Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND thông qua Chương trình và Quỹ giải quyết việc làm năm 2012
Số hiệu: 32/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Điểu K'ré
Ngày ban hành: 09/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN N
TNH ĐẮK NÔNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 32/2011/NQ-HĐND

Đk Nông, ny 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH VÀ QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tchc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp lut ca Hội đng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn c Ngh định s 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 ca Chính ph Quy định chi tiết và hưng dn thi hành mt s điu ca B lut Lao động v vic làm;

Căn cứ Thông tư s 73/2008/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2008 ca B Tài chính hưng dẫn lp, quản lý, s dụng Qu gii quyết việc làm địa phương và kinh phí qun lý Qu quc gia vvic làm;

Sau khi xem xét T trình s 4058/TTr-UBND ngày 02/11/2011 ca UBND tỉnh Đk Nông v Chương trình và qu gii quyết vic làm tỉnh Đk Nông năm 2012; o cáo thm tra s 44/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2011 ca Ban Văn hóa - Xã hội ca HĐND tỉnh và ý kiến ca các v đi biu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Chương trình và Qu gii quyết vic làm Tỉnh Đắk ng năm 2012 (có Cơng trình kèm theo).

Điu 2. Giao cho y ban nhân dân tỉnh t chc trin khai thc hin Nghquyết này, định k hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh v kết quthc hin.

Ngh quyết này có hiu lc sau 10 ngày k t ngày HĐND tỉnh thông qua.

Ngh quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, k hp th 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.

 

 

CHỦ TCH




Điểu K'

 

CHƯƠNG TRÌNH VÀ QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Ngh quyết s 32/2011/NQ-ND ngày 09/12/2011 ca ND tỉnh Đk Nông)

PHN THỨ NHT

CHƯƠNG TRÌNH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM I. QUAN ĐIỂM

- Giải quyết việc làm là mt trong những chương trình trng đim phát trin kinh tế xã hội, là chính sách xã hi; tăng việc làm nhằm phát huy nhân t con ngưi, n định và phát trin kinh tế, đáp ng nhu cu có việc làm ca ngưi lao động, tăng thu nhp, cải thin đi sng nhân dân; thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cu lao đng xã hi phù hp vi cơ cu kinh tế; tạo môi trưng, điu kin thun lợi đ mi t chc kinh tế, t chc đoàn thể, xã hội, cá nhân đu tư và tạo m vic làm, phát triển th trưng lao động trong tỉnh, trong nước và nước ngoài; tăng cưng các hot động h tr trc tiếp gii quyết vic làm nhất là tín dụng ưu đãi vic làm.

- Phát huy ni lc là ch yếu, đng thời tăng cưng s hợp tác quc tế đtăng thêm ngun lc cho giải quyết vic làm địa phương.

- Tạo việc làm trên s phát triển th trưng lao đng trong nước và mở rng th trưng lao đng nước ngoài, tp trung ưu tiên cho những đối tưng yếu thế trong th trưng lao động, nâng cao tch nhiệm các cấp, các ngành trong công tác h trợ vic làm cho ngưi lao đng. Đng thi, huy đng tối đa và phát huy hiu qu nguồn lc sn trong dân đtạo thêm nhiều việc làm mi.

II. MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

H tr phát trin tạo việc làm trong năm 2012 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hi ca đa phương, nâng cao cht lưng lao đng, đặc biệt khu vc nông thôn, góp phn chuyển dch cơ cấu lao động gia các ngành, phù hp với định hưng phát triển kinh tế - xã hi ca tnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phn đu năm 2012, n định vic làm cho 248.461 lao đng đã có vic làm; gii quyết vic làm cho khong 17.250 lao động, đưc phân b theo c nhóm nnh như sau: Công nghip - xây dng 4.067 lao đng, chiếm 23,58%; ng Lâm nghip 7.913 lao đng, chiếm 45,87%; Thương mi dch v 5.270 lao đng, chiếm 30,55%. Trong đó, gii quyết vic làm cho ngưi dân tc thiu s nói chung khong 5.692 ngưi, chiếm 33% lao đng đưc gii quyết vic m.

