |
MG Tâm Thắng |
Tâm Thắng |
739 |
2 |
|
|
2 |
1,478 |
1 |
2 |
MG Trúc Sơn |
Trúc Sơn |
739 |
4 |
|
|
4 |
2,956 |
2 |
3 |
MG Hoa Hồng |
TT Ea Tling |
739 |
2 |
|
|
2 |
1,478 |
1 |
B |
Tiểu học |
|
|
22 |
- |
- |
22 |
10,824 |
|
1 |
TH Lê Lợi |
Ea Pô |
492 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
3 |
2 |
TH Kim Đồng |
Ea Tling |
492 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
1 |
3 |
TH Hà Huy Tập |
Tâm Thắng |
492 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
1 |
C |
Trung học cơ sở |
|
|
34 |
- |
- |
34 |
19,890 |
|
1 |
THCS Nguyễn Trãi |
Cư Knia |
585 |
8 |
|
|
8 |
4,680 |
2 |
2 |
THCS Nguyễn Văn Trỗi |
Tâm Thắng |
585 |
8 |
|
|
8 |
4,680 |
1 |
3 |
THCS Nguyễn Công Trứ |
Đăk Rông |
585 |
8 |
|
|
8 |
4,680 |
2 |
4 |
THCS Cao Bá Quát |
Đăk Wil |
585 |
8 |
|
|
8 |
4,680 |
2 |
5 |
THCS Võ Thị Sáu |
Trúc Sơn |
585 |
2 |
|
|
2 |
1,170 |
2 |
II |
HUYỆN ĐẮK MIL |
|
- |
15 |
- |
- |
15 |
8,031 |
3 |
A |
Bậc mẫu giáo- mầm non |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
B |
Tiểu học |
|
|
8 |
- |
- |
8 |
3,936 |
|
1 |
TH Phan Đình Phùng |
Xã Đắk N’DRót |
492 |
2 |
|
|
2 |
984 |
2 |
2 |
TH Bi Năng Tắc |
Xã Đăk Gằn |
492 |
2 |
|
|
2 |
984 |
3 |
3 |
TH Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Xã Đắk R La |
492 |
4 |
|
|
4 |
1,968 |
2 |
C |
Trung học cơ sở |
|
|
7 |
- |
- |
7 |
4,095 |
|
1 |
THCS Lê Lợi |
Xã Đắk N'Drot |
585 |
4 |
|
|
4 |
2,340 |
2 |
2 |
THCS Nguyễn Khuyến |
Xã Đắk R'la |
585 |
3 |
|
|
3 |
1,755 |
2 |
III |
HUYỆN KRÔNG NÔ |
|
- |
4 |
- |
- |
4 |
2,956 |
3 |
A |
Bậc mẫu giáo- mầm non |
|
|
4 |
- |
- |
4 |
2,956 |
|
1 |
MN Hoàng Anh |
Đăk Ntinh |
739 |
4 |
|
|
4 |
2,956 |
3 |
B |
Tiểu học |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
C |
Trung học cơ sở |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
IV |
HUYỆN ĐẮK R'LẤP |
|
- |
69 |
- |
- |
69 |
40,190 |
3 |
A |
Bậc mẫu giáo- mầm non |
|
|
20 |
- |
- |
20 |
14,780 |
|
1 |
Trường MN Hoa Lan |
Đăk Ru |
739 |
10 |
|
|
10 |
7,390 |
3 |
2 |
Trường MN Lê Thị Hồng Gấm |
Nghĩa Thắng |
739 |
6 |
|
|
6 |
4,434 |
2 |
3 |
Trường MN Hoa Phượng |
Đạo Nghĩa |
739 |
4 |
|
|
4 |
2,956 |
2 |
B |
Tiểu học |
|
|
35 |
- |
- |
35 |
17,220 |
|
1 |
Trường TH Phan Đình Giót |
Nghĩa Thắng |
492 |
3 |
|
|
3 |
1,476 |
2 |
2 |
Trường TH Huỳnh Thúc Kháng |
Nghĩa Thắng |
492 |
2 |
|
|
2 |
984 |
2 |
3 |
Trường TH Phan Bội Châu |
Đăk Sin |
492 |
2 |
|
|
2 |
984 |
2 |
4 |
Trường TH Hà Huy Tập |
Quảng Tín |
492 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
2 |
5 |
Trường TH Phan Chu Trinh |
Đăk Ru |
492 |
5 |
|
|
5 |
2,460 |
3 |
6 |
Trường TH Nguyễn Thái Học |
Nhân Đạo |
492 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
2 |
7 |
Trường TH Tô Hiệu |
Đăk Wer |
492 |
2 |
|
|
2 |
984 |
2 |
8 |
Trường TH Phan Đình Phùng |
Đăk Wer |
492 |
9 |
|
|
9 |
4,428 |
2 |
C |
Trung học cơ sở |
|
|
14 |
- |
- |
14 |
8,190 |
|
1 |
Trường THCS Nguyễn Trãi |
Đăk Ru |
585 |
6 |
|
|
6 |
3,510 |
3 |
2 |
Trường THCS Lương Thế Vinh |
Quảng Tín |
585 |
8 |
|
|
8 |
4,680 |
2 |
V |
HUYỆN ĐẮK SONG |
|
- |
49 |
- |
- |
49 |
27,697 |
3 |
A |
Bậc mẫu giáo- mầm non |
|
|
7 |
- |
- |
7 |
