Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ giáo viên trường học mầm non, phổ thông công lập ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 – 2016
Số hiệu: 34/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Điểu K'ré
Ngày ban hành: 19/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2013/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 19 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC, NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG HỌC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP Ở TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2014 – 2016.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Về việc Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học”;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học”;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 5193/TTr-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết “Thông qua Đề án kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ giáo viên các trường học mầm non, phổ thông công lập ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 – 2016”; Báo cáo thẩm tra số: 227/BC-HĐND ngày 12/12/2013 của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ giáo viên các trường học mầm non, phổ thông công lập ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 – 2016 (có Đề án kèm theo).

Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục – Đào tạo, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản -Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử, Chi cục Văn thư Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ và CV Phòng CT.HĐND (L).

CHỦ TỊCH




Điểu K’ré

 

ĐỀ ÁN

KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG HỌC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP Ở TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2014 – 2016.
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của HĐND tỉnh)

Phần I:

THỰC TRẠNG, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

I. Thực trạng trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên các trường mầm non và phổ thông công lập ở tỉnh Đắk Nông

1. Tình hình thực hiện kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 – 2012

Tỉnh Đắk Nông có tổng dân số 543.000 người, 40 dân tộc sinh sống bao gồm dân tộc tại chỗ và dân tộc các vùng miền khác, dân tộc thiểu số chiếm tỷ lệ 34,5%. Đơn vị hành chính của tỉnh gồm 7 huyện, 1 thị xã, 71 xã/phường/thị trấn; trong đó, vùng I có 17 xã, phường, thị trấn, vùng II có 29 xã, vùng 3 có 25 xã.

Đến năm 2013, toàn tỉnh có 428 cơ sở giáo dục, trong đó: trường mầm non, phổ thông công lập có 337 trường; chia ra: mầm non: 82 trường, tiểu học: 147 trường, trung học cơ sở: 80 trường, phổ thông: 28 trường.

Trong giai đoạn 2008 – 2012 đã đầu tư xây mới 308/458 phòng học, đạt tỷ lệ 67,24% và 88/235 phòng công vụ, đạt tỷ lệ 38,16%. Tổng kinh phí thực hiện là 92.564 triệu đồng. Trong đó, vốn trái phiếu Chính phủ là 73.098 triệu đồng, vốn ngân sách địa phương là 19.465 triệu đồng.

Sau khi kết thúc giai đoạn 2008 – 2012, so với kế hoạch đã đề ra, còn 150 phòng học, 147 phòng công vụ cho giáo viên chưa được đầu tư. Mặt khác do sự phát triển quy mô dạy học 2 buổi/ngày, sự xuống cấp của các phòng học nên cơ sở vật chất của trường mầm non, phổ thông không đảm bảo điều kiện dạy và học, nên cần tiếp tục đầu tư xây dựng phòng học và nhà công vụ.

2. Đánh giá việc thực hiện kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên từ 2008 đến nay

2.1. Ưu điểm:

Các địa phương đã nỗ lực huy động nhiều nguồn lực để xây dựng phòng học, nhà công vụ cho giáo viên; các công trình này đã được sử dụng và phát huy được hiệu quả, đảm bảo yêu cầu học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên.

Việc đầu tư xây dựng và sửa chữa các công trình kịp thời đã khắc phục tình trạng học ca 3, hỗ trợ các trường học triển khai thuận lợi các chương trình giáo dục, tạo điều kiện để học sinh rèn luyện kỹ năng, học tập và ổn định đời sống cho giáo viên góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

Các nhà công vụ sau khi hoàn thành đã bàn giao kịp thời cho giáo viên sử dụng, đã giảm bớt được nhiều khó khăn cho giáo viên ở các vùng khó khăn.

2.2. Tồn tại:

Các trường học ở tỉnh Đắk Nông chưa có hoặc có nhưng không bảo đảm về quy hoạch tổng thể trường học nên đầu tư không đồng bộ; đặc biệt giáo dục mầm non và tiểu học.

Thực trạng phòng học của các trường mầm non, phổ thông cho thấy tỉnh Đắk Nông còn thiếu nhiều phòng học kiên cố chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới, mở rộng quy mô dạy học 2 buổi/ngày, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.

Phần lớn giáo viên ở vùng khó khăn vẫn còn thiếu nhà ở.

3. Nhu cầu phòng học và nhà công vụ giáo viên các trường mầm non, phổ thông ở tỉnh Đắk Nông cần được đầu tư

Hiện nay trên toàn tỉnh cần phải đầu tư xây dựng 995 phòng học. Trong đó: xây dựng xoá phòng tạm, mượn để phổ cập giáo dục mầm non: 262 phòng; xây dựng xoá phòng tạm, mượn bậc học phổ thông: 437 phòng; xây phòng đáp ứng quy mô học 2 buổi/ngày: 296 phòng. Nhà công vụ còn thiếu 22.666 m² cần được xây dựng.

II. Cơ sở pháp lý xây dựng Đề án

Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;

Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 – 2015;

Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015;

Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

III. Sự cần thiết triển khai Đề án kiên cố hóa trường, lớp học trong các trường học mầm non, phổ thông

Trước yêu cầu đổi mới giáo dục, thực trạng phòng học và nhà công vụ cho giáo viên ở các trường mầm non, phổ thông của tỉnh Đắk Nông hiện nay chưa đảm bảo điều kiện để thực hiện dạy và học. Mặt khác, tỉnh đang hướng đến mục tiêu năm 2015 phải hoàn thành mục tiêu Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Vì vậy, việc huy động nguồn vốn để khắc phục thực trạng phòng học và nhà công vụ nói trên, ngoài việc đề nghị Trung ương đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ, tỉnh cần chủ động huy động các nguồn vốn của địa phương để xóa phòng học tạm, mượn cho các trường mầm non trong 02 năm 2014, 2015. Do đó, việc triển khai Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2014 – 2016 là hết sức cần thiết nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu Phổ cập giáo dục mầm non và phát triển giáo dục theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ “Về phê duyệt chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”.

Phần II

NỘI DUNG ĐỀ ÁN

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu tổng quát

Tổ chức truyền thông về tầm quan trọng của việc đầu tư xây dựng xoá phòng học mượn, phòng học tạm và nhà công vụ cho giáo viên; đẩy mạnh xã hội hoá, huy động nguồn lực để khắc phục thực trạng phòng học tạm, mượn các trường học mầm non, phổ thông và nhà công vụ cho giáo viên.

2. Mục tiêu đến năm 2016

Tập trung ưu tiên xóa phòng học tạm, mượn cho các cơ sở giáo dục mầm non trong 02 năm 2014, 2015 để thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trong toàn tỉnh.

Tranh thủ các nguồn vốn để xóa phòng học tạm, phòng học mượn, bổ sung phòng học đáp ứng mở rộng quy mô dạy học 2 buổi/ngày và nhà công vụ cho giáo viên.

II. Các nhiệm vụ và giải pháp

1. Xây dựng công trình xóa phòng học mượn, tạm, đầu tư xây dựng nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 – 2016

1.1. Xây dựng mới phòng học.

Tổng số phòng học cần đầu tư xây dựng mới là 995 phòng.

a. Xây mới phòng học để xóa phòng học tạm và phòng học mượn ở bậc học mầm non để thực hiện mục tiêu Phổ cập giáo dục mầm non: 262 phòng (Phụ lục 1A).

b. Xây phòng học mới để xóa phòng học tạm, mượn ở các cấp học phổ thông và mở rộng quy mô dạy 02 buổi/ngày: 733 phòng, trong đó:

- Xây mới phòng học để xóa phòng học tạm, mượn ở các cấp học phổ thông là: 437 phòng (Phụ lục 1B).

- Xây mới phòng học đáp ứng mở quy mô dạy học 2 buổi/ngày là: 296 phòng (Phụ lục 1C).

1.2. Xây nhà công vụ cho giáo viên.

Diện tích xây mới nhà công vụ cho giáo viên là: 22.666 m² (Biểu 1D).