- T l tht nghip khu vc thành th 1,3%, nâng mc t l s dụng thời gian lao đng khu vực nông thôn t 85,5% năm 2011 lên 85,75%.

III. C HOT ĐNG CA CƠNG TRÌNH

1. D án vay vn to việc m

Doanh s cho vay vn gii quyết việc làm trong năm 2012 là 20 t đng, trong đó kinh phí trung ương 5,5 tđng, kinh phí đa phương 14,5 tđồng, gii quyết việc làm cho 2.100 lao động.

2. D án h tr ngưi lao đng đi làm vic có thời hn nưc ngoài (Xut khu lao đng)

Phn đu năm 2012 xut khu khong 270 lao động đm bo tiêu chun điu kin và cht lưng sang các nưc làm vic như: Malaysia, Nht Bản, Hàn Quốc, Đài Loan

Tổng kinh phí h tr đu tư d án h tr ngưi lao đng đi làm vic có thi hn ở nưc ngoài là: 01 tđồng, trong đó kinh phí Trung ương 500 triu đng, kinh phí địa phương 500 triu đng; (thc hin theo Quyết đnh s 14/-UBND ngày 23/6/2010 ca y ban nhân dân tnh Đk Nông v vic phê duyt Đ án xuất khu lao đng tnh Đk Nông giai đon 2010 2015”).

3. Điu tra, thng kê th trưng lao đng và y dng h thng thông tin th trường lao đng

- Nm bt din biến ca th trưng lao động làm cơ s cho vic hoạch định và điu chỉnh kế hoạch, chính sách vic làm và th trưng lao động.

- Cung cấp đưc thông tin v lao động, vic làm và tht nghip khu vc thành thị; Tình hình lao động, vic làm và s dụng thi gian lao động nông thôn.

- T chc điu tra kho sát, thu thp, xlý các tng tin v th trưng lao động; Thông tin vlao đng - vic làm qua các cuc điu tra.

Tng kinh phí thc hiện Điều tra 340 triu đng kinh phí Trung ương.

4. Hot đng nâng cao năng lực qun lý Lao đng Việc m (cho cán bộ cp xã trlên)

Bi dưng, tập hun nâng cao năng lc cho cán b t cấp xã tr lên làm công tác Lao động Việc làm cho 350 ngưi, trong đó cán b cp huyện 24 ngưi và cán b cấp xã 326 ngưi; Với tổng kinh phí t ngun Trung ương đu tư là 90 triu đồng.

5. Kiểm tra, giám t Chương trình Lao đng Vic làm

T chc giám sát, kiểm tra độc lp và liên ngành v nh nh thc hin Chương trình và Qu gii quyết vic làm trên cơ s đánh giá, kim tra, giám sát đm ra những gii pháp nhằm khắc phc những hn chế, thiếu t và triển khai thc hin tốt hơn các mc tiêu đã đ ra. Với tng kinh phí 100 triu đng kinh phí Trung ương.

6. Hi chợ, phiên chviệc làm

Hoạt động truyền tng: Tuyên truyn, tư vn, ph biến thông tin vviệc làm, th trưng lao động. Qua đó, s lao động m kiếm được việc làm khong 300 lao động; Tng kinh phí t chc Hi chợ, phiên ch việc làm 100 triệu đng kinh phí Trung ương.

7. vn, giới thiu vic làm và cung ứng lao đng

Giới thiu việc làm và cung ng lao đng thành công cho 970 ngưi.

8. D án Dạy nghề

Năm 2012, t chc dạy ngh gn vi việc làm cho 700 ngưi (thc hin theo Quyết đnh s 04/2011/-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2011 ca U ban nhân dân tỉnh Đk Nông v vic phê duyt Đ án Đào to ngh cho lao đng nông tn tnh Đắk Nông đến năm 2020”).

IV. GII PHÁP THỰC HIỆN CƠNG TRÌNH GII QUYẾT VIỆC LÀM

Tăng cưng ph biến, tuyên truyền v ch trương, chính sách ca Đng và Nhà nước v lao đng vic làm trên các phương tin thông tin đại chúng.

Tạo điu kiện thun lợi v môi trưng đu tư, chế, th tc hành cnh đphát trin và m rộng doanh nghip, s sn xut kinh doanh, nông trang triđto vic làm, thu hút nhiu lao đng.