5,173 |
|
1 |
MN Vành Khuyên |
Đăk Hòa |
739 |
3 |
|
|
3 |
2,217 |
3 |
2 |
MN Hoa Ban |
Thuận Hà |
739 |
4 |
|
|
4 |
2,956 |
2 |
B |
Tiểu học |
|
|
22 |
- |
- |
22 |
10,824 |
|
1 |
TH Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Nam Bình |
492 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
1 |
2 |
TH Lê Đình Chinh |
Nam Njang |
492 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
1 |
3 |
TH Trưng Vương |
Trường Xuân |
492 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
3 |
C |
Trung học cơ sở |
|
|
20 |
- |
- |
20 |
11,700 |
|
1 |
THCS Lê Quý Đôn |
Trường Xuân |
585 |
8 |
|
|
8 |
4,680 |
3 |
2 |
THCS Nguyễn Công Trứ |
Nam Bình |
585 |
4 |
|
|
4 |
2,340 |
1 |
3 |
THCS Nguyễn Trãi |
Đăk Mol |
585 |
8 |
|
|
8 |
4,680 |
3 |
VI |
THỊ XÃ GIA NGHĨA |
|
- |
35 |
- |
- |
35 |
17,392 |
3 |
A |
Bậc mẫu giáo- mầm non |
|
|
11 |
- |
- |
11 |
7,521 |
|
1 |
Trường MN Họa Mi |
Đăk Nia |
684 |
3 |
|
|
3 |
2,051 |
2 |
2 |
Trường MN Hoa Cúc |
Đăk R'Moan |
684 |
2 |
|
|
2 |
1,367 |
2 |
3 |
Trường MN Hoa Bưởi |
Nghĩa Thành |
684 |
6 |
|
|
6 |
4,102 |
1 |
B |
Tiểu học |
|
|
24 |
- |
- |
24 |
9,871 |
|
1 |
Trường TH Nguyễn Viết Xuân |
Đăk Nia |
411 |
8 |
|
|
8 |
3,290 |
2 |
2 |
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc |
Nghĩa Tân |
411 |
4 |
|
|
4 |
1,645 |
1 |
3 |
Trường TH Thăng Long |
Nghĩa Trung |
411 |
4 |
|
|
4 |
1,645 |
1 |
4 |
Trường TH Hà Huy Tập |
Quảng Thành |
411 |
8 |
|
|
8 |
3,290 |
1 |
VII |
HUYỆN ĐẮK G'LONG |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
A |
Bậc mẫu giáo- mầm non |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
B |
Tiểu học |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
C |
Trung học cơ sở |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
VIII |
HUỴÊN TUY ĐỨC |
|
- |
60 |
- |
- |
60 |
33,850 |
3 |
A |
Bậc mẫu giáo- mầm non |
|
|
10 |
- |
- |
10 |
7,390 |
|
1 |
Trường MN Hoa Đào |
Đăk Ngo |
739 |
10 |
|
|
10 |
7,390 |
3 |
B |
Tiểu học |
|
|
30 |
- |
- |
30 |
14,760 |
|
1 |
Trường TH Đoàn Thị Điểm |
Đăk Ngo |
492 |
6 |
|
|
6 |
2,952 |
3 |
2 |
Trường TH Lê Đình Chinh |
Quảng Trực |
492 |
4 |
|
|
4 |
1,968 |
3 |
3 |
Trường TH Lý Tự Trọng |
Đăk Buk So |
492 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
2 |
4 |
Trường TH Lê Hồng Phong |
Đăk Buk So |
492 |
8 |
|
|
8 |
3,936 |
2 |
5 |
Trường TH Lê Mã Lương |
Đăk R'Tih |
492 |
4 |
|
|
4 |
1,968 |
3 |
C |
Trung học cơ sở |
|
|
20 |
- |
- |
20 |
11,700 |
|
1 |
Trường THCS Quang Trung |
Đăk R'Tih |
585 |
4 |
|
|
4 |
2,340 |
3 |
2 |
Trường THCS Nguyễn Du |
Quảng Tâm |
585 |
4 |
|
|
4 |
2,340 |
3 |
3 |
Trường THCS Ngô Quyền |
Quảng Tân |
585 |
6 |
|
|
6 |
3,510 |
2 |
4 |
Trường THCS Đăk Buk So |
Đăk Buk So |
585 |
6 |
|
|
6 |
3,510 |
2 |
Vùng |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Số phòng |
Vùng 1 |
36,403 |
70 |
Vùng 2 |
76,600 |
136 |
Vùng 3 |
53,739 |
90 |
Tổng cộng |
166,742 |
296 |
Phụ lục 2: DANH MỤC CÔNG TRÌNH NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2016
Stt |
Tên trường |
Địa điểm |
Khái toán mức đầu tư (triệu đồng/m2) |
Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2014-2016 |
Kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú vùng |
|||
Tổng số (m2) |
Chia ra |
||||||||
2014 |
2015 |
2016 |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
- |
22.666 |
8.556 |
6.190 |
7.920 |
120.334 |
|
I |
HUYỆN CƯ JÚT |
|
|
720 |
504 |
72 |
144 |
3.822 |
3 |
1 |
Trường MG Đắk Rông |
Đắk Rông |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
2 |
Trường TH Lê Lợi |
Ea Pô |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
3 |
Trường TH Trần Quốc Toản |
Đắk Rông |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
4 |
Trường THCS Hoàng Văn Thụ |
Đắk Rông |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
5 |
Trường THCS Nguyễn Trãi |
Cư Knia |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
6 |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đắk Rông |
5,31 |
360 |
360 |
|
|
1.911 |
- |
II |
HUYỆN ĐẮK MIL |
|
|
2.052 |
852 |
816 |
384 |
10.894 |
3 |
1 |
Trường MG Hòa Bình |
Thuận An |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
2 |
Trường MG Họa My |
Đắk Mil |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
3 |
Trường MG Sơn Ca |
Đức Mạnh |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
4 |
Trường MN Hướng Dương |
Đắk Mil |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
5 |
Trường TH Nguyễn Viết Xuân |
Thuận An |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
6 |
Trường TH Nguyễn Văn Bé |
Đắk Sắk |
5,31 |
96 |
96 |
|
|
510 |
- |
7 |
Trường TH Lê Hữu Trác |
Đắk Sắk |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
8 |
Trường TH Nguyễn Đình Chiểu |
Đắk Mil |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
9 |
Trường TH Lý Tự Trọng |
Đức Minh |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
10 |
Trường TH Trần Phú |
Đắk Lao |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
11 |
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi |
Thuận An |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
12 |
Trường TH Phan Bội Châu |
Đức Mạnh |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
13 |
Trường TH Trần Văn Ơn |
Đức Mạnh |
5,31 |
120 |
120 |
|
|
637 |
- |
14 |
Trường TH Nơ Trang Lơng |
Đức Minh |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
15 |
Trường TH Phan Đình Phùng |
Đắk N’Drót |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
16 |
Trường PTCS Nguyễn Khuyến |
Đắk Rla |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
17 |
Trường THCS Lê Đình Chinh |
Long Sơn |
5,31 |
96 |
- |
- |
96 |
510 |
- |
18 |
Trường THCS Lê Quý Đôn |
Đức Mạnh |
5,31 |
96 |
96 |
|
|
510 |
- |
19 |
Trường THCS Chu Văn An |
Thuận An |
5,31 |
96 |
|
96 |
|
510 |
- |
20 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
TT Đắk Mil |
5,31 |
360 |
|
360 |
|
1.911 |
- |
21 |
Trường THPT Quang Trung |
Đắk Rla |
5,31 |
180 |
180 |
|
|
956 |
- |
III |
HUYỆN KRÔNG NÔ |
|
|
1.980 |
1.296 |
576 |
108 |
10.512 |
3 |
1 |
Trường MN Hoa Hồng |
Đức Xuyên |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
2 |
Trường MN Hồng Hà |
Đắk Nang |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
3 |
Trường MN Hoa Pơ Lang |
Nam Nung |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
|
4 |
Trường MN Hoa Mai |