1.3. Kinh phí thực hiện.

Tổng kinh phí để thực hiện Đề án dự kiến là: 641.264 triệu đồng. Trong đó:

- Kinh phí xây mới phòng học để xóa phòng học tạm, mượn ở bậc học mầm non, thực hiện mục tiêu Phổ cập giáo dục mầm non là: 131.000 triệu đồng.

- Kinh phí xây phòng học mới để xóa phòng học tạm, mượn ở các cấp học phổ thông và mở rộng quy mô dạy 02 buổi/ngày là: 389.930 triệu đồng.

- Kinh phí dự kiến đầu tư xây dựng nhà công vụ là: 120.334 triệu đồng.

2. Đẩy mạnh xã hội hoá, huy động nguồn lực triển khai chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên, với các giải pháp sau

2.1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân về tầm quan trọng của việc đầu tư xây dựng xóa phòng học mượn, tạm và nhà công vụ cho giáo viên, tạo sự đồng thuận, quan tâm của chính quyền, các tổ chức đoàn thể xã hội và cha mẹ học sinh đối với việc triển khai đề án.

2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện quy chế dân chủ, tổ chức vận động các nguồn tài trợ trong xã hội cùng nguồn ngân sách nhà nước, đảm bảo kinh phí duy tu bảo dưỡng các công trình phòng học và nhà công vụ cho giáo viên nhằm nâng cao tuổi thọ của công trình.

2.3.Tăng cường vai trò giám sát, kiểm tra của các tổ chức đoàn thể xã hội trong suốt quá trình triển khai đề án.

3. Thực hiện cơ chế đầu tư quản lý, sử dụng công trình trường học

Lãnh đạo nhà trường là chủ đầu tư. Trường hợp nhà trường không đủ năng lực thì UBND tỉnh giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo (Đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo), UBND cấp huyện giao cho Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với các trường thuộc Phòng giáo dục và đào tạo quản lý.

Trong quá trình chuẩn bị đầu tư cần lấy ý kiến tham gia của cán bộ giáo viên và cha mẹ học sinh về Đề án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật, về phương án kêu gọi và vận động nguồn tài trợ không bắt buộc.

Lựa chọn nhà thầu: Phải tổ chức lựa chọn nhà thầu có kinh nghiệm trong việc thiết kế, giám sát triển khai tổ chức thi công để công trình đảm bảo chất lượng, phục vụ tốt.

Tổ chức kiểm tra giám sát: Nhà trường thành lập Ban kiểm tra giám sát việc triển khai thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng và vận hành công trình sao cho hiệu quả .

4. Nguồn vốn đảm bảo

4.1. Kinh phí thực hiện:

Tổng kinh phí để thực hiện Đề án dự kiến là: 641.264 triệu đồng. Cụ thể:

a) Nguồn vốn để thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non là: 131.000 triệu đồng. Trong đó:

Vốn hỗ trợ ngân sách tỉnh là: 76.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 58,01%.

Vốn ngân sách cấp huyện và huy động là: 55.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 41,99%.

Cơ chế huy động vốn:

- Công trình thuộc xã vùng 1: 100% vốn huy động của địa phương.

- Công trình thuộc xã vùng 2: 50% vốn huy động và ngân sách cấp huyện, 50% vốn ngân sách hỗ trợ của tỉnh.

- Công trình thuộc xã vùng 3: 100% vốn ngân sách hỗ trợ của tỉnh.

b) Nguồn vốn để xóa phòng học tạm, mượn đáp ứng mở rộng quy mô dạy 02 buổi/ngày, xóa phòng học tạm, mượn ở các cấp học phổ thông và xây dựng nhà công vụ giáo viên: giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đề nghị Chính phủ hỗ trợ nguồn vốn.

4.2. Cân đối nguồn vốn.

Năm 2014: Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non là 65.000 triệu đồng; trong đó: vốn ngân sách tỉnh 38.500 triệu đồng, vốn ngân sách huyện và huy động là 26.500 triệu đồng.

Năm 2015: Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non là 66.000 triệu đồng; trong đó: vốn ngân sách tỉnh là: 37.500 triệu đồng, vốn ngân sách huyện và huy động là 28.500 triệu đồng.

Trong giai đoạn 2014 – 2016, trên cơ sở nguồn kinh phí được Chính phủ hỗ trợ, giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm để xóa phòng học tạm, mượn ở bậc học phổ thông, phòng học đáp ứng mở rộng quy mô dạy 02 buổi/ngày và nhà công vụ giáo viên.

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hôi đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

 


Phụ lục 1A: DANH MỤC XÓA PHÒNG HỌC TẠM, MƯỢN THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2014 – 2016

Stt

Tên trường

Địa điểm
(xã, phường)

Khái toán tổng mức đầu tư/phòng học (triệu đồng)

Số phòng học

Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2014-2016

Nguồn vốn

Ghi chú vùng

Trong đó

Tổng số

Chia ra

Tổng số (triệu đồng)

Trong đó

P học mượn

P học tạm

2014

2015

NS

Huy động

 

TỔNG CỘNG

 

32.500

154

108

262

130

132

131.000

6.000

55.000

 

I

Huyện Cư Jút

 

3.000

18

12

30

12

18

15.000

5.000

10.000

 

1

MG Đăk Rông

Đăk Rông

500

3

2

5

5

 

2.500

1.250

1.250

2

2

MG Cư Nia

Cư Knia

500

3

-

3

3

 

1.500

750

750

2

3

MG Nam Dong

Nam Dong

500

6

-

6

 

6

3.000

-

3.000

1

4

MG Đăk Wil

Đăk Wil

500

4

-

4

4

 

2.000

1.000

1.000

2

5

MG Ea Pô

Ea Pô

500

2

2

4

 

4

2.000

2.000

-

3

6

MG Ea Tling

TT Ea Tling

500

-

8

8

 

8

4.000

-

4.000

1

II

Huyện Đắk Mil

 

9.500

24

21

45

23

22

22.500

8.750

13.750

3

1

MG Long Sơn

Thôn Tây Sơn -Xã Long Sơn

500

2

-

2

2

 

1.000

1.000

-

3

2

MN Hoa Pơ Lang

xã Đắk Gằn

500

4

-

4

 

4

2.000

2.000

-

3

3

MG Bình Minh

Điểm chính- Thôn thổ hoàng 3 - Xã Đắk Sắc

500

2

3

5

5

 

2.500

1.250

1.250

2

 

 

Điểm lẻ - Thôn 14 - Xã Đắk Sắc

500

2

-

2

2

 

1.000

500

500

2

 

 

Điểm lẻ - Thôn 7- Xã Đắk Sắc

500

-

2

2

2

 

1.000

500

500

2

4

MG Hòa Bình

Phân hiệu cao su xã Thuận An

500

2

-

2

 

2

1.000

500

500

2

5

MG. Họa My

Điểm chính- Khối 12 thị Trấn Đắk Mil

500

-

4

4

 

4

2.000

-

2.000

1

 

 

Điểm lẻ thôn 10 xã Đắk Lao

500

2

-

2

2

 

1.000

-

1.000

1

 

 

Điểm lẻ thôn 11 xã Đắk Lao

500

2

-

2

2

 

1.000

-

1.000

1

6

MG Mầm Non

Thôn Đồi Hồng - Xã Đức Minh

500

-

2

2

 

2

1.000

500

500

2

7

MG Hoa Sen

Bon Đắk Nia - Đăk RLa

500

-

2

2

 

2

1.000

500

500

2

 

 

Điểm lẻ- Thôn 7 - Xã Đắk Rla

00

2

 

2

 

2

1.000

500

500

2

8

MG Măng Non

Điểm lẻ - Thôn 6 - Xã Đắk Rót

500

2

-

2

 

2

1,000

500

500

2

 

 

Điểm lẻ - Thôn 3 - Xã Đắk Rót

500

2

-

2

 

2

1.000

500

500

2

 

 