Theo dõi tiến đ thc hin, t chc kiểm tra, giám sát thưng xuyên; Phân ch đánh giá kết qu, đ xut kiến ngh tháo g khó khăn vưng mắc trong quá trình thc hin, báo cáo kết quđnh k 6 tháng, 1 năm theo đúng quy định.

Điều tra, kho sát những phát sinh v cung cu lao động, xây dựng cơ s dliu thông tin th trưng lao động ca tỉnh. To điu kin cho những người tht nghip, thiếu việc làm tiếp cn được với h thống thông tin th trưng lao động đh đăng ký m việc làm hoặc t tìm việc làm. Trong đó, đc biệt quan tâm đến đi tưng lao động thuộc din chính sách có công, dân tc thiu s. Nâng cao cht lưng việc làm, lao đng và thu nhp.

Ch động phối hp với các cơ quan qun lý Nhà nước và các t chc đoàn thtriển khai các chương trình, đ án, d án tạo việc làm cho người lao động tại địa phương. Cụ thnhư:

1. Phát triển kinh tế - xã hi, to mviệc làm

Đây là hưng cơ bn quan trng nhất quyết định việc tăng, giảm ch làm vic. Do vậy phải thc hin hp lý mi quan h gia tăng trưng kinh tế và to mvic làm, nhằm n đnh việc làm cho nhng ngưi đang làm việc và tạo ra 12.910 ch làm việc trong năm 2012. Cần tp trung ch đạo mt s chương trình phát trin kinh tế trọng điểm tạo nhiều việc làm, thu hút nhiu lao động như sau:

- Các cơng trình phát triển nông nghip ng tn:

Tập trung trng mi, cải to và thâm canh đất ng nghip, chuyển đi cấu mùa vụ, cấu cây trng, vật ni phù hợp với từng ng, miền trong tỉnh. Phát triển công nghip nh nông tn gắn vi việc quy hoch vùng nguyên liu, dưc liu; tp trung đầu tư tạo ra những sn phẩm ch lc theo ng sản xuất hàng hóa; phát trin kinh tế trang tri, đảm bảo việc làm cho 7.913 lao đng, nhằm chuyển dịch cơ cu lao động t ng nghiệp sang dịch vụ, du lch và thương mi; tăng t l s dụng thời gian lao động ng thôn t 85,5% lên 85,75% năm 2012, góp phn xây dng nông thôn mới theo đnh hưng phát triển kinh tế - xã hi hin nay.

- Các cơng trình phát triển công nghip tơng mại - dch v:

Tập trung phát trin các ngành, lĩnh vc: Công nghip, dch v, du lch, các sản phẩm có lợi thế, phát trin các doanh nghiệp vi k thuật và công ngh cao đtạo ra ngành mũi nhọn tăng trưng; Đồng thi khuyến khích các thành phần kinh tế phát trin các ngành ngh đầu tư ít vốn, sdụng nhiều lao động, nhất là các doanh nghiệp va và nh. Góp phn to việc làm và tăng thu nhp cho khong 9.337 lao động.

Đẩy nhanh tc đ phát trin các cm, khu công nghip (Tâm thng, Nhân cơ, Th xã Gia Nghĩa, Đk Mil, Thuận an, Đk Ha…), phát trin công nghip chế biến nông, lâm sản và hàng tiêu dùng t ngun nguyên liệu sn ca đa phương.

Triển khai quy hoạch phát triển du lịch xanh gn vi văn hóa và l hi Tây Nguyên.

Phát trin sn xuất hàng th công m ngh theo hưng khôi phc, phát trin ngh truyền thng,nh thành các làng nghề.

2. T chức cho lao đng vay vốn theo các d án h gia đình hoặc trang tri, cơ s sản xut kinh doanh giải quyết vic m thông qua Qu Quc gia h trvic m, tp trung o các hoạt đng ch yếu sau

- Ưu tiên c d án mô nh kinh tế trang tri, cơ ssn xut kinh doanh làm ăn hiu qu, kh thi, da tn thu nhp hàng năm ch không n c vào din ch y trồng, vt nuôi vay vốn, đ to vic làm n định cho ngưi tht nghip, ngưi chưa có vic làm, thiếu vic làm; phê duyt d án vay vốn to vic làm theo đúng mc đích, hiu quca Chương trình; Gn vi s phát trin kinh tế trang trại, doanh nghip va và nhỏ, doanh nghip chế biến hàng nông sn, hàng g gia dụng, hàng xut khu đgii quyết thêm nhiu vic làm cho ngưi lao động.