Đắk Sôr |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
5 |
Trường MN Sao Mai |
Tân Thành |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
6 |
Trường MN Hoàng Anh |
Quảng Phú |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
7 |
Trường MN Sơn Ca |
Nam Đà |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
8 |
Trường MN Chồi Non |
Buôn choáh |
5,31 |
36 |
|
|
36 |
191 |
- |
9 |
Trường MN Hoa Ban |
Nâm Đir |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
10 |
Trường MN Anh Đào |
Đắk Mâm |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
11 |
Trường TH Nguyễn Viết Xuân |
Buôn Choáh |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
12 |
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi |
Quảng Phú |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
13 |
Trường TH Kim Đồng |
Nâm Đir |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
14 |
Trường TH Phan Bội Châu |
Nâm Đir |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
15 |
Trường TH Võ Thị Sáu |
Đắk Nang |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
16 |
Trường TH Nguyễn Văn Bé |
Đức Xuyên |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
17 |
Trường THCS Nâm Nđir |
Nâm Đir |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
18 |
Trường THCS Đắk Nang |
Đắk Nang |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
19 |
Trường THCS Tân Thành |
Tân Thành |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
20 |
Trường THCS Quảng Phú |
Quảng Phú |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
21 |
Trường THPT Hùng Vương |
Quảng Phú |
5,31 |
216 |
216 |
|
|
1.147 |
- |
22 |
Trường THPT Krông Nô |
Đắk Mâm |
5,31 |
360 |
|
360 |
|
1.911 |
- |
IV |
HUYỆN ĐẮK R'LẤP |
|
|
7.524 |
2.088 |
2.664 |
2.772 |
39.945 |
3 |
1 |
Trường MN Hoa Hồng |
Kiến Đức |
5,31 |
108 |
|
108 |
|
573 |
- |
2 |
Trường MN Hoa Sen |
Kiến Thành |
5,31 |
144 |
|
144 |
|
764 |
- |
3 |
Trường MN Hoa Huệ |
Kiến Thành |
5,31 |
96 |
|
|
96 |
510 |
- |
4 |
Trường MN Hoa Mai |
Nhân Cơ |
5,31 |
96 |
|
|
96 |
510 |
- |
5 |
Trường MN Lê Thị Hồng Gấm |
Nghĩa Thắng |
5,31 |
96 |
96 |
|
|
510 |
- |
6 |
Trường MN Hoa Cúc |
Nhân Đạo |
5,31 |
96 |
|
96 |
|
510 |
- |
7 |
Trường MN Họa My |
Quảng Tín |
5,31 |
96 |
96 |
|
|
510 |
- |
8 |
Trường MN Hoa Đào |
Đăk Ru |
5,31 |
192 |
|
192 |
|
1.019 |
- |
9 |
Trường MN Sơn Ca |
Hưng Bình |
5,31 |
96 |
96 |
|
|
510 |
- |
10 |
Trường MN Hoa Phượng |
Đạo Nghĩa |
5,31 |
96 |
|
|
96 |
510 |
- |
11 |
Trường MN Hoa Hướng Dương |
Đắk Wer |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
12 |
Trường TH Đinh Tiên Hoàng |
Kiến Đức |
5,31 |
108 |
|
|
108 |
573 |
- |
13 |
Trường TH Bùi Thị Xuân |
Kiến Đức |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
14 |
Trường TH Hà Huy Tập |
Quảng Tín |
5,31 |
144 |
|
144 |
|
764 |
- |
15 |
Trường TH Lê Hồng Phong |
Quảng Tín |
5,31 |
216 |
|
|
216 |
1.147 |
- |
16 |
Trường TH Phan Chu Trinh |
Đăk Ru |
5,31 |
144 |
|
144 |
|
764 |
- |
17 |
Trường TH Lê Lợi |
Đăk Ru |
5,31 |
144 |
144 |
|
|
764 |
- |
18 |
Trường TH Võ Thị Sáu |
Kiến Thành |
5,31 |
144 |
|
144 |
|
764 |
- |
19 |
Trường TH Phan Đình Phùng |