Điểm lẻ - Bon Đắk RLa - Xã Đắk Rót

500

2

-

2

 

2

1.000

500

500

2

9

MG Sơn Ca

Điểm chính thôn Đức Thành (Thôn 8)

500

-

2

2

2

 

1.000

-

1.000

1

 

 

Điểm lẻ - Thôn Đức Phúc xã Đức Mạnh

500

-

2

2

2

 

1.000

-

1.000

1

 

 

Điểm lẻ - Đức An Xã Đức Mạnh

500

-

2

2

2

 

1.000

-

1.000

1

 

 

Điểm lẻ - Đức Hòa -Đức Mạnh

500

-

2

2

2

 

1.000

-

1.000

1

III

Huyện Krông Nô

 

5.000

30

14

44

21

23

22.000

16.500

5.500

3

1

MN Chồi non

Buôn choáh

500

2

3

5

5

 

2.500

2.500

-

3

2

MN Hoa Ban

Nâm Đir

500

7

-

7

7

 

3.500

1.750

1.750

2

3

MN Hoa Pơ Lang

Nam Nung

500

4

-

4

 

4

2.000

2.000

-

3

4

MN Hoa Hồng

Đức xuyên

500

2

 

2

 

2

1.000

500

500

2

5

MN Sao Mai

Tân Thành

500

3

 

3

 

3

1.500

1.500

-

3

6

MN Anh Đào

Đắk mâm

500

 

3

3

3

 

1.500

750

750

2

7

MN Sơn Ca

Nam Đà

500

4

-

4

 

4

2.000

1.000

1.000

2

8

MN Hoa Mai

Đắk Sôr

500

4

2

6

 

6

3.000

1.500

1.500

2

9

MN Vàng Anh

Nam Xuân

500

4

-

4

 

4

2.000

2.000

-

3

10

MN Hồng Hà

Đắk Nang

500

-

6

6

6

 

3.000

3.000

-

3

IV

Huyện Đắk R'lấp

 

4.000

11

16

27

16

11

13.500

7.250

6.250

3

1

Trường MN Hoa Huệ

Kiến Thành

500

-

3

3

3

 

1.500

-

1.500

1

2

Trường MN Hoa Mai

Nhân Cơ

500

-

4

4

4

 

2.000

1.000

1.000

2

3

Trường MN Hoa Sim

Đăk Sin

500

2

-

2

 

2

1.000

500

500

2

4

Trường MN Sơn Ca

Hưng Bình

500

1

2

3

3

 

1.500

1.500

-

3

5

Trường MN Họa My

Quảng Tín

500

3

2

5

5

 

2.500

1.250

1,250

2

6

Trường MN Hoa Đào

Đăk Ru

500

3

-

3

 

3

1.500

1.500

-

3

7

Trường MN Hướng Dương

Đắk Wer

500

2

4

6

 

6

3.000

1.500

1.500

2

8

Trường MN Hoa Sen

Kiến Thành

500

-

1

1

1

 

500

-

500

1

V

Huyện Đắk Song

 

3.000

37

9

46

20

26

23.000

13.750

9.250

3

1

Nhà lớp học MG Hoạ My

Đăk Mol

500

6

-

6

 

6

3.000

3.000

-

3

2

Nhà lớp học MG Hoa Hồng

Trường Xuân

500

5

1

6

6

 

3.000

3.000

-

3

3

Nhà lớp học MG Tạ Thị Kiều

Nâm NJang

500

2

6

8

 

8

4.000

-

4.000

1

4

Nhà lớp học MG Hoa Mai

Thuận Hạnh

500

5

2

7

7

 

3.500

1.750

1.750

2

5

Nhà lớp học MG Hoa Sen

Nam Bình

500

7

-

7

7

 

3.500

-

3.500

1

6

Nhà lớp học Hướng Dương

Đăk NDrung

500

12

-

12

 

12

6.000

6.000

-

3

VI

Thị xã Gia Nghĩa

 

2.000

10

-

10

4

6

5.000

-

5.000

3

1

Trường MN Hoa Lan

Nghĩa Trung

500

2

-

2

2

 

1.000

-

1.000

1

2

Trường MN Sơn ca

Tổ 2, P. Nghĩa Đức

500

2

-

2

2

 

1.000

-

1.000

1

3

Trường MN Hoa Sen

Quảng Thành

500

4

-

4

 

4

2.000

-

2.000

1

4

Trường MN Hoa Hồng

Nghĩa Thành

500

2

-

2

 

2

1.000

-

1.000

1

VII

Huyện Đắk G'long

 

3.500

6

22

28

16

12

14.000

12.750

1.250

3

1

MG Hướng Dương

Đắk Som

500

3

-

3

3

 

1.500

1.500

-

3

2

MG Hoa Đào

Đắk Som

500

3

2

5

5

 

2.500

2.500

-

3

3

MG Hoa Hồng

Quảng Khê

500

-

5

5

 

5

2.500

1.250

1.250

2

4

MG Hoa Mai

Đắk Ha

500

-

2

2

 

2

1.000

1.000

-

3

5

MG Sơn Ca

Quảng Sơn

500

-

5

5

5

 

2.500

2.500

-

3

6

MG Hoa Cúc

Đắk R'măng

500

-

3

3

3

 

1.500

1.500

-

3

7

MG Quảng Hòa

Quảng Hòa

500

-

5

5

 

5

2.500

2.500

-

3

VIII

Huyện Tuy Đức

 

2.500

18

14

32

18

14

16.000

12.000

4.000

3

1

Trường MN Hoa Ban

Đăk Ngo

500

2

3

5

5

 

2.500

2.500

-

3

2

Trường MN Minh Khai

Đăk Tih

500

1

2

3

 

3

1.500

1.500

-

3

3

Trường MN Sơn Ca

Quảng Tân

500

8

3

11

 

11

5.500

2.750

2.750

2

4

Trường MN Hoa Pơ lang

Đăk Buk So

500

3

2

5

5

 

2.500

1.250

1.250

2

5

Trường MN Họa Mi

Quảng Tâm

500

4

4

8

8

 

4.000

4.000

-

3

 

Vùng

Kinh phí

Vốn huy động

NS tỉnh

NS huyện

Số phòng

Vùng 1

29.500

29.500

-

-

59

Vùng 2

51.000

25.500

12.750

12.750

102

Vùng 3

50.500

-

38.000

38.000

101

Tổng cộng

131.000

55.000

50.750

50.750

262

 

Phụ lục 1B: DANH MỤC XÓA PHÒNG HỌC TẠM, MƯỢN CỦA TRƯỜNG, LỚP HỌC Ở BẬC HỌC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2014 – 2016

Stt

Tên trường

Địa điểm
(xã, phường)

Khái toán mức đầu tư/phòng học

Số phòng học

Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2014-2016

Kinh phí (tỷ đồng)

Ghi chú vùng

Trong đó

Tổng số

Chia ra

P học mượn

P học tạm

2014

2015

2016

 

TỔNG CỘNG

 

 

28

409

437

119

154

64

223,188

 

I

HUYỆN CƯ JÚT

 

 

-

87

87

23

38

26

44,943

3

A

Tiểu học

 

 

-

64

64

23

19

22

31,488

 

1

TH Nguyễn Đình Chiểu

Tâm Thắng

492

-

8

8

8

 

 

3,936

1

2

TH Y Jút

Tâm Thắng

492

-

2

2

 

2

 

984

1

3

TH Trần Phú

TT Ea Tling

492

-

8

8

 

 

8

3,936

1

4

TH Lê Hồng Phong

Nam Dong

492

-

5

5

 

5

 

2,460

1

5

TH Ngô Quyền

Nam Dong

492

-

6

6

 

6

 

2,952

1

6

TH Lương Thế Vinh

Nam Dong

492

-

6

6

6

 

 

2,952

1

7

TH Nguyễn Huệ

Ea Pô

492

-

4

4

4

 

 

1,968

3

8

TH Lê Quý Đôn

Đăk Wil

492

-

6

6

 