- Cho vay ưu đãi đối vi c nhóm lao động yếu thế như: Ngưi đồng bào dân tộc thiu s, ngưi tàn tt, doanh nghip s dụng nhiu lao động n, cơ s dy nghdành riêng cho ngưi tàn tt nhm tnh nguy cơ mt vic làm, n định cuộc sng và hoà nhp cộng đng.

- Xây dng cơ chế ưu tiên cho vay nguồn vn gii quyết vic làm đối vi c đi tưng thuộc vùng đưc chuyn đổi mc đích sdụng đt nông nghip sang đ phục v làm các khu kinh tế, khu, cm công nghip.

- T chc cho nhng ngưi tht nghip, thiếu vic làm vay vốn to vic làm mi hoc t to vic làm có hiu qu hơn, gn vi c nh thc khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư đchuyn giao công ngh, hưng dn cách làm ăn cho nông dân và phát trin ngành ngh.

- Tăng cưng công tác kim tra, giám sát trong lĩnh vc gii quyết vic làm đ tđó có mt i nhìn toàn din v công tác gii quyết vic làm, đánh giá đúng và đt c ch tiêu đt ra. Tranh th s h tr v ngun kinh phí gii quyết vic làm và đào đo ngh t B Lao động – Thương binh và Xã hội, đồng thi tiếp tục trình Hi đng nhân dân tnh n đi ngun ngân sách địa phương đ b sung vào ngun vn cho vay gii quyết vic làm đa phương, nhm đáp ng nhu cầu cần vay vốn ngày càng cao cho ngưi lao động.

3. D án h tr ngưi lao đng đi m vic có thi hn c ngoài (Xut khu lao đng)

H tr cho ngưi lao động vay vốn khi tham gia xut khu lao động như: vay vốn hc giáo dục định hưng, ngoi ng, chi phí đi làm vic có thi hn nưc ngoài (thc hin theo Quyết định s 14/-UBND ngày 23/6/2010 ca y ban nhân dân tỉnh Đk Nông v vic phê duyt Đ án xut khu lao động tỉnh Đk Nông giai đon 2010 2015”).

4. Điu tra, thng kê th trưng lao đng vày dựng h thng thông tin thtrưng lao đng (Điu tra cung cu và ghi chép thông tin lao đng)

- Đm bo cung cấp thông tin đy đủ, chính xác, kịp thi nhng din biến ca thtrưng lao động làm cơ s cho vic hoạch định và điu chnh kế hoạch, chính sách vic làm và th trưng lao động.

- Cung cp đưc thông tin v lao động, vic làm và tht nghip khu vc thành thị; tình hình lao động, vic làm và s dụng thi gian lao động nông thôn hàng năm; cung cp thông tin thtrưng lao động định kvà đột xut theo yêu cu ca tỉnh c th:

+ Nghiên cu xây dng h thống thông tin qun lý lao động - vic làm.

+ T chc điu tra kho sát, thu thp, x lý các thông tin v th trưng lao động; thông tin v lao động - vic làm qua c cuộc điu tra.

5. Hot đng nâng cao năng lực qun lý Lao đng Vic làm (cho cán b cp xã tr lên)

Tp hun nghip v công tác Lao động Vic làm cho cán b xã, phưng, th trn và cp huyn đnâng cao năng lc qun lý nhà nưc trong công tác Lao động Vic làm, đưa ra nhng gii pháp kịp thi p phn hoàn thành tốt c ch tiêu ca ngành đưc giao.

6. Kim tra, giám sát chương trình

Tăng cưng công tác kim tra, giám sát độc lp và liên ngành v tình hình thc hin Chương trình gii quyết vic làm, nhm kp thi chn chỉnh nhng tồn ti và đy mnh các hot động có hiu qu ca Chương trình nhng năm tiếp theo.