Đắk Wer |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
20 |
Trường TH Tô Hiệu |
Đắk Wer |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
21 |
Trường TH Lê Đình Chinh |
Nhân Cơ |
5,31 |
180 |
|
180 |
|
956 |
- |
22 |
Trường TH Nguyễn Viết Xuân |
Nhân Cơ |
5,31 |
108 |
|
|
108 |
573 |
- |
23 |
Trường TH Nguyễn Thái Học |
Nhân Đạo |
5,31 |
180 |
180 |
|
|
956 |
- |
24 |
Trường TH Lê Văn Tám |
Nghĩa Thắng |
5,31 |
108 |
108 |
|
|
573 |
- |
25 |
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc |
Đạo Nghĩa |
5,31 |
144 |
|
144 |
|
764 |
- |
26 |
Trường TH Huỳnh Thúc Kháng |
Đạo Nghĩa |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
|
27 |
Trường TH Lê Hữu Trác |
Đắk Sin |
5,31 |
144 |
|
144 |
|
764 |
- |
28 |
Trường TH Nguyễn Đức Cảnh |
Hưng Bình |
5,31 |
144 |
144 |
|
|
764 |
- |
29 |
Trường TH Đoàn Thị Điểm |
Kiến Thành |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
30 |
Trường TH Ngô Gia Tự |
Đăk Ru |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
31 |
Trường TH Trần Phú |
Đăk Ru |
5,31 |
144 |
144 |
|
|
764 |
- |
32 |
Trường TH Lê Quý Đôn |
Kiến Thành |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
33 |
Trường TH Phan Đình Giót |
Nghĩa Thắng |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
34 |
Trường THCS Quang Trung |
Đắk Sin |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
35 |
Trường THCS Nguyễn Trãi |
Kiến Thành |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
36 |
Trường THCS Lý Tự Trọng |
Hưng Bình |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
37 |
Trường THCS Trần Hưng Đạo |
Đắk Sin |
5,31 |
144 |
|
144 |
|
764 |
- |
38 |
Trường THCS Trần Quang Khải |
Kiến Thành |
5,31 |
108 |
|
|
108 |
573 |
- |
39 |
Trường THCS Nguyễn Khuyến |
Nhân Đạo |
5,31 |
108 |
|
108 |
|
573 |
- |
40 |
Trường THCS Nguyễn Văn Linh |
Đắk Wer |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
41 |
Trường THCS Nguyễn Du |
Kiến Đức |
5,31 |
180 |
|
180 |
|
956 |
- |
42 |
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Nhân Cơ |
5,31 |
144 |
|
144 |
|
764 |
- |
43 |
Trường THCS Lương Thế Vinh |
Quảng Tín |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
44 |
Trường THCS Trần Quốc Toản |
Đạo Nghĩa |
5,31 |
144 |
|
144 |
|
764 |
- |
45 |
Trường THCS Nguyễn Công Trứ |
Nhân Cơ |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
46 |
Trường THPT Nguyễn Tất Thành |
Đạo Nghĩa |
5,31 |
360 |
|
360 |
|
1.911 |
- |
47 |
Trường THPT Trường Chinh |
Nhân Cơ |
5,31 |
288 |
288 |
|
|
1.529 |
- |
48 |
Trường THPT Phạm Văn Đồng |
Kiến Đức |
5,31 |
720 |
720 |
|
|
3.822 |
- |
V |
HUYỆN ĐẮK SONG |
|
|
2.544 |
972 |
- |
1.572 |
13.506 |
3 |
1 |
Trường MG Hoạ My |
Đắk Mol |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
2 |
Trường MG Hoa Hồng |
Trường Xuân |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
3 |
Trường MG Hoa Mai |
Thuận Hạnh |
5,31 |
36 |
|
|
36 |
191 |
- |
4 |
Trường MG Hướng Dương |
Đắk NDrung |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
5 |
Trường MG Hoa Sen |
Nam Bình |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
6 |
Trường MN Vành Khuyên |