6

 

2,952

2

9

TH Trần Quốc Toản

Đăk Rông

492

-

6

6

 

 

6

2,952

2

10

TH Tô Hiệu

Đăk Rông

492

-

3

3

3

 

 

1,476

2

11

TH Vừ A Dính

Đăk Rông

492

-

2

2

2

 

 

984

2

12

TH Hùng Vương

Cư Knia

492

-

8

8

 

 

8

3,936

2

B

Trung học cơ sở

 

 

-

23

23

-

19

4

13,455

 

1

THCS Hoàng Văn Thụ

Đăk Rông

585

-

4

4

 

 

4

2,340

2

2

THCS Nguyễn Tất Thành

Nam Dong

585

-

9

9

 

9

 

5,265

1

3

THCS Phạm Hồng Thái

Ea Pô

585

-

10

10

 

10

 

5,850

3

II

HUYỆN ĐẮK MIL

 

 

-

47

47

12

10

25

24,612

3

A

Tiểu học

 

 

-

31

31

4

10

17

15,252

 

1

TH Nguyễn Văn Bé

Điểm chính - Xã Đắk Sắk

492

-

4

4

 

 

4

1,968

2

 

 

Điểm lẻ - Bon Đắk Sắk - Xã Đắk Sắk

492

-

4

4

 

4

 

1,968

2

2

TH Nguyễn Thị Minh Khai

Điểm chính - Xã Đắk R La

492

-

-

-

 

 

-

-

2

 

 

Điểm lẻ - Bon Đắk Nia - Xã Đắk R La

492

-

3

3

 

 

3

1,476

2

3

TH Nguyễn Đình Chiểu

Điểm chính - Thị Trấn Đắk Mil

492

-

2

2

 

2

 

984

1

4

TH Lý Tự Trọng

Thôn Xuân Trang - Xã Đức Minh

492

-

4

4

4

 

 

1,968

2

5

TH Trần Quốc Toản

Điểm chính - Thôn Đức lễ - Xã Đức Mạnh

492

-

4

4

 

4

 

1,968

1

6

TH. Bi Năng Tắc

Điểm lẻ Đồn 48 xã Đắk Gằn

492

-

4

4

 

 

4

1,968

3

7

TH Nguyễn Đức Cảnh

Thôn 1 - Xã Đắk Sắk

492

-

6

6

 

 

6

2,952

2

B

Trung học cơ sở

 

 

-

16

16

8

-

8

9,360

 

1

THCS Chu Văn An

Xã Đức Minh - Đắk Mil

585

-

8

8

 

 

8

4,680

2

2

THCS Lê Quý Đôn

Xã Đức Mạnh - Đắk Mil

585

-

8

8

8

 

 

4,680

1

III

HUYỆN KRÔNG NÔ

 

 

5

103

108

26

46

36

54,810

3

A

Tiểu học

 

 

5

85

90

26

36

28

44,280

 

1

TH Nguyễn Bá Ngọc

Nam Xuân

492

5

-

5

5

 

 

2,460

3

2

TH Nguyễn Thị Minh Khai

Đắk Drô

492

-

6

6

6

 

 

2,952

2

3

TH Nguyễn Viết Xuân

Buôn choáh

492

-

6

6

6

 

 

2,952

3

4

TH Hoàng Diệu

Nam Đà

492

-

8

8

 

8

 

3,936

2

5

TH Kim Đồng

Nâm Đir

492

-

12

12

 

12

 

5,904

2

6

TH Nguyễn Văn Trỗi

Quảng Phú

492

-

14

14

 

 

14

6,888

3

7

TH Nguyễn Văn Bé

Đức Xuyên

492

-

8

8

 

 

8

3,936

3

8

TH Phan Bội Châu

Nâm Đir

492

-

3

3

3

 

 

1,476

2

9

TH Phan Chu Trinh

Nam Đà

492

-

10

10

 

10

 

4,920

2

10

TH Lê Thị Hồng Gấm

Đắk mâm

492

-

6

6

 

 

6

2,952

2

11

TH Lê Lợi

Nam Xuân

492

-

6

6

6

 

 

2,952

3

12

TH Lê Hồng Phong

Đắk sôr

492

-

6

6

 

6

 

2,952

2

B

Trung học cơ sở

 

 

-

18

18

-

10

8

10,530

 

1

THCS Nam Đà

Nam Đà

585

-

6

6

 

6

 

3,510

2

2

THCS Đắk sôr

Đắk Sôr

585

-

4

4

 

4

 

2,340

2

3

THCS Đắk Nang

Đắk Nang

585

-

8

8

 

 

8

4,680

3

IV

HUYỆN ĐẮK R'LẤP

 

 

-

66

66

8

27

31

33,960

3

A

Tiểu học

 

 

-

50

50

4

19

27

24,600

 

1

Trường TH Đoàn Thị Điểm

Kiến Thành

492

 

4

4

4

 

 

1,968

1

2

Trường TH Võ Thị Sáu

Kiến Thành

492

 

3

3

 

3

 

1,476

1

3

Trường TH Lê Quý Đôn

Kiến Thành

492

 

4

4

 

4

 

1,968

1

4

Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Nhân Cơ

492

 

8

8

 

 

8

3,936

2

5

Trường TH Lê Văn Tám

Nghĩa Thắng

492

 

6

6

 

 

6

2,952

2

6

Trường TH Lê Hữu Trác

Đăk Sin

492

 

8

8

 

 

8

3,936

2

7

Trường TH Nguyễn Đức Cảnh

Hưng Bình

492

 

6

6

 

6

 

2,952

3

8

Trường TH Trần Phú

Đăk Ru

492

 

5

5

 

 

5

2,460

3

9

Trường TH Lê lợi

Đăk Ru

492

 

6

6

 

6

 

2,952

3

B

Trung học cơ sở

 

 

-

16

16

4

8

4

9,360

 

1

Trường THCS Trần Hưng Đạo

Đăk Sin

585

 

8

8

 

8

 

4,680

2

2

Trường THCS Trần Quang Khải

Kiến Thành

585

 

4

4

 

 

4

2,340

1

3

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nhân Cơ

585

 

4

4

4

 

 

2,340

2

V

HUYỆN ĐẮK SONG

 

 

-

11

11

11

-

-

5,412

3

 

Tiểu học

 

 

-

11

11

11

-

-

5,412

 

1

Nhà lớp học TH Kim Đồng

Thuận Hạnh

492

-

4

4

4

 

 

1,968

2

2

Nhà lớp học TH Ngô Gia Tự

Đăk Mol

492

-

7

7

7

 

 

3,444

3

VI

THỊ XÃ GIA NGHĨA

 

 

-

15

15

4

3

8

7,380

3

A

Tiểu học

 

 

-

15

15

4

3

8

7,380

 

1

Trường TH Trần Văn Ơn

Đăk Nia

492

-

4

4

4

 

 

1,968

2

2

Trường TH Trần Quốc Toản

Phường Nghĩa Trung

492

-

3

3

 

3

 

1,476

1

3

Trường TH Lê Hồng Phong

Thôn 4, xã Đăk Nia

492

-

8

8

 

 

8

3,936

2

VII

HUYỆN ĐẮK G'LONG

 

 

-

48

48

12

12

24

23,895

3

A

Tiểu học

 

 

-

45

45

9

12

24

22,140

 

1

TH Quang Trung

Xã Đắk Plao

492

-

4

4

4

 

 

1,968

3

2

TH Nguyễn Văn Trỗi

Đắk Som

492

-

12

12

 

 

12

5,904

3

3

TH Vừ A Dính

Đắk Som

492

-

4

4

 

4

 

1,968

3

4

TH Kim Đồng

Quảng Khê

492

-

4

4

 

 

4

1,968

2

5

TH Trần Quốc Toản

Đắk Ha

492

-

5

5

 

5

 

2,460

3

6

TH Nơ Trang Lơng

Quảng Sơn

492

-

8

8

 

 

