Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 32/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Lê Viết Chữ
Ngày ban hành: 14/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 tháng 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được xác định gồm:

a) Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng; Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện đồng bằng: Đức Phổ, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Bình Sơn, Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi; Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là rừng trồng.

b) Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng:

2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Phạm vi áp dụng

Giá các loại rừng được dùng làm căn cứ để:

a) Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều 24 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

b) Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

c) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

d) Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều  35 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.

đ) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.

e) Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

4. Giá các loại rừng

a) Giá các loại rừng tự nhiên:

- Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên các huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo.

- Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên các huyện đồng bằng: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo.

b) Giá đối với rừng trồng.

- Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo.

- Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục 4 kèm theo.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng; khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian từ 6 tháng trở lên thì UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh giá các loại rừng và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, tại kỳ họp thứ 18./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Viết Chữ

 

PHỤ LỤC 1

GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI: BA TƠ, MINH LONG, SƠN HÀ, SƠN TÂY, TÂY TRÀ, TRÀ BỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: đồng/ha

TT

Các mức giá trị quyền sử dụng

Phân theo cấp trữ lượng rừng gỗ

Rừng non chưa có trữ lượng (đường kính bình quân < 8cm, trữ lượng < 10m3)

Rừng nghèo: 10 - 100 m3

Rừng TB: 101 - 200 m3

Rừng giàu: 201 - 300 m3

Trữ lượng: 10 - 50 m3

Trữ lượng: 51 - 100 m3

Trữ lượng 101-150m3

Trữ lượng 151-200m3

Trữ lượng 201-250m

Trữ lượng 251-300m3

1

Mức I: cự ly vận chuyển lâm sản < 10km

2.000.000

 

 

 

 

 

 

a

Thấp nhất

2.671.802

12.387.445

54.994.684

82.219.775

121.579.508

151.823.166

b

Cao nhất

12.144.554

24.289.108

81.675.273

108.900.364

151.218.293

181.461.952

2

Mức II: cự ly vận chuyển lâm sản từ 10 đến 20km

 

 

 

 

 

 

a

Thấp nhất

2.577.590

11.950.646

52.399.583

78.339.971

118.136.503

147.523.693

b

Cao nhất

11.716.319

23.432.639

77.821.164

103.761.551

146.935.949

176.323.139

3

Mức III: cự ly vận chuyển lâm sản > 20km

 

 

 

 

 

 

a

Thấp nhất

2.483.056

11.512.352

49.795.601

74.446.888

114.681.714

143.209.504

b

Cao nhất

11.286.619

22.573.239

73.953.862

98.605.150

142.638.948

171.166.738

 

PHỤ LỤC 2

GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN CÁC HUYỆN ĐỒNG BẰNG: BÌNH SƠN, SƠN TỊNH, TƯ NGHĨA, NGHĨA HÀNH, MỘ ĐỨC, ĐỨC PHỔ VÀ THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: đồng/ha

TT

Các mức giá trị quyền sử dụng

Phân theo cấp trữ lượng rừng gỗ

Rừng non chưa có trữ lượng (đường kính bình quân < 8cm, trữ lượng < 10m3)

Rừng nghèo: 10 - 100 m3

Rừng TB: 101 - 200 m3

Trữ lượng: 10 - 50 m

Trữ lượng: 51 - 100 m3

Trữ lượng 101-150m3

Trữ lượng 151-200m3

1

Mức I: cự ly vận chuyển lâm sản < 10km

2.000.000

 

 

 

 

a

Thấp nhất

7.102.685

32.930.630

55.066.360

82.326.935

b

Cao nhất

32.284.931

64.569.863

81.781.723

109.042.298

2

Mức II: cự ly vận chuyển lâm sản từ 10 đến 20km

 

 

 

 

a

Thấp nhất

6.816.617

31.604.317

53.051.015

79.313.893

b

Cao nhất

30.984.625

61.969.249

78.788.636

105.051.514

3

Mức III: cự ly vận chuyển lâm sản > 20km

 

 

 

 

a

Thấp nhất

6.529.571

30.273.464

51.027.690

76.288.923

b

Cao nhất

29.679.867

59.359.734

75.783.698

101.044.931

 

PHỤ LỤC 3

GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: đồng/ha

STT

Loài cây

Giá trị quyền sử dụng

I

CÁC LOÀI KEO

 