Đắk Hoà |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
7 |
Trường MN Hoa Ban |
Thuận Hà |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
8 |
Trường MG Sơn Ca |
TT Đức An |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
9 |
Trường TH Nguyễn Đình Chiểu |
Đắk N'Drung |
5,31 |
120 |
|
|
120 |
637 |
- |
10 |
Trường TH Lê Văn Tám |
Đăk N'Drung |
5,31 |
120 |
|
|
120 |
637 |
- |
11 |
Trường TH Chu Văn An |
TT Đức An |
5,31 |
120 |
|
|
120 |
637 |
- |
12 |
Trường TH Tô Hiệu |
Nam Bình |
5,31 |
96 |
|
|
96 |
510 |
- |
13 |
Trường TH Nguyễn Viết Xuân |
Thuận Hạnh |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
14 |
Trường TH Vừ A Dính |
Thuận Hà |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
15 |
Trường TH Kim Đồng |
Thuận Hạnh |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
16 |
Trường TH Trần Bội Cơ |
Đắk Mol |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
17 |
Trường TH Lương Thế Vinh |
Đắk Mol |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
18 |
Trường THCS Lê Quý Đôn |
Trường Xuân |
5,31 |
96 |
|
|
96 |
510 |
- |
19 |
Trường THCS Nguyễn Công Trứ |
Nam Bình |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
20 |
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi |
Nâm Njang |
5,31 |
96 |
|
|
96 |
510 |
- |
21 |
Trường THCS Nguyễn Tất Thành |
TT Đức An |
5,31 |
96 |
|
|
96 |
510 |
- |
22 |
Trường THCS Quang Trung |
Thuận Hạnh |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
23 |
Trường THCS Bế Văn Đàn |
Thuận Hà |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
24 |
Trường THPT Đắk Song |
TT Đức An |
5,31 |
324 |
324 |
|
|
1.720 |
- |
25 |
Trường THPT Phan Đình Phùng |
Đắk N'drung |
5,31 |
360 |
360 |
|
|
1,911 |
- |
VI |
THỊ XÃ GIA NGHĨA |
|
|
1.872 |
768 |
552 |
552 |
9.938 |
3 |
1 |
Trường MN Hoạ My |
Đắk Nia |
5,31 |
96 |
96 |
|
|
510 |
- |
2 |
Trường MN Hoa Sen |
Quảng Thành |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
3 |
Trường MN Hoa Cúc |
Đắk R’moan |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
4 |
Trường TH Quang Trung |
Đắk Nia |
5,31 |
96 |
96 |
|
|
510 |
- |
5 |
Trường TH Nguyễn Viết Xuân |
Đắk Nia |
5,31 |
96 |
|
|
96 |
510 |
- |
6 |
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc |
Nghĩa Tân |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
7 |
Trường TH Thăng Long |
Nghĩa Trung |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
8 |
Trường TH Hà Huy Tập |
Quảng Thành |
5,31 |
120 |
|
120 |
|
637 |
- |
9 |
Trường TH Trần Văn Ơn |
Đắk Nia |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
10 |
Trường TH Bế Văn Đàn |
Đắk R’moan |
5,31 |
96 |
|
|
96 |
510 |
- |
11 |
Trường THCS Lý Tự Trọng |
Đắk R’moan |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
12 |
Trường THCS Phan Bội Châu |
Đắk Nia |
5,31 |
144 |
144 |
|
|
764 |
- |
13 |
Trường THPT Chu Văn An |
Gia Nghĩa |
5,31 |
360 |
|
360 |
|
1.911 |
- |
14 |
Trường THPT Gia Nghĩa |
Gia Nghĩa |
5,31 |
360 |
360 |
|
|
1.911 |
- |
VII |
HUỴÊN ĐẮK GLONG |
|
|
2.844 |
900 |
1.008 |
936 |
15.099 |
3 |
1 |
Trường MG Hoa Sen |
Xã Đắk Plao |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
2 |
Trường MG Hướng Dương |