8

3,936

3

7

TH Lê Lợi

Đắk R'măng

492

-

3

3

 

3

 

1,476

3

8

TH Nguyễn Bá Ngọc

Quảng Hòa

492

-

5

5

5

 

 

2,460

3

B

Trung học cơ sở

 

 

-

3

3

3

-

-

1,755

 

1

THCS Chu Văn An

Đắk Ha

585

-

3

3

3

 

 

1,755

3

VIII

HUỴÊN TUY ĐỨC

 

 

23

32

55

23

18

14

28,176

3

A

Tiểu học

 

 

11

32

43

17

12

14

21,156

 

1

Trường TH Ama Trang Lơng

Quảng Trực

492

2

2

4

4

 

 

1,968

3

2

Trường TH La Văn Cầu

Đăk Buk So

492

2

3

5

5

 

 

2,460

2

3

Trường TH Lê Lợi

Quảng Tâm

492

5

4

9

 

9

 

4,428

3

4

Trường TH Phan Bội Châu

Quảng Tân

492

2

4

6

 

 

6

2,952

2

5

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Quảng Tân

492

-

2

2

2

 

 

984

2

6

Trường TH Phan Chu Trinh

Quảng Tân

492

-

3

3

 

3

 

1,476

2

7

Trường TH Kim Đồng

Đăk Ngo

492

-

8

8

 

 

8

3,936

3

8

Trường TH Tô Hiệu

Đăk Ngo

492

-

6

6

6

 

 

2,952

3

B

Trung học cơ sở

 

 

12

-

12

6

6

-

7,020

 

1

Trường THCS Bu pRăng

Quảng Trực

585

6

-

6

 

6

 

3,510

3

2

Trường THCS Trần Phú

Đăk Ngo

585

6

-

6

6

 

 

3,510

3

 

Vùng

Kinh phí (tỷ đồng)

Số phòng

Vùng 1

39,345

76

Vùng 2

96,150

189

Vùng 3

87,693

172

Tổng cộng

223,188

437

 

Phụ lục 1C: DANH MỤC CÔNG TRÌNH KIÊN CỐ HOÁ TRƯỜNG LỚP HỌC GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 (Do mở rộng quy mô dạy học 02 buổi/ ngày)

Stt

Tên trường

Địa điểm
(xã, phường)

Khái toán tổng mức đầu tư/phòng học (triệu đồng)

Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2012-2015

Kinh phí (tỷ đồng)

Ghi chú vùng

Tổng số

Chia ra

2014

2015

2016

 

TỔNG CỘNG

 

-

296

-

-

296

166,742

 

I

HUYỆN CƯ JÚT

 

-

64

-

-

64

36,626

3

A

Bậc mẫu giáo- mầm non

 

 

8

-

-

8

5,912

 

1

MG Tâm Thắng

Tâm Thắng

739

2

 

 

2

1,478

1

2

MG Trúc Sơn

Trúc Sơn

739

4

 

 

4

2,956

2

3

MG Hoa Hồng

TT Ea Tling

739

2

 

 

2

1,478

1

B

Tiểu học

 

 

22

-

-

22

10,824

 

1

TH Lê Lợi

Ea Pô

492

6

 

 

6

2,952

3

2

TH Kim Đồng

Ea Tling

492

8

 

 

8

3,936

1

3

TH Hà Huy Tập

Tâm Thắng

492

8

 

 

8

3,936

1

C

Trung học cơ sở

 

 

34

-

-

34

19,890

 

1

THCS Nguyễn Trãi

Cư Knia

585

8

 

 

8

4,680

2

2

THCS Nguyễn Văn Trỗi

Tâm Thắng

585

8

 

 

8

4,680

1

3

THCS Nguyễn Công Trứ

Đăk Rông

585

8

 

 

8

4,680

2

4

THCS Cao Bá Quát

Đăk Wil

585

8

 

 

8

4,680

2

5

THCS Võ Thị Sáu

Trúc Sơn

585

2

 

 

2

1,170

2

II

HUYỆN ĐẮK MIL

 

-

15

-

-

15

8,031

3

A

Bậc mẫu giáo- mầm non

 

-

-

-

-

-

-

 

B

Tiểu học

 

 

8

-

-

8

3,936

 

1

TH Phan Đình Phùng

Xã Đắk N’DRót

492

2

 

 

2

984

2

2

TH Bi Năng Tắc

Xã Đăk Gằn

492

2

 

 

2

984

3

3

TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

Xã Đắk R La

492

4

 

 

4

1,968

2

C

Trung học cơ sở

 

 

7

-

-

7

4,095

 

1

THCS Lê Lợi

Xã Đắk N'Drot

585

4

 

 

4

2,340

2

2

THCS Nguyễn Khuyến

Xã Đắk R'la

585

3

 

 

3

1,755

2

III

HUYỆN KRÔNG NÔ

 

-

4

-

-

4

2,956

3

A

Bậc mẫu giáo- mầm non

 

 

4

-

-

4

2,956

 

1

MN Hoàng Anh

Đăk Ntinh

739

4

 

 

4

2,956

3

B

Tiểu học

 

-

-

-

-

-

-

 

C

Trung học cơ sở

 

-

-

-

-

-

-

 

IV

HUYỆN ĐẮK R'LẤP

 

-

69

-

-

69

40,190

3

A

Bậc mẫu giáo- mầm non

 

 

20

-

-

20

14,780

 

1

Trường MN Hoa Lan

Đăk Ru

739

10

 

 

10

7,390

3

2

Trường MN Lê Thị Hồng Gấm

Nghĩa Thắng

739

6

 

 

6

4,434

2

3

Trường MN Hoa Phượng

Đạo Nghĩa

739

4

 

 

4

2,956

2

B

Tiểu học

 

 

35

-

-

35

17,220

 

1

Trường TH Phan Đình Giót

Nghĩa Thắng

492

3

 

 

3

1,476

2

2

Trường TH Huỳnh Thúc Kháng

Nghĩa Thắng

492

2

 

 

2

984

2

3

Trường TH Phan Bội Châu

Đăk Sin

492

2

 

 

2

984

2

4

Trường TH Hà Huy Tập

Quảng Tín

492

6

 

 

6

2,952

2

5

Trường TH Phan Chu Trinh

Đăk Ru

492

5

 

 

5

2,460

3

6

Trường TH Nguyễn Thái Học

Nhân Đạo

492

6

 

 

6

2,952

2

7

Trường TH Tô Hiệu

Đăk Wer

492

2

 

 

2

984

2

8

Trường TH Phan Đình Phùng

Đăk Wer

492

9

 

 

9

4,428

2

C

Trung học cơ sở

 

 

14

-

-

14

8,190

 

1

Trường THCS Nguyễn Trãi

Đăk Ru

585

6

 

 

6

3,510

3

2

Trường THCS Lương Thế Vinh

Quảng Tín

585

8

 

 

8

4,680

2

V

HUYỆN ĐẮK SONG

 

-

49

-

-

49

27,697

3

A

Bậc mẫu giáo- mầm non

 

 

7

-

-

7

5,173

 

1

MN Vành Khuyên

Đăk Hòa

739

3

 

 

3

2,217

3

2

MN Hoa Ban

Thuận Hà

739

4

 

 

4

2,956

2

B

Tiểu học

 

 

22

-

-

22

10,824

 

1

TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nam Bình

492

8

 

 

8

3,936

1

2

TH Lê Đình Chinh

Nam Njang

492

8

 

 

8

3,936

1

3

TH Trưng Vương

Trường Xuân

492

6

 

 

6

2,952

3

C

Trung học cơ sở

 

 

20

-

-

20

11,700

 

1

THCS Lê Quý Đôn

Trường Xuân

585

8

 

 

8

4,680

3

2

THCS Nguyễn Công Trứ

Nam Bình

585

4

 

 

4

2,340

1

3

THCS Nguyễn Trãi

Đăk Mol

585

8

 

 

8

4,680

3

VI

THỊ XÃ GIA NGHĨA

 