1

Mật độ 4.000 cây/ha

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

27.795.674

b

Năm thứ hai

40.624.291

c

Năm thứ ba

53.202.243

d

Năm thứ tư

61.639.428

1.2

Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)

76.839.812

1.3

Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)

95.618.001

2

Mật độ 2.500 cây/ha

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

18.912.932

b

Năm thứ hai

28.803.504

c

Năm thứ ba

38.674.117

d

Năm thứ tư

46.050.748

2.2

Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)

63.848.842

2.3

Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)

79.569.269

3

Mật độ 2.000 cây/ha

 

3.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

16.212.701

b

Năm thứ hai

25.142.955

c

Năm thứ ba

34.131.540

d

Năm thứ tư

42.953.081

3.2

Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)

62.038.288

3.3

Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)

77.332.554

4

Mật độ 1600 cây/ha

 

4.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

16.530.041

b

Năm thứ hai

27.946.388

c

Năm thứ ba

30.075.829

d

Năm thứ tư

32.352.928

4.2

Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)

47.408.117

4.3

Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)

59.258.791

II

Dầu + Keo; Lim + Keo; Sao đen + Keo; Muồng + Keo

 

1

Mật độ 1.600 cây/ha

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

20.935.103

b

Năm thứ hai

30.041.371

c

Năm thứ ba

38.895.695

d

Năm thứ tư

45.978.716

1.2

Cấp tuổi II (rừng năm thứ 10)

72.190.125

1.3

Cấp tuổi III (rừng năm thứ 15)

103.919.282

III

Phi Lao

 

1

Mật độ 5.000 cây/ha

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

32.967.896

b

Năm thứ hai

47.750.836

c

Năm thứ ba

62.078.640

d

Năm thứ tư

71.163.802

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

110.153.662

1.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15)

157.915.741

1.4

Cấp tuổi IV (năm thứ 20)

225.848.902

2

Mật độ 3.300 cây/ha

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

23.598.816

b

Năm thứ hai

35.085.809

c

Năm thứ ba

46.398.722

d

Năm thứ tư

54.339.249

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

84.476.805

2.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15)

121.394.925

2.4

Cấp tuổi IV (năm thứ 20)

173.904.461

3

Mật độ 2.500 cây/ha

 

3.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

19.189.837

b

Năm thứ hai

29.125.796

c

Năm thứ ba

39.019.936

d

Năm thứ tư

46.421.812

3.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

72.393.578

3.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15)

104.208.659

3.4

Cấp tuổi IV (năm thứ 20)

149.460.018

IV

Cây Đước (rừng ngập mặn)

 

1

Mật độ 10.000 cây/ha

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

359.519.218

b

Năm thứ hai

396.213.893

c

Năm thứ ba

435.587.279

d

Năm thứ tư

475.637.350

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

727.442.547

1.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)

1.035.900.681

2

Mật độ 5.000 cây/ha

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

192.262.256

b

Năm thứ hai

216.747.173

c

Năm thứ ba

243.019.489

d

Năm thứ tư

269.012.111

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

412.100.632

2.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)

587.382.234

3

Mật độ 2.500 cây/ha

 

3.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

97.035.480

b

Năm thứ hai

114.568.842

c

Năm thứ ba

131.184.568

d

Năm thứ tư

151.371.236

3.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

232.562.551

3.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)

332.020.869

V

Cóc Trắng (rừng ngập mặn)

 

1

Mật độ 10.000 cây/ha

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

304.991.111

b

Năm thứ hai

367.331.685

c

Năm thứ ba

395.945.210

d

Năm thứ tư

427.141.564

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

653.430.513

1.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)

930.631.571

2

Mật độ 5.000 cây/ha

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

153.043.942

b

Năm thứ hai

194.745.643

c

Năm thứ ba

210.760.387

d

Năm thứ tư

228.438.249

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

350.178.674

2.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)

499.309.132

VI

Dừa nước

 

1

Mật độ 4.400 cây/ha

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

286.653.080

b

Năm thứ hai

328.031.232

c

Năm thứ ba

354.803.608

d

Năm thứ tư

383.869.499

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

587.390.682

1.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)

836.701.520

2

Mật độ 2.500 cây/ha

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

178.878.016

b

Năm thứ hai

212.388.589

c

Năm thứ ba

230.719.052

d

Năm thứ tư

250.726.770

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 10)