Đắk Som |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
3 |
Trường MG Hoa Đào |
Đắk Som |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
4 |
Trường MG Hoa Hồng |
Quảng Khê |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
5 |
Trường MG chung TH Trần Quốc Toản |
Đắk Ha |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
6 |
Trường MG Hoa Mai |
Đắk Ha |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
7 |
Trường MG Sơn Ca |
Quảng Sơn |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
8 |
Trường MG chung TH Lý Tự Trọng |
Quảng Sơn |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
9 |
Trường MG Hoa Cúc |
Đắk R'măng |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
10 |
Trường MG chung TH Võ Thị Sáu |
Quảng Sơn |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
11 |
Trường TH Quang Trung |
Xã Đắk Plao |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
12 |
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi |
Đắk Som |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
13 |
Trường TH Vừ A Dính |
Đắk Som |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
14 |
Trường TH Kim Đồng |
Quảng Khê |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
15 |
Trường TH Trần Quốc Toản |
Đắk Ha |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
16 |
Trường TH Nguyễn Trãi |
Đắk Ha |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
17 |
Trường TH Nơ Trang Lơng |
Quảng Sơn |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
18 |
Trường TH Lý Tự Trọng |
Quảng Sơn |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
19 |
Trường TH Lê Lợi |
Đắk R'măng |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
20 |
Trường TH Bế Văn Đàn |
Quảng Hòa |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
21 |
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc |
Quảng Hòa |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
22 |
Trường THCS Đắk Plao |
Xã Đắk Plao |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
23 |
Trường THCS Phan Chu Trinh |
Đắk Som |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
24 |
Trường THCS Đắk Nang |
Đắk Som |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
25 |
Trường THCS Nguyễn Du |
Quảng Khê |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
26 |
Trường THCS Chu Văn An |
Đắk Ha |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
27 |
Trường THCS Hoàng Văn Thụ |
Quảng Sơn |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
28 |
TrườngTHCS Đắk R'măng |
Đắk R'măng |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
29 |
Trường THCS Quảng Hòa |
Quảng Hòa |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
30 |
Trường Nhô Trần Quốc Toản |
Đắk Ha |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
31 |
Trường Nhô Võ Thị Sáu |
Quảng Sơn |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
32 |
Trường THPT Đắk Glong |
Quảng Khê |
5,31 |
540 |
540 |
|
|
2.867 |
- |
VIII |
HUỴÊN TUY ĐỨC |
|
|
3.130 |
1.176 |
502 |
1.452 |
16.617 |
3 |
1 |
Trường MN Hoa Pơ Lang |
Đắk Buk So |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
2 |
Trường MN Họa Mi |