7. Hi ch, phiên ch vic làm

- Tăng cưng hot động truyn thông: Tuyên truyn, tư vn, phbiến thông tin v vic làm, th trưng lao động đến tn nông thôn, to điu kin thuận li cho ngưi lao động m kiếm, la chọn vic làm phù hp vi kh năng, năng lc và sc khỏe ca bn thân.

- T chc Phiên ch vic làm theo cm huyn, qua đó ngưi dân d dàng tiếp cận th trưng lao động - vic làm. Đồng thi, thúc đy s ham học hỏi, nâng cao tay ngh đ có môi trưng làm vic n định, thu nhp cao.

8. Tư vấn, gii thiu vic làm và cung ng lao đng

Tp trung vào các hot động sau:

- Tuyên truyn làm thay đi nhn thức ca ngưi lao động đối vi vic học ngh.

- T chc cho ngưi lao động tht nghip, ngưi thiếu vic làm đăng ký tìm vic làm.

- Cung cp các dịch v vic làm đi vi ngưi lao động tht nghip, ngưi thiếu vic làm đăng ký m vic làm. Tư vn la chọn vic làm, nơi làm vic la chọn ngh hc, hình thc học và nơi học ngh, tư vn v pháp lut lao động liên quan đến vic làm, c dịch v vic làm khác.

- T chc cung ng các dịch v vic làm cho ngưi s dụng lao động theo hp đồng bao gm: Cung ng lao động, giúp tuyn lao động, tư vn pháp luật lao động, trao đổi thông tin v th trưng lao động.

- T chc dy ngh gn vi gii quyết vic làm: T chức dy ngh theo hp đồng gn vi gii quyết vic làm cho ngưi tht nghip, ngưi thiếu việc làm đã đăng ký tìm vic làm ti Trung tâm gii thiu vic làm hoc các cơ sdy ngh trong tỉnh.

9. D án Dy ngh

Thc hiện theo Quyết định s 04/2011/-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2011 ca U ban nhân dân tỉnh Đk Nông v vic phê duyt Đ án Đào to nghề cho lao động nông thôn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020.

V. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

Tng ngun vốn đ thc hin Chương trình: 20,630 t đồng; trong đó:

- Ngun t trung ương h trợ, b sung 6,130 t đồng.

- Nguồn t địa phương h trợ, b sung 14,5 t đồng. (Như vy, năm 2012 ngân sách đa phương b sung 14,5 tỷ - 12,5 tỷ = 2 tđng thông qua Qugii quyết việc làm.

PHN TH HAI

QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2012

I. QUY ĐNH CHUNG

Quy định việc cho vay, s dụng Qu giải quyết việc làm tỉnh Đắk Nông (sau đây gi là Qu vic làm địa phương), phn vốn y thác qua Ngân hàng Chính sách xã hi nhm khuyến khích đu tư tạo vic làm mi cho ngưi lao đng, p phần thc hiện hiệu qu các mc tiêu ca Chương trình giải quyết vic làm ca tỉnh Đắk Nông.

II. LẬP, QUẢN LÝ VÀ S DỤNG QU VIC LÀM ĐA PHƯƠNG

1. Lập Quỹ việc làm địa phương với tổng số tiền 14,5 tỷ đng (Bằng ch: mưi bốn t m trăm triu đồng chẵn), được hình thành từ các nguồn sau:

- Ngân sách đa phương: 14,5 tđồng. Trong đó: 12,5 tđồng vốn thu hi trong năm 2012 đ cho vay quay vòng, 02 t đồng đưc b sung cho vốn vay giải quyết vic làm năm 2012.

- c nguồn h trợ hp pháp khác.

Qu gii quyết việc làm đưc s dụng đúng mc tiêu ca Chương trình giải quyết vic làm ca tỉnh.

2. Qun lý và s dụng Qu vic làm đa phương:

Giao UBND tỉnh n c vào Khoản 2, Phần I Thông tư s 73/2008/TT- BTC ngày 01/8/2008 ca Bộ Tài chính v hưng dẫn lp, quản lý, s dng Qugii quyết việc làm địa phương và tình hình thc tế ca đa phương, ban hành Quy chế qun lý và s dụng Qu việc làm địa phương cho phù hp.





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.