371.523.866

2.3

Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)

547.690.505

 

PHỤ LỤC 4

GIÁ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: đồng/ha

TT

Phân theo loài cây, cấp tuổi, mật độ

Các mức giá trị

Mức I (Cự ly vận chuyển lâm sản < 10 km)

Mức II (Cự ly vận chuyển lâm sản từ 10 đến 20 km)

Mức III (Cự ly vận chuyển lâm sản > 20 km)

I

RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ NGUYÊN LIỆU

 

 

 

1

Rừng keo thuần loài

 

 

 

1.1

Mật độ: 4.000 cây/ha.

 

 

 

1.1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

22.749.969

b

Năm thứ hai

35.063.849

c

Năm thứ ba

47.215.389

d

Năm thứ tư

55.995.935

1.1.2

Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7)

113.956.185

106.673.943

103.761.046

1.2

Mật độ: 2.500 cây/ha.

 

 

 

1.2.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

15.707.523

b

Năm thứ hai

29.954.824

c

Năm thứ ba

41.746.214

d

Năm thứ tư

43.425.184

1.2.2

Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7)

71.222.615

66.671.214

64.850.654

1.3

Mật độ: 2000 cây/ha.

 

 

 

1.3.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

13.360.041

b

Năm thứ hai

22.412.276

c

Năm thứ ba

3 1.594.699

d

Năm thứ tư

39.234.934

1.3.2

Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7)

56.978.092

53.336.971

51.880.523

2

Rừng Bạch đàn

 

 

 

2.1

Mật độ: 2.500 cây/ha.

 

 

 

2.1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

15.707.523

b

Năm thứ hai

29.954.824

c

Năm thứ ba

41.746.214

d

Năm thứ tư

43.425.184

2.1.2

Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 10)

58.992.099

55.033.534

53.450.108

2.2

Mật độ: 2.000 cây/ha.

 

 

 

2.2.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

13.360.041

b

Năm thứ hai

22.412.276

c

Năm thứ ba

31.594.699

d

Năm thứ tư

39.234.934

2.2.2

Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 10)

47.193.679

44.026.827

42.760.086

II

RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ LỚN

 

 

 

1

Rừng keo thuần loài

 

 

 

1.1

Mật độ: 2.000 cây/ha.

 

 

 

1.1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

18.208.819

b

Năm thứ hai

27.615.015

c

Năm thứ ba

37.177.237

d

Năm thứ tư

45.224.998

1.1.2

Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 10)

100.506.966

94.393.250

91.947.764

1.1.3

Rừng trồng giai đoạn IV (năm thứ 12)

238.055.053

223.695.667

217.951.912

1.2

Mật độ: 1.600 cây/ha

 

 

 

1.2.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

15.361.077

b

Năm thứ hai

24.044.153

c

Năm thứ ba

32.936.592

d

Năm thứ tư

40.674.785

1.2.2

Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 10)

83.420.782

78.346.398

76.316.644

1.2.3

Rừng trồng giai đoạn IV (năm thứ 12)

197.585.694

185.667.403

180.900.087

2

Rừng Bạch đàn

 

 

 

2.1

Mật độ: 2.000 cây/ha.

 

 

 

2.1.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

18.208.819

b

Năm thứ hai

27.615.015

c

Năm thứ ba

37.177.237

d

Năm thứ tư

45.224.998

2.1.2

Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 15)

121.155.804

116.253.777

114.292.966

2.2

Mật độ: 1.600 cây/ha.

 

 

 

2.2.1

Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc)

 

a

Năm thứ nhất (năm trồng)

15.361.077

b

Năm thứ hai

24.044.153

c

Năm thứ ba

32.936.592

d

Năm thứ tư

40.674.785

2.2.2

Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 15)

100.559.317

96.490.635

94.863.162

3

Rừng Thông nhựa

 

 

 

3.1

Mật độ: 1000 cây/ha.

 

 

 

3.1.1

Rừng trồng giai đoạn V (Từ năm thứ 21 trở lên)

231.684.638

220.557.900

216.107.204

3.2

Mật độ: 500 cây/ha.

 

 

 

3.2.1

Rừng trồng giai đoạn V (Từ năm thứ 21 trở lên)

115.842.319

110.278.950

108.053.602