Quảng Tâm |
5,31 |
100 |
100 |
|
|
531 |
- |
3 |
Trường MN Sơn Ca |
Quảng Tân |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
4 |
Trường MN Hoa Ban |
Đắk Ngo |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
5 |
Trường MN Minh Khai |
Đắk Tih |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
6 |
Trường MN Hoa Lan |
Quảng Trực |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
7 |
Trường MN Hoa Đào |
Đắk Ngo |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
8 |
Trường MN Hoa Hướng Dương |
Quảng Tân |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
9 |
Trường MN Hoa Mai |
Quảng Tân |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
10 |
Trường TH A Ma Trang Lơng |
Quảng Trực |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
11 |
Trường TH Lê Đình Chinh |
Quảng Trực |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
12 |
Trường TH La Văn Cầu |
Đắk Buk So |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
13 |
Trường TH Kim Đồng |
Đắk Ngo |
5,31 |
100 |
|
|
100 |
531 |
- |
14 |
Trường TH Lý Tự Trọng |
Đắk Buk So |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
15 |
Trường TH Phan Bội Châu |
Quảng Tân |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
16 |
Trường TH Phan Chu Trinh |
Quảng Tân |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
17 |
Trường TH Đoàn Thị Điểm |
Đắk Ngo |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
18 |
Trường TH Tô Hiệu |
Đắk Ngo |
5,31 |
100 |
100 |
|
|
531 |
- |
19 |
Trường TH Bế Văn Đàn |
Đắk Tih |
5,31 |
72 |
72 |
|
|
382 |
- |
20 |
Trường TH Lê Mã Lương |
Đắk tih |
5,31 |
100 |
100 |
|
|
531 |
- |
21 |
Trường TH Nguyễn Văn Trỗi |
Quảng Tân |
5,31 |
70 |
|
70 |
|
372 |
|
22 |
Trường TH Lê Lợi |
Quảng Tâm |
5,31 |
72 |
|
|
72 |
382 |
- |
23 |
Trường TH Lê Hồng Phong |
Đắk Buk So |
5,31 |
100 |
100 |
|
|
531 |
- |
24 |
Trường THCS Trần Phú |
Quảng Tân |
5,31 |
144 |
|
|
144 |
764 |
- |
25 |
Trường THCS Nguyễn Du |
Quảng Tâm |
5,31 |
100 |
|
|
100 |
531 |
- |
26 |
Trường THCS Ngô Quyền |
Quảng Tân |
5,31 |
100 |
100 |
|
|
531 |
- |
27 |
Trường THCS Quang Trung |
Đắk Tih |
5,31 |
72 |
|
72 |
|
382 |
- |
28 |
Trường THCS Bu pRăng |
Quảng Trực |
5,31 |
100 |
100 |
|
|
531 |
- |
29 |
Trường THCS Đắk Buk So |
Đắk Buk So |
5,31 |
100 |
|
|
100 |
531 |
- |
30 |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
Đắk Buk So |
5,31 |
360 |
360 |
|
|
1.911 |
- |
Vùng |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Số m² |
Vùng 1 |
27,968 |
5.268 |
Vùng 2 |
54,969 |
10.354 |
Vùng 3 |
37,397 |
7.044 |
Tổng cộng |
120,334 |
22.666 |
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu hạng nghề nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của Báo Dân tộc và Phát triển giai đoạn 2017-2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 1210/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 1210/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1210/QĐ-TTg năm 2008 về việc công nhận thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 26/09/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Trường Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008