-

35

-

-

35

17,392

3

A

Bậc mẫu giáo- mầm non

 

 

11

-

-

11

7,521

 

1

Trường MN Họa Mi

Đăk Nia

684

3

 

 

3

2,051

2

2

Trường MN Hoa Cúc

Đăk R'Moan

684

2

 

 

2

1,367

2

3

Trường MN Hoa Bưởi

Nghĩa Thành

684

6

 

 

6

4,102

1

B

Tiểu học

 

 

24

-

-

24

9,871

 

1

Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Đăk Nia

411

8

 

 

8

3,290

2

2

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Nghĩa Tân

411

4

 

 

4

1,645

1

3

Trường TH Thăng Long

Nghĩa Trung

411

4

 

 

4

1,645

1

4

Trường TH Hà Huy Tập

Quảng Thành

411

8

 

 

8

3,290

1

VII

HUYỆN ĐẮK G'LONG

 

-

-

-

-

-

-

3

A

Bậc mẫu giáo- mầm non

 

-

-

-

-

-

-

 

B

Tiểu học

 

-

-

-

-

-

-

 

C

Trung học cơ sở

 

-

-

-

-

-

-

 

VIII

HUỴÊN TUY ĐỨC

 

-

60

-

-

60

33,850

3

A

Bậc mẫu giáo- mầm non

 

 

10

-

-

10

7,390

 

1

Trường MN Hoa Đào

Đăk Ngo

739

10

 

 

10

7,390

3

B

Tiểu học

 

 

30

-

-

30

14,760

 

1

Trường TH Đoàn Thị Điểm

Đăk Ngo

492

6

 

 

6

2,952

3

2

Trường TH Lê Đình Chinh

Quảng Trực

492

4

 

 

4

1,968

3

3

Trường TH Lý Tự Trọng

Đăk Buk So

492

8

 

 

8

3,936

2

4

Trường TH Lê Hồng Phong

Đăk Buk So

492

8

 

 

8

3,936

2

5

Trường TH Lê Mã Lương

Đăk R'Tih

492

4

 

 

4

1,968

3

C

Trung học cơ sở

 

 

20

-

-

20

11,700

 

1

Trường THCS Quang Trung

Đăk R'Tih

585

4

 

 

4

2,340

3

2

Trường THCS Nguyễn Du

Quảng Tâm

585

4

 

 

4

2,340

3

3

Trường THCS Ngô Quyền

Quảng Tân

585

6

 

 

6

3,510

2

4

Trường THCS Đăk Buk So

Đăk Buk So

585

6

 

 

6

3,510

2

 

Vùng

Kinh phí (tỷ đồng)

Số phòng

Vùng 1

36,403

70

Vùng 2

76,600

136

Vùng 3

53,739

90

Tổng cộng

166,742

296

 

Phụ lục 2: DANH MỤC CÔNG TRÌNH NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2016

Stt

Tên trường

Địa điểm
(xã, phường)

Khái toán mức đầu tư (triệu đồng/m2)

Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2014-2016

Kinh phí

(triệu đồng)

Ghi chú vùng

Tổng số (m2)

Chia ra

2014

2015

2016

 

TỔNG CỘNG

 

-

22.666

8.556

6.190

7.920

120.334

 

I

HUYỆN CƯ JÚT

 

 

720

504

72

144

3.822

3

1

Trường MG Đắk Rông

Đắk Rông

5,31

72

 

 

72

382

-

2

Trường TH Lê Lợi

Ea Pô

5,31

72

72

 

 

382

-

3

Trường TH Trần Quốc Toản

Đắk Rông

5,31

72

72

 

 

382

-

4

Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Đắk Rông

5,31

72

 

 

72

382

-

5

Trường THCS Nguyễn Trãi

Cư Knia

5,31

72

 

72

 

382

-

6

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đắk Rông

5,31

360

360

 

 

1.911

-

II

HUYỆN ĐẮK MIL

 

 

2.052

852

816

384

10.894

3

1

Trường MG Hòa Bình

Thuận An

5,31

72

 

72

 

382

-

2

Trường MG Họa My

Đắk Mil

5,31

72

72

 

 

382

-

3

Trường MG Sơn Ca

Đức Mạnh

5,31

72

 

 

72

382

-

4

Trường MN Hướng Dương

Đắk Mil

5,31

72

 

72

 

382

-

5

Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Thuận An

5,31

72

72

 

 

382

-

6

Trường TH Nguyễn Văn Bé

Đắk Sắk

5,31

96

96

 

 

510

-

7

Trường TH Lê Hữu Trác

Đắk Sắk

5,31

72

72

 

 

382

-

8

Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

Đắk Mil

5,31

72

 

72

 

382

-

9

Trường TH Lý Tự Trọng

Đức Minh

5,31

72

 

72

 

382

-

10

Trường TH Trần Phú

Đắk Lao

5,31

72

 

 

72

382

-

11

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Thuận An

5,31

72

72

 

 

382

-

12

Trường TH Phan Bội Châu

Đức Mạnh

5,31

72

 

72

 

382

-

13

Trường TH Trần Văn Ơn

Đức Mạnh

5,31

120

120

 

 

637

-

14

Trường TH Nơ Trang Lơng

Đức Minh

5,31

72

72

 

 

382

-

15

Trường TH Phan Đình Phùng

Đắk N’Drót

5,31

72

 

 

72

382

-

16

Trường PTCS Nguyễn Khuyến

Đắk Rla

5,31

72

 

 

72

382

-

17

Trường THCS Lê Đình Chinh

Long Sơn

5,31

96

-

-

96

510

-

18

Trường THCS Lê Quý Đôn

Đức Mạnh

5,31

96

96

 

 

510

-

19

Trường THCS Chu Văn An

Thuận An

5,31

96

 

96

 

510

-

20

Trường THPT Trần Hưng Đạo

TT Đắk Mil

5,31

360

 

360

 

1.911

-

21

Trường THPT Quang Trung

Đắk Rla

5,31

180

180

 

 

956

-

III

HUYỆN KRÔNG NÔ

 

 

1.980

1.296

576

108

10.512

3

1

Trường MN Hoa Hồng

Đức Xuyên

5,31

72

72

 

 

382

-

2

Trường MN Hồng Hà

Đắk Nang

5,31

72

72

 

 

382

-

3

Trường MN Hoa Pơ Lang

Nam Nung

5,31

72

 

 

72

382

 

4

Trường MN Hoa Mai

Đắk Sôr

5,31

72

72

 

 

382

-

5

Trường MN Sao Mai

Tân Thành

5,31

72

72

 

 

382

-

6

Trường MN Hoàng Anh

Quảng Phú

5,31

72

 

72

 

382

-

7

Trường MN Sơn Ca

Nam Đà

5,31

72

72

 

 

382

-

8

Trường MN Chồi Non

Buôn choáh

5,31

36

 

 

36

191

-

9

Trường MN Hoa Ban

Nâm Đir

5,31

72

 

72

 

382

-

10

Trường MN Anh Đào

Đắk Mâm

5,31

72

72

 

 

382

-

11

Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Buôn Choáh

5,31

72

72

 

 

382

-

12

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Quảng Phú

5,31

72

72

 

 

382

-

13

Trường TH Kim Đồng

Nâm Đir

5,31

72

72

 

 

382

-

14

Trường TH Phan Bội Châu

Nâm Đir

5,31

72

72

 

 

382

-

15

Trường TH Võ Thị Sáu

Đắk Nang

5,31

72

 

72

 

382

-

16

Trường TH Nguyễn Văn Bé

Đức Xuyên

5,31

72

72

 

 

382

-

17

Trường THCS Nâm Nđir

Nâm Đir

5,31

72

72

 

 

382

-

18

Trường THCS Đắk Nang

Đắk Nang

5,31

72

72

 

 

382

-

19

Trường THCS Tân Thành

Tân Thành

5,31

72

72

 

 

382

-

20

Trường THCS Quảng Phú

Quảng Phú

5,31

72

72

 

 

382

-

21

Trường THPT Hùng Vương

Quảng Phú

5,31

216

216

 

 

1.147

-

22

Trường THPT Krông Nô

Đắk Mâm

5,31

360

 

360

 

1.911

-

IV

HUYỆN ĐẮK R'LẤP

 

 

7.524

2.088

2.664

2.772

39.945

3

1

Trường MN Hoa Hồng

Kiến Đức

5,31

108

 

108

 

573

-

2

Trường MN Hoa Sen

Kiến Thành

5,31

144

 

144

 

764

-

3

Trường MN Hoa Huệ

Kiến Thành

5,31

96

 

 

96

510

-

4

Trường MN Hoa Mai

Nhân Cơ

5,31

96

 

 

96

510

-

5

Trường MN Lê Thị Hồng Gấm

Nghĩa Thắng

5,31

96

96

 

 

510

-

6

Trường MN Hoa Cúc

Nhân Đạo

5,31

96

 

96

 

510

-

7

Trường MN Họa My

Quảng Tín

5,31

96

96

 

 

510

-

8

Trường MN Hoa Đào

Đăk Ru

5,31

192

 

192

 

1.019

-

9

Trường MN Sơn Ca

Hưng Bình

5,31

96

96

 

 

510

-

10

Trường MN Hoa Phượng

Đạo Nghĩa

5,31

96

 

 

96

510

-

11

Trường MN Hoa Hướng Dương

Đắk Wer

5,31

144

 

 

144

764

-

12

Trường TH Đinh Tiên Hoàng

Kiến Đức

5,31

108

 

 

108

573

-

13

Trường TH Bùi Thị Xuân

Kiến Đức

5,31

144

 

 

144

764

-

14

Trường TH Hà Huy Tập

Quảng Tín

5,31

144

 

144

 

764

-

15

Trường TH Lê Hồng Phong

Quảng Tín

5,31

216

 

 

216

1.147

-

16

Trường TH Phan Chu Trinh

Đăk Ru

5,31

144

 

144

 

764

-

17

Trường TH Lê Lợi

Đăk Ru

5,31

144

144

 

 

764

-

18

Trường TH Võ Thị Sáu

Kiến Thành

5,31

144

 

144

 

764

-

19

Trường TH Phan Đình Phùng

Đắk Wer

5,31

144

 

 

144

764

-

20

Trường TH Tô Hiệu

Đắk Wer

5,31

72

72

 

 

382

-

21

Trường TH Lê Đình Chinh

Nhân Cơ

5,31

180

 

180

 

956

-

22

Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Nhân Cơ

5,31

108

 

 

108

573

-

23

Trường TH Nguyễn Thái Học

Nhân Đạo

5,31

180

180

 

 

956

-

24

Trường TH Lê Văn Tám

Nghĩa Thắng

5,31

108

108

 

 

573

-

25

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Đạo Nghĩa

5,31

144

 

144

 

764

-

26

Trường TH Huỳnh Thúc Kháng

Đạo Nghĩa

5,31

144

 

 

144

764

 

27

Trường TH Lê Hữu Trác

Đắk Sin

5,31

144

 

144

 

764

-

28

Trường TH Nguyễn Đức Cảnh

Hưng Bình

5,31

144

144

 

 

764

-

29

Trường TH Đoàn Thị Điểm

Kiến Thành

5,31

144

 

 

144

764

-

30

Trường TH Ngô Gia Tự

Đăk Ru

5,31

144

 

 

144

764

-

31

Trường TH Trần Phú

Đăk Ru

5,31

144

144

 

 

764

-

32

Trường TH Lê Quý Đôn

Kiến Thành

5,31

144

 

 

144

764

-

33

Trường TH Phan Đình Giót

Nghĩa Thắng

5,31

72

 

 

72

382

-

34

Trường THCS Quang Trung

Đắk Sin

5,31

144

 

 

144

764

-

35

Trường THCS Nguyễn Trãi

Kiến Thành

5,31

144

 

 

144

764

-

36

Trường THCS Lý Tự Trọng

Hưng Bình

5,31

144

 

 

144

764

-

37

Trường THCS Trần Hưng Đạo

Đắk Sin

5,31

144

 

144

 

764

-

38

Trường THCS Trần Quang Khải

Kiến Thành

5,31

108

 

 

108

573

-

39

Trường THCS Nguyễn Khuyến

Nhân Đạo

5,31

108

 

108

 

573

-

40

Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Đắk Wer

5,31

144

 

 

144

764

-

41

Trường THCS Nguyễn Du

Kiến Đức

5,31

180

 

180

 

956

-

42

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nhân Cơ

5,31

144

 

144

 

764

-

43

Trường THCS Lương Thế Vinh

Quảng Tín

5,31

144

 

 

144

764

-

44

Trường THCS Trần Quốc Toản

Đạo Nghĩa

5,31

144

 

144

 

764

-

45

Trường THCS Nguyễn Công Trứ

Nhân Cơ

5,31

144

 

 

144

764

-

46

Trường THPT Nguyễn Tất Thành

Đạo Nghĩa

5,31

360

 

360

 

1.911

-

47

Trường THPT Trường Chinh

Nhân Cơ

5,31

288

288

 

 

1.529

-

48

Trường THPT Phạm Văn Đồng

Kiến Đức

5,31

720

720

 

 

3.822

-

V

HUYỆN ĐẮK SONG

 

 

2.544

972

-

1.572

13.506

3

1

Trường MG Hoạ My

Đắk Mol

5,31

72

 

 

72

382

-

2

Trường MG Hoa Hồng

Trường Xuân

5,31

72

72

 

 

382

-

3

Trường MG Hoa Mai

Thuận Hạnh

5,31

36

 

 

36

191

-

4

Trường MG Hướng Dương

Đắk NDrung

5,31

72

72

 

 

382

-

5

Trường MG Hoa Sen

Nam Bình

5,31

72

 

 

72

382

-

6

Trường MN Vành Khuyên

Đắk Hoà

5,31

72

 

 

72

382

-

7

Trường MN Hoa Ban

Thuận Hà

5,31

72

 

 

72

382

-

8

Trường MG Sơn Ca

TT Đức An

5,31

72

 

 

72

382

-

9

Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

Đắk N'Drung

5,31

120

 

 

120

637

-

10

Trường TH Lê Văn Tám

Đăk N'Drung

5,31

120

 

 

120

637

-

11

Trường TH Chu Văn An

TT Đức An

5,31

120

 

 

120

637

-

12

Trường TH Tô Hiệu

Nam Bình

5,31

96

 

 

96

510

-

13

Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Thuận Hạnh

5,31

72

 

 

72

382

-

14

Trường TH Vừ A Dính

Thuận Hà

5,31

72

 

 

72

382

-

15

Trường TH Kim Đồng

Thuận Hạnh

5,31

72

 

 

72

382

-

16

Trường TH Trần Bội Cơ

Đắk Mol

5,31

72

72

 

 

382

-

17

Trường TH Lương Thế Vinh

Đắk Mol

5,31

72

72

 

 

382

-

18

Trường THCS Lê Quý Đôn

Trường Xuân

5,31

96

 

 

96

510

-

19

Trường THCS Nguyễn Công Trứ

Nam Bình

5,31

72

 

 

72

382

-

20

Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

Nâm Njang

5,31

96

 

 

96

510

-

21

Trường THCS Nguyễn Tất Thành

TT Đức An

5,31

96

 

 

96

510

-

22

Trường THCS Quang Trung

Thuận Hạnh

5,31

72

 

 

72

382

-

23

Trường THCS Bế Văn Đàn

Thuận Hà

5,31

72

 

 

72

382

-

24

Trường THPT Đắk Song

TT Đức An

5,31

324

324

 

 

1.720

-

25

Trường THPT Phan Đình Phùng

Đắk N'drung

5,31

360

360

 

 

1,911

-

VI

THỊ XÃ GIA NGHĨA

 

 

1.872

768

552

552

9.938

3

1

Trường MN Hoạ My

Đắk Nia

5,31

96

96

 

 

510

-

2

Trường MN Hoa Sen

Quảng Thành

5,31

72

72

 

 

382

-

3

Trường MN Hoa Cúc

Đắk R’moan

5,31

72

 

 

72

382

-

4

Trường TH Quang Trung

Đắk Nia

5,31

96

96

 

 

510

-

5

Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Đắk Nia

5,31

96

 

 

96

510

-

6

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Nghĩa Tân

5,31

72

 

72

 

382

-

7

Trường TH Thăng Long

Nghĩa Trung

5,31

72

 

 

72

382

-

8

Trường TH Hà Huy Tập

Quảng Thành

5,31

120

 

120

 

637

-

9

Trường TH Trần Văn Ơn

Đắk Nia

5,31

72

 

 

72

382

-

10

Trường TH Bế Văn Đàn

Đắk R’moan

5,31

96

 

 

96

510

-

11

Trường THCS Lý Tự Trọng

Đắk R’moan

5,31

144

 

 

144

764

-

12

Trường THCS Phan Bội Châu

Đắk Nia

5,31

144

144

 

 

764

-

13

Trường THPT Chu Văn An

Gia Nghĩa

5,31

360

 

360

 

1.911

-

14

Trường THPT Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

5,31

360

360

 

 

1.911

-

VII

HUỴÊN ĐẮK GLONG

 

 

2.844

900

1.008

936

15.099

3

1

Trường MG Hoa Sen

Xã Đắk Plao

5,31

72

 

72

 

382

-

2

Trường MG Hướng Dương

Đắk Som

5,31

72

 

 

72

382

-

3

Trường MG Hoa Đào

Đắk Som

5,31

72

 

72

 

382

-

4

Trường MG Hoa Hồng

Quảng Khê

5,31

72

72

 

 

382

-

5

Trường MG chung TH Trần Quốc Toản

Đắk Ha

5,31

72

 

72

 

382

-

6

Trường MG Hoa Mai

Đắk Ha

5,31

72

 

 

72

382

-

7

Trường MG Sơn Ca

Quảng Sơn

5,31

72

 

72

 

382

-

8

Trường MG chung TH Lý Tự Trọng

Quảng Sơn

5,31

72

 

72

 

382

-

9

Trường MG Hoa Cúc

Đắk R'măng

5,31

72

 

 

72

382

-

10

Trường MG chung TH Võ Thị Sáu

Quảng Sơn

5,31

72

 

 

72

382

-

11

Trường TH Quang Trung

Xã Đắk Plao

5,31

72

 

72

 

382

-

12

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Đắk Som

5,31

72

 

72

 

382

-

13

Trường TH Vừ A Dính

Đắk Som

5,31

72

 

 

72

382

-

14

Trường TH Kim Đồng

Quảng Khê

5,31

72

 

 

72

382

-

15

Trường TH Trần Quốc Toản

Đắk Ha

5,31

72

 

72

 

382

-

16

Trường TH Nguyễn Trãi

Đắk Ha

5,31

72

 

 

72

382

-

17

Trường TH Nơ Trang Lơng

Quảng Sơn

5,31

72

 

 

72

382

-

18

Trường TH Lý Tự Trọng

Quảng Sơn

5,31

72

 

72

 

382

-

19

Trường TH Lê Lợi

Đắk R'măng

5,31

72

 

 

72

382

-

20

Trường TH Bế Văn Đàn

Quảng Hòa

5,31

72

 

72

 

382

-

21

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Quảng Hòa

5,31

144

 

 

144

764

-

22

Trường THCS Đắk Plao

Xã Đắk Plao

5,31

72

 

72

 

382

-

23

Trường THCS Phan Chu Trinh

Đắk Som

5,31

72

 

 

72

382

-

24

Trường THCS Đắk Nang

Đắk Som

5,31

72

 

 

72

382

-

25

Trường THCS Nguyễn Du

Quảng Khê

5,31

72

72

 

 

382

-

26

Trường THCS Chu Văn An

Đắk Ha

5,31

72

 

72

 

382

-

27

Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Quảng Sơn

5,31

72

72

 

 

382

-

28

TrườngTHCS Đắk R'măng

Đắk R'măng

5,31

72

72

 

 

382

-

29

Trường THCS Quảng Hòa

Quảng Hòa

5,31

72

 

72

 

382

-

30

Trường Nhô Trần Quốc Toản

Đắk Ha

5,31

72

72

 

 

382

-

31

Trường Nhô Võ Thị Sáu

Quảng Sơn

5,31

72

 

72

 

382

-

32

Trường THPT Đắk Glong

Quảng Khê

5,31

540

540

 

 

2.867

-

VIII

HUỴÊN TUY ĐỨC

 

 

3.130

1.176

502

1.452

16.617

3

1

Trường MN Hoa Pơ Lang

Đắk Buk So

5,31

72

72

 

 

382

-

2

Trường MN Họa Mi

Quảng Tâm

5,31

100

100

 

 

531

-

3

Trường MN Sơn Ca

Quảng Tân

5,31

72

 

72

 

382

-

4

Trường MN Hoa Ban

Đắk Ngo

5,31

72

 

 

72

382

-

5

Trường MN Minh Khai

Đắk Tih

5,31

72

 

72

 

382

-

6

Trường MN Hoa Lan

Quảng Trực

5,31

72

 

72

 

382

-

7

Trường MN Hoa Đào

Đắk Ngo

5,31

144

 

 

144

764

-

8

Trường MN Hoa Hướng Dương

Quảng Tân

5,31

144

 

 

144

764

-

9

Trường MN Hoa Mai

Quảng Tân

5,31

144

 

 

144

764

-

10

Trường TH A Ma Trang Lơng

Quảng Trực

5,31

144

 

 

144

764

-

11

Trường TH Lê Đình Chinh

Quảng Trực

5,31

144

 

 

144

764

-

12

Trường TH La Văn Cầu

Đắk Buk So

5,31

72

 

 

72

382

-

13

Trường TH Kim Đồng

Đắk Ngo

5,31

100

 

 

100

531

-

14

Trường TH Lý Tự Trọng

Đắk Buk So

5,31

72

72

 

 

382

-

15

Trường TH Phan Bội Châu

Quảng Tân

5,31

72

 

72

 

382

-

16

Trường TH Phan Chu Trinh

Quảng Tân

5,31

72

 

72

 

382

-

17

Trường TH Đoàn Thị Điểm

Đắk Ngo

5,31

72

 

 

72

382

-

18

Trường TH Tô Hiệu

Đắk Ngo

5,31

100

100

 

 

531

-

19

Trường TH Bế Văn Đàn

Đắk Tih

5,31

72

72

 

 

382

-

20

Trường TH Lê Mã Lương

Đắk tih

5,31

100

100

 

 

531

-

21

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Quảng Tân

5,31

70

 

70

 

372

 

22

Trường TH Lê Lợi

Quảng Tâm

5,31

72

 

 

72

382

-

23

Trường TH Lê Hồng Phong

Đắk Buk So

5,31

100

100

 

 

531

-

24

Trường THCS Trần Phú

Quảng Tân

5,31

144

 

 

144

764

-

25

Trường THCS Nguyễn Du

Quảng Tâm

5,31

100

 

 

100

531

-

26

Trường THCS Ngô Quyền

Quảng Tân

5,31

100

100

 

 

531

-

27

Trường THCS Quang Trung

Đắk Tih

5,31

72

 

72

 

382

-

28

Trường THCS Bu pRăng

Quảng Trực

5,31

100

100

 

 

531

-

29

Trường THCS Đắk Buk So

Đắk Buk So

5,31

100

 

 

100

531

-

30

Trường THPT Lê Quý Đôn

Đắk Buk So

5,31

360

360

 

 

1.911

-

 

Vùng

Kinh phí (tỷ đồng)

Số m²

Vùng 1

27,968

5.268

Vùng 2

54,969

10.354

Vùng 3

37,397

7.044

Tổng cộng

120,334

